Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài 10: Hóa trị t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.31 KB, 9 trang )

Tập thể học sinh lớp 8A1
Quý thầy cô
Kính
chào
GV: Hoàng Thị Huệ
Trường THCS Nguyễn Trãi

Nêu quy tắc hóa trị và viết biểu thức của
quy tắc hóa trị?

Áp dụng:Xác định hóa trị của các nguyên
tố ( hoặc nhóm nguyên tử) trong các công
thức sau:
H
2
SO
3
, N
2
O
5
, PH
3
,Fe
2
O
3
KiÓm tra bµi cò:
Tiết 14: Hóa trị (tiết 2)
I. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố:
II. Quy tắc hóa trị:


1. Quy tắc:
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo
hóa trị:
Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV)
và oxi

Các bước giải:
1. Viết công thức dưới dạng chung
2. Viết biểu thức quy tắc hóa trị
3. Chuyển thành tỉ lệ
x b b
,

= =
y a a
,


X = b (=b
,
)
y = a (= a
,
)
4. Viết CTHH dạng đúng
Tiết 14: Hóa trị (tiết 2)
Ví dụ 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a. K(I) và S(II)

b. Fe(III) và nhóm OH(I)

3 trường hợp để lập CTHH nhanh:
1. Nếu a = b thì x = y = 1
2. Nếu a ≠ b và tỉ lệ: a : b ( tối giản) thì x = b,y = b
3. Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có a = a
,

b=b
,
và lấy x= b
,
, y = a
,
Tiết 14: Hóa trị (tiết 2)
Ví dụ 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a. Na(I) và S(II)
b. Fe(II) và nhóm SO
4
(II)
c. Ca(II) và nhóm PO
4
(III)
d. C (IV) và O (II)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×