Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

giao an dia ly 9 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.92 KB, 110 trang )

Soạn ngày 15. 08. 2010
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số dân
đơng nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
- Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần u nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- HS quan sát tranh ảnh
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét
khái qt về dân tộc kinh và các dân tộc ít
người ?
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?
?-Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận
xét?
? Dân tộc nào có số dân đơng nhất? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề
gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ


lệ bao nhiêu %?
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân
tộc ít người mà em biết?
(Tày, Thái, Mường, Nùng là dân tộc có dân số
khá đơng Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì
I.- CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA

- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập quán…
Làm cho nền văn hoá Việt Nam
thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- 1 -
về lớp học ở vùng cao khơng?
GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng,
đồn kết giữa các dân tộc trong q trình phát
triển đất nước,
HĐ 2: HĐ nhóm
-Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt
Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân
bố chủ yếu ở đâu?
?- Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì
thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay

đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao
động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
?- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các
dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa
hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có
tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có
vò trí quan trọng về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30
dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên
20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ
có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
?- Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay
như thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào,
dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong
cộng đồng các dân tộc Việt nam? Đòa bàn cư
trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của
dân tộc em ?.
GV kết bài
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du và
duyên hải.

2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Đọc trước bài 2
- 2 -
Ngày:
Tiết 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết số dân của nước ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, ngun nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
ngun nhân của sự thay đổi.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới mơi trường , chất lượng cuộc sống
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Tổ chức: 9A: 9B:
2.Kiểm tra bài cũ

a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ ?
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam
phân bố chủ yếu ở đâu ? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi? ngun
nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân
Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu?
Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của
Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng thứ
3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới,
dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2:
?- Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình
hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
?- Dsố đơng và nhanh đã gây ra những hậu quả gì
?- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta
?- Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta ntnào? Tại sao?
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
?- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nơng thơn,
miền núi như thế nào?
?- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là
80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước

đông dân đứng thứ 14 trên
thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh
liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân
số nước ta bắt đầu từ cuối
nhg năm 50 chấm dứt vào
trong nhg năm cuối thế kỉ
XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch
hoá gia đình nên những năm
- 3 -
có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng
lthổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn t bình cả nước.
HĐ3: Cá nhân/cặp
?- Dựa vào bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của
nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14
tuổi. Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo
dục, y tế, việc làm đối với các cơng dân tương lai?
gần đây tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên còn khác nhau giữa
các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số
trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng
giảm, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và ngoài tuổi

lao động tăng lên
3. Củng cốù: - Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào ?
4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk - Học bài, đọc bài 3.
32,5 Tỉ lệ% gia tăng tự nhiên:
30 - 1997 là: 2,53
1999 là: 1,43
25 -
GIA
20 - TĂNG
DÂN 19,9 (Tỉ suất sinh)
15 - SỐ
TỰ
10 - 7,2 NHIÊN
5,6 (Tỉ suất tử)
5 -

0 * *
1997 1999
- 4 -
Ký – Duyệt của BGH
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày:
Tiết 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học HS:

- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở VN
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu về
dân cư ..Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
2. Bài mới
Hoat động của GV và HS Nội dung chínht
HĐ1: HĐ cá thể
- Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km
2
mật độ
Inđônêxia 115người/km
2
Thái Lan
123người/km
2
mật độ thế giới 47 người/km
2
?- Qua số liệu có nhận xét về m độ dsố nước ta
- HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước
ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ

dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ
là 231 người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
Nhắc lại cách tính mật độ dân số :
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
- 5 -
?- Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
hình 3.1 nhận xét
HĐ2: HĐ nhóm:
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ
các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung
của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần
cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải
thích?

?- Ở nông thôn dân cư thường làm những công
việc gì? vì sao?
?- Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
(hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thò của nước ta. Giải thích vì sao?
?- Ở thành thò dân cư thường làm những công
việc gì? vì sao?
?-Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí
nhà giữa nông thôn và thành thò như thế nào?
?- Đòa phương em thuộc loại hình nào?
HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:
?- Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta.
?- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã
phản ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta ntn?
?-Việc tập trung quá đông dân vào các thành
phố lớn gây ra hiện tượng gì?
?-Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành
phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà
Nẵng)
nông thôn 26% ở thành thò (2003
• Cách tính mật độ dân số:
Lấy số dân chia cho diện tích
đất sinh sống
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ :
1. Quần cư nông thôn
- Trải rộng theo lãnh thổ với tên
gọi: Thôn, làng, bản…
- Mật độ dân số: Thấp
- Kinh tế: Nông nghiệp

