Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN GDCD LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.74 KB, 38 trang )

TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 1 :
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, can tự chăm sóc, rèn
luyện để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghóa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét đánh, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và
của người khác
- Biết đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch
đó
3. Thái độ :
- Có ý thức chăm sóc, rèn luyện thân thể
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Nhấn mạnh vai trò quan trọng của sức khỏe con người: “có sức khỏe là có tất cả”, “sức
khỏe quý hơn vàng”
- Lợi ích của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, tập thể, thể thao, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, biết phòng
bệnh khi có bệnh
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 1
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :


Mùa hè kỳ diệu
+ Do biết tự rèn luyện thân thể, Minh đã có sức khỏe tốt sau một mùa hè
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a) Ý nghóa
- Sức khoẻ là vốn quý của con người
- Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ
- Năng tập thể dục, thể thao
b) Lợi ích
Sức khoẻ giúp ta:
- Học tập , lao động có hiệu quả
- Sống lạc quan, vui vẻ.
• Gợi ý giảng thêm
- Kể những tấm gương về chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ, luyện tập hàng ngày
- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể cách
thực hiện kế hoạch đó
- Biết phòng bệnh, tích cực chữa bệnh khi có bệnh
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về sức khoẻ
VI. BÀI TẬP :
1. Bài tập làm tại lớp : bài a và c trang 5 SGK
2. Bài tập về nhà
o Bài b,d trang 5 SGK
o Bài 3,4,6 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 2
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 2 :
TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là tiết kiệm
- Hiểu được ý nghóa của sống tiết kiệm

2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, độ dùng, tiền của, thời gian của
bản thân và người khác
- Biết đưa ra cách xử lý phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian,
công sức trong các tình huống
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiềm bạc, thời gian một cách hợp lí
3. Thái độ :
- Yêu thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Cho học sinh hiểu tiết kiệm theo nghóa rộng: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm
công sức, tiết kiệm tiền của trong chi tiêu, tiết kiệm trong tiêu dùng …
- Phân biệt được giữa tiết kiệm với hà tiện và keo kiệt, giữa tiết kiệm với xa
hoa, lãng phí
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Thảo và Hà
Trước đức tính tiết kiệm của Thảo, Hà ân hận về hành vi đòi tiền mẹ của mình
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 3
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a. Tiết kiệm là biết sử dụng moat cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và của người khác
b. Biểu hiện quý trọng kết quả lao động của mình và của người khác
 Gợi ý giảng thêm
- Kể những mẫu chuyện về tấm gương tiết kiệm, những vụ việc lãng phí làm thất
thoát tiền của, vật dụng của Nhà nước

- Giải thích khẩu hiệu “Tiết kiệm là quốc sách”.
- Tiết kiệm đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, gia đình, xã hội
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về tiết kiệm và lãng phí.
VI. BÀI TẬP :
1. Bài tập làm tại lớp : bài a và b trang 10 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài c trang 10 SGK
- Lựa chọn trong các bài 1,2,4,5 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 4
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 3 :
LỄ ĐỘ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là lễ độ
- Hiểu được ý nghóa của việc cư xử lễ độ với mọi người
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lễ độ trong
giao tiếp ứng xử
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh
3. Thái độ :
Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với những hành
vi thiếu lễ độ
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Nêu được các biểu hiện của lễ độ qua lời ăn, tiếng nói, cử chỉ,…
- Tôn trọng, quan tâm đến mọi người
- Xây doing mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người
- Phân biệt được hành vi, thái độ lễ độ với hành vi, thái độ lễ độ
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :

Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Em Thuỷ
Thái độ của Thuỷ thể hiện bạn là một học sinh ngoan, lễ phép
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 5
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a. Lễ độ : là cách cư xử đúng mực khi giao tiếp
b. Biểu hiện :
- Thể hiện sự tôn trọng, quý mean người khác
- Thể hiện người có văn hoá, đạo đức
c. Ý nghóa :
Lễ độ giúp cho
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp
- Xã hội văn minh, tiến bộ
 Gợi ý giảng thêm
- Biểu lộ của lễ độ đối với người giao tiếp trong những hoàn cảnh khác nhau với
ông bà, cha mẹ, anh, chò, em, cô bác, anh chò, họ hàng, người già cả, người lớn tuổi,…
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về đức tính lễ độ
VI. BÀI TẬP :
1. Bàøi tập làm tại lớp: bài a và b trang 13 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài c trang 13 SGK
- Bài 3,4 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 6
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 4 :

SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hoà với mọi người
- Nêu được ý nghóa của việc sống chan hoà với mọi người
2. Kỹ năng :
Biết sống chan hoà với bạn bè và mọi người xung quanh
3. Thái độ :
Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hoà với mọi người
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người
- Vì sao can phải sống chan hoà với mọi người
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Bác Hồ với mọi người
Mặc dù phải lo việc nước nhưng Bác Hồ luôn quan tâm đến mọi người.
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a. Sống chan hoà :
- Sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người
- Sẳn sàng tham gia các hoạt động chung
b. Ý nghóa :
- Được mọi người quý mến, giúp đỡ
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 7
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
- Xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp
 Gợi ý giảng thêm :

- Giúp học sinh hiểu cơ sở để sống chan hoà với mọi người là phải chân thành, biết
nhường nhòn nhau, sống trung thực, thẳng thắn, nghó tốt về nhau, biết thương yêu giúp đỡ
nhau một cách chu đáo, ân cần
- Giúp học sinh cho hiểu và thực hiện biết lắng nghe, chắt lọc, chấp nhận, đoàn kết, hợp
tác cùng phát triển.
- Biết phân biệt được giữa sống chan hoà với mọi người và sống tách biệt, xa lánh khép
kín hoặc sống thụ động,…
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về sống chan hoà với mọi người
VI. BÀI TẬP :
1. Bàøi tập làm tại lớp: bài a và b trang 25 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài c và d trang 25 SGK
- Bài 3,4,5 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 8
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 5 :
BIẾT ƠN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là biết ơn
- Nêu được ý nghóa của lòng biết ơn
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của n\bản thân
và bạn bè xung quanh
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong các tình huống cụ thể
- Biết thể hiện sự biết ơn của bản thân với ông bà, cha mẹ, thầy cô, các anh
hùng, liệt só,… bằng những việc làm cụ thể
3. Thái độ
- Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình
- Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn

II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Biết ơn là gì? Biết ơn những ai?
- Vì sao cần phải rèn luyện lòng biết ơn ?
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Tình huống
- Vì bò tai nạn giao thông nên mẹ Hiếu đã bò cụt mất một chân. Không cam chòu
số phận, ngày nay mẹ vẫn ngồi xa lăn bán vé số để có đủ tiền nuôi con ăn học
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 9
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
- Một hôm, Hiếu cùng các bạn đang ngồi ăn trong quán, chợt thấy mẹ bán vé số
gần đó và đang mỉm cười với mình. Sợ các bạn thấy, Hiếu tỏ ánh mắt giận dữ với mẹ và bỏ
đi. Ngọc ngồi cạnh