2. Quần cư thành thò
- Ở thành thò dân cư thường tham
gia sản xuất công nghiệp ,
thương mại, dòch vụ
- Tập trung
- Mật độ dân số: cao
- Kinh tế: Công nghiệp, dòch vụ
III - ĐÔ THỊ HOÁ
-Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Quá trình đô thò hoá ở
nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình
độ đô thò hoá còn thấp.
4. Củng cố:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta ?
- 6 -
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Đọc trước bài 4.
Ngày:
Tiết 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học HS:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .

- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
- Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Tổ chức: 9A:
9B:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
2. bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:Hoạt động nhóm
?- Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong
độ tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ
16-55)
?-Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình

- 7 -
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thò và nông thôn. Giải thích
nguyên nhân?
?- Nhận xét về chất lượng của nguồn lao
động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất
lượng nguồn lao động, cần có những giải
pháp gì?
?- Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?
?- Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét
về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao
động theo ngành ở nước ta.
HĐ 2:HĐ cá nhân / cặp
?- Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta
?-Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
HĐ3: HĐcá thể:
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang
được cải thiện.
?-Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thò,
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ?
(chênh lệch)
?- Hình 4.3 nói lên điều gì?
mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu
lao động
- Người lao động Việt Nam có nhiều

kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp ,

khả năng tiếp thu khoa học kó thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước
ta có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thò cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG :
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng
4 Củng cốù:
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta ?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân?
- 8 -
5 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.

- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc trước bài 5
- 9 -
Ngày: 28/9/2010
Tiết 5 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌCÏ :
- HS biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa
dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:Ø
- GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1
- HS: chuẩn bò theo sự hướng dẫn của GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3 - Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc

Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong độ tuổi lao
động.
HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên
I. SO SÁNH 2 THÁP TUỔI :
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh
nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4
tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp hơn năm
1989
- Cơ cấu dân số :
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi
lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới
lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
Độ tuổi lao động và ngoài lao động
năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng
có thay đổi giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- 10 -
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
?-Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
Chúng ta cần phải có những biện pháp gì
để từng bước khắc phục những khó khăn
này?
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song

dân số đang có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế
hoạch hoá dân số và nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự
trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều
vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục,
y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề
quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm
sóc sức khoẻ người già
4- Luyện tập - Củng cốù :
* Bài tập:
Khoanh tròn vào ý đầu câu trả lời đúng:
Tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu:
a- Tháp tuổi mơt rộng
b- Tháp tuổi bước đầu thu hẹp.*
c- Tháp tuổi ổn đònh.
d- Tháp tuổi đang tiến tới ổn đònh
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành, công bố điểm của các nhóm học sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung ôn tập

- Đọc trước bài 6
- 11 -
Ngày: 03/9/2010
Tiết 6 ®Þa lý kinh tÕ
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước
ta trong những thập kỉ gần đây.
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó
khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
- Kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí ( ở đây
là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kó năng đọc bản đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
-Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- 1 số hình ảnh phản ánh thành tựu về ptriển KTá nước ta trong quá trình đổi mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV Có thể dùng kiến thức lòch sử (SGK)
HĐ1- HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt
quá trình phát triển của đất nước trước thời
kì đổi mới qua các giai đoạn
?- Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế
nước ta như thế nào?

HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía
cạnh của Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là.
Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế)
- HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ cấu
kinh tế
?- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta
I. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC
THỜI KÌ ĐỔI MỚI:
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá
trình phát triển lâu dài.
- Sau thống nhất đất nước kinh tế gặp
nhiều khó khăn, khủng khoảng kéo
dài, sản xuất đình trệ lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG
THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế:
- Chuyển dòch cơ cấu ngành: Giảm tỉ
trọng của kvực nông lâm, ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng của kvực CN–xây dựng.
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ: Hình
- 12 -
thể hiện ở những mặt nào?
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1
là trọng tâm kiến thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích
xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế. Xu
hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực
nào?
?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác đònh các

vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của
các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các
vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế
nào không giáp biển?
HĐ3: HS làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu
biết thảo luận theo gợi ý
?-Kể tên một số ngành nổi bật? đòa
phương em có ngành kinh tế nào nổi bật?
?-Trong quá trình phát triển kinh tế nước
ta có gặp những khó khăn gì?
thành các vùng chuyên canh trongN
2
,
các lãnh thổ tập trung CN,dòch vụ tạo
nên các vùng ktế phát triển năng
động.
-C/ dòch cơ cấu thành phần kinh tế : từ
nền ktế chủ yếu là kvực nhà nước và
tập thể sang nền ktế nhiều thành
phần.
- Hình thành các vùng k tế trọng điểm.
2 Những thành tựu và thách thức :
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối
vững chắc các ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch
theo hướng công nghiệp hoá.
- Hội nhập vào nền ktế kv và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:

- Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm môi trường , việc
làm, biến động thò trường thế giới, các
thách thức trong ngoại giao.
4. Củng cố:
- Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm ?
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5. Hướng dẫn về nhà: *HD bài tập số 2 bảng 6.1: Vẽ biểu đồ tròn
- Chia hình tròn thành những nan quạttheo tỉ lệ và trình tự của các thành phần
kinh tế trong bảng 6.1
- Toàn bộ hình tròn là 360% - tương ứng với 100% . Vậy: cứ 1% tương ứng với 3,6
0
+ Thành

phần kinh tế nhà nước : 38,4 x 3,6 = 138,2%
+ …………………… tập thể: 8 x 3,6 = 28,8%
+ ……………………có vốn đầu tư nước ngoài: 13,7 x 3,6 = 49,3%
-Học bài, đọc bài 7
- 13 -
……………………………………………………………………………………………
Ngày: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
Tiết 7 PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang p triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.

- Kó năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế đòa phương
- Bảo vệ nền nông nghiệp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Tổ chức: 9A: 9B:
1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt
nào? - Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
2. Bài mới:

- 14 -
- 15 -
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
(điền vào sơ đồ)
?-Những nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển nông nghiệp
nước ta ?
?-Tìm hiểu về tài nguyên đất .
phân bố ở đâu và thích hợp với
loại cây trồng nào?
-(Gv HD HS tham khảo lược đồ
28.1; 31.1; 35.1 để hiểu thêm về
sự phân bố đất ba dan, đất xám
phù sa cổ, đất phenø, mặn)
?- Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 8, hãy trình bày đặc điểm

khí hậu của nước ta.
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-
N, theo độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
?-Những đặc điểm đó có thuận
lợi và khó khăn như thế nào đến
sản xuất nông nghiệp ?
?-Nêu những thuận lợi và khó
khăn của tài nguyên nước đối
với nông nghiệp ?
?-Tại sao thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta?
?-Tài nguyên svật nước ta ntn ?
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
?- Nhận xét về dân cư và lao
động ở nước ta ?
?-Kể tên các loại cơ sở vật chất
kó thuật trong nông nghiệp để
minh họa rõ hơn sơ đồ trên (sơ
đồ hình 7.2) ?
?-Nhà nước đã có những chính
sách gì để phát triển nông
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý gia,ù là tư liệu s
xuất không thể thay thế được của ngành N
2
- Đa dạng: 14 nhóm, 2 nhóm chiếm diện tích lớn
nhất là: Đất phù sa. đất fe ralit.

+ Đất phù sa có S:3 triệu ha, ở các bằng, thích
hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn ngày khác.
+ Các loại đất fe ralit ởmiền núi thích hợp trồng
cây ââCN lâu năm, cây ăn quả và một số cây
ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, mặn, đất xám
bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất N
2
là hơn 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm
 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một
năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều B-
N, theo độ cao và theo mùa
 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
- Nước ta có tài nguyên thực động vật phong
phú
 Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74% dân số
sống ở nông thôn, 60% lao động là ở nông
nghiệp

-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kó thuật.
- Cơ sở vật chất kó thuật phục vụ cho trồng trọt
và chăn nuôi ngày càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản được phát
triển và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
3. Củng cố:
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta ?
- Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương em ?
- Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
4. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về các thành tựu trong nông
nghiệp thời kỳ 1980 – 2005.
- Học bài, đọc bài 8
Ngày:
Tiết 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ
yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Kó năng phân tích bảng số liệu. - Kó năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Kó năng ptích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về pbố các cây CN chủ yếu theo các vùng
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tnhiên ktế xã hội với sự pt và phân bố N
2
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất N
2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1- Tổ chức: 9A: 9B:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Năm
Nhóm cây
1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau đậu 19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng
trọt (đơn vò tính: %)
?- Dựa vào bảng 8.1 nx về sự thay đổi tỉ trọng
cây lthực và cây CNtrong cơ cấu giá trò sx
ngành ttrọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
I .NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được
trồng khắp nước ta .
- Nước ta có 2 vùng trọng điểm
lúa lớn nhất là đbsCLong và đb
sHồng
2. Cây công nghiệp
-Tạo ra các sp có giá trò xk, c.cấp
- 16 -
?- Kể tên các cây công nghiệp hằng năm?

Phân bố (chủ yếu đồng bằng )
?-Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây
CN nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
?-Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân
bố các cây CN hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 4 nhóm
?-Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông
nghiệp như thế nào?
?-Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
?-Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác đònh trên lược đồ 8.2 các vùng chính
chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều
nhất ở đồng bằng sông Hồng ?
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế
nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
n.liệu cho CN chế biến tận dụng
tnguyên, phá thế độc canh trong N
2
và góp phần bảo vệ môi trường
3. Cây ăn quả
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò

- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thòt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Tdu-miền núi
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ..
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con khá nhanh.
Cung cấp thòt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thòt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4- Củng cố :
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
- Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trò sản
xuất ngành chăn nuôi ?
% Chú giải:
100- 3,9 2,4 Gia sóc

80- 12,9 17,3 Gia cÇm

60- 19,3 17,5 SP trøng s÷a

40- Phơ phÈm ch¨n nu«i
63,8 62,8
20-

0

5- Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Học bài, đọc bài 9

- 17 -
Ký – Duyệt của BGH
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT
Tiết 9 LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần nắm được
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm
nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và
nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Rèn kó năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Tổ chức: 9A: 9B:
2- Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta
3- Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
?- Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và
vai trò của rừng tự nhiên?
- Hơn 8/10 dt là rừng tự nhiên đóng vai trò
qtrọng nhất trong sx và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha ,
thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng

đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
?- Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có hệ thống rừng đặc dụng: Cúc
Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên)
?-Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
- Năm 2000 dt đất lâm nghiệp có rừng là
11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất
khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai,
bảo vệ môi trường
- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ
các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá ,
lòch sử môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- 18 -
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
hoạt động nào?
- HS quan sát hình 9.1 để thấy được sự
hợp lí về kinh tế sinh thái của mô hình này
?-Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích
gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác
vừa bảo vệ rừng?
?-Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như
thế nào?
?- Nước ta có những đkiện tự nhiên nào

thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển
?- Dựa vào H 9.2. Hãy kể tên các ngư
trường trọng điểm ở nước ta?
?- Cho biết những kkhăn do thiên nhiên
gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng
Tsản
CH: Hãy xác đònh các tỉnh trọng điểm
nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau. Bà Ròa- Vũng Tàu và
Bình Thuận)
?-Dựa vào bảng 9. So sánh số liệu năm
1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự
phát triển của ngành thủy sản.
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu m
3
gỗ/ năm
-CNchế biến gỗ và lâm sản phát triển gần
các vùng nguyên liệu.
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5
triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên
45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
II. NGÀNH THUỶ SẢN
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Khai thác:
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước
mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1
triệu km
2
mặt nước biển.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.

* Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: …
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác
khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang,
Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển
vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD
năm 2002 đạt 2014 triệu USD
3. Củng cố:
- Xác đònh trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
- Hãy xác đònh trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
- Vẽ biểu đồ biểu diến sản lượng thuỷ sản thời kì 1990 – 2002 ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, đọc bài 10
*GV HD vẽ biểu đồ
3000 - 2647,4 1-Tổng số
2500 -
2000 - 1782,0 1802,6 2-Tsản khai thác
1500 - 4165,0 1357,0
1000 -890,6 1020,9 844,8 3- Ts nuôi trồng
500 -728,5 344,1 425,0
162,1 * * *
- 19 -
1990 1994 1998 2000

* HS nhận xét qua biểu đồ


Ngày: THỰC HÀNH
Tiết 10 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒVỀ SỰ THAY ĐỔØI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC
LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Rèn kó năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính
cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kó năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc
độ tăng trưởng.
- Rèn kó năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
Bảo vệ tài nguyên rừng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bảng số liệu SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Tổ chưcs: 9A: 9B:
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học
2. Bài mới : Bài 1: HS Làm việc theo nhóm
Bước1: Lập bảng số liệu đã xử lí
a/ Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ bđồ hình tròn thể hiện dtích cơ cấu diện tích gieo
trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990ù bán kính là 20mm; Năm 2002 bán kính 24
mm
*Xử lí số liệu năm 1990 : *Xử lí số liệu năm 2002:
6474,6: 9040 =71,6% 8320,3:12831,4 = 64,9%
1199,3: 9040 =13,3% 2337,3: 12831,4 =18,2%
1366.1: 9040 =151% 2173,8:12831,4 = 16,9%
b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích
và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp .
- 20 -
2. Bài 2 HĐ2: HS Làm việc theo nhóm- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường
a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia

cầm qua các năm 1990, 1995 và 2000.
- GV Gốc toạ độ thường lấy trò số 0 nhưng cũng có thể lấy một trò số phù hợp ≤ 100.
Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990)
khoảng cách là 5 năm.
Nếu ta lấy gốc toạ độ trò số 80% thì trục tung sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc toạ độ
trò số là 0
?Dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học, giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn
tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: Là nguồn cung cấp thòt chủ yếu, do nhu cầu
về thòt, trứng giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi,
- Đàn trâu không tăng do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong N
2
3. Củng cố, đánh giá:
- GV nhận xét kó năng vẽ biểu đồ hình tròn, đường biểu diễn của học sinh
- Công bố điểm của các nhóm có kết quả tốt.
4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung thực hành
- Học bài, đọc bài 11
- 21 -

Ký – Duyệt của BGH
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày:
Tiết 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp ở nước ta .
- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công

nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
- Rèn kó năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kó năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng đòa lí kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:- Bản đồ đòa lý tự nhiên Việt Nam
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Tổ chức: 9A: 9B:
2- Kiểm tra bài cũ -Nêu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta?
-Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ?
3- Bài mới:
Hoạt đôïng của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:HĐ cặp/ bàn
-Dùng sơ đồ H 11.1 vẽ sẵn bảng phụ, để
trống 1 số ô
-HS thảo luận, đại diện nhóm điền vào các ô
trống
? khoáng sản tập trung ở những vùng nào?
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta
- 22 -
Hoạt đôïng của GV và HS Nội dung chính
?- Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên
nước ta ?Sự phân bố của các tài nguyên đó?
?-Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ sở
để phát triển những ngành kinh tế nào?
-Dựa vào bản đồ treo tường
“Đòa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến
thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của sự
phân bố tài nguyên khoáng sản tới sự phân
bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- CN khai thác nhiên liệu ở vùng Tdu và
miền núi BBộ (than) Đông Nam Bộ (dầu khí)
- CN luyện kim vùng Tdu và miền núi BBộ
- CN hoá chất vùng Tdu- núi BBộ, ĐNam Bộ
- CN sx vật liệu xdựng: tâp trung ở nhiều đòa
phương, đặc biệt ở ĐBS Hồng và ĐNB
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 4 nhóm:
- HS đọc từng mục nhỏ và rút ra ý chính.
?- Dân cư và lao đôïng nước ta có đặc điểm gì
? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự
phát triển kinh tế ?
-Nhận xét à: Cơ sở vật chất- kó thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong
nông nghiệp có 5300 công trình thuỷ lợi,
công nghiệp cả nước có hơn 2821 xí nghiệp,
mạng lưới giao thông lan toả nhiều nơi…)
?-Việc cải thiện hệ thống đường giao thông
có ý nghóa như thế nào đến sự phát triển
công nghiệp ?
?- Hãy kể môït số đường giao thông nước ta
mới đầu tư lớn?
?- Chính sách phát triển công nghiệp ở nước
ta có đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng
như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?
?- Thò trường có ý nghóa như thế nào? Với sự
phát triển công nghiệp ?
đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu,
nhiên liệu và năng lượng để phát
triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các tài nguyên có trữ lượng lớn

là cơ sở để phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên
khác nhau tạo ra các thế mạnh
khác nhau của từng vùng.
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ –
XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động
- Nước ta có số dân đông, nhu cầu,
thò hiếu có nhiều thay đổi.
- Nguồn lao động dồi dào và có
khả năng tiếp thu khoa học kó
thuật và thu hút đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất- kó thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng .
-Tđộ công nghệ chưa đồng bộ.P bố
tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước
được cải thiện.
3. Chính sách phát triển công
nghiệp
- Chính sách công nghiệp hoá và
đầu tư. Chính sách phát triển kinh
tế nhiều thành phần và các chính
sách khác.
4. Thò trường
- Hàng công nghiệp nước ta có thò
trường trong nước khá rộng nhưng
có sự cạnh tranh của hàng ngoại
- 23 -

Hoạt đôïng của GV và HS Nội dung chính
nhập.
4. Củng cố:
- Nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp ? cho ví dụ ?
- Tại sao nói: sức ép thò trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp đa dạng và
linh hoạt hơn ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Học bài, đọc bài 12
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc trước bài 12
Ngày:
Tiết 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG
NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
- HS nắm được tên của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và một số
trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội,
các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.
- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp
- Xđònh được một số trung tâm CN vò trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam
- Tích cực học tập xây dựng quê hương
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam
- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
- Môït số tranh ảnh
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp: 9A: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố công nghiệp ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cơ cấu ngành công nghiệp
I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- 24 -
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Em có nhận xét gì về hệ thống,cơ cấu
và đặc điểm công nghiệp nước ta
*HS đọc thuật ngữ “ CNtrọng điểm”
-Qsát H 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy xếp
thứ tự các ngành công nghiệp trọng
điểm theo tỉ trọng% từ lớn đến nhỏ ?
HĐ2: HS làm việc theo nhóm
-GV đưa sơ đồ các ngành CN tđiểm
-Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào
từng ô trống cho phù hợp
-Xđònh các ùngành CN nặng, nhẹ,n lượng
- Xác đònh trên lược đồ H 12.2 các mỏ
than và dầu khí đang được khai thác?
-Xđònh các nhà máy nhiệt điện, thủy
điện?
-Sự pbố các nhà máy điện có đ
2
gì chung?
( gần nguồn năng lượng nhà máy nhiệt
điện than ở QN, đb s. Hồng, các nhà
máy nhiệt khí ở ĐNB, các nhà máy
thủy điện trên các dòng sông lớn có trữ

năng thủy điện lớn )
-Nêu tình hình phát triển và phân bố
công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm giải thích vì sao
-Xác đònh trên lược đồ một số trung
tâm các ngành công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm?
?-Đặc điểm của CN dệt may được phân
bố chủ yếu ở đâu?
HĐ3: Dựa vào lược đồ các trung tâm
công nghiệp Việt Nam (hình 12.3), hãy
xác đònh hai khu vực tập trung CN cao
nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm
công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực
trên.
-Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay
gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước
và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài
- Nước ta có đầy đủ các ngành công
nghiệp thuộc các lónh vực
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm
đã được hình thành.
II. CÁC NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM:
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
-CN kthác than phân bố chủ yếu QNinh,
mỗi năm sản xuất từ 10 -12 triệu tấn
- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục đòa
phía nam
2. Công nghiệp điện
- CNđiện nước ta gồm nhiệt điện và thuỷ

điện. Mỗi năm sản xuất trên 30 tỉ kwh.
thuỷ điện lớn nhất là Hoà Bình…
3-1 số ngành công nghiệp nặng khác
-CN cơ khí đtử lớn nhất là TP HCMinh,
Hà Nội và Đà Nẵng. Ngoài ra là Thái
Nguyên, Hải Phòng, Vinh, Biên Hoà…
- CN hoá chất lớn nhất là TP HCMinh,
Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì..
- CN sx vliệu xdựng có cơ cấu khá đdạng.
4. CN chế biến lương thực, thực phẩm
- Là ngành CNchiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu giá trò s x CN. Ttrung chủyếu
ở TP HCM, HN, HPhòng BHoà,Đa
Nẵng.
5. Công nghiệp dệt may
- Là ngành truyền thống ở nước ta trung
tâm dệt may lớn nhất nước ta là TP Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Đònh…
III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG
NGHIỆP LỚN:
- Tt CNlớn nhất cả nước là TP HCM, Hø
N
- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×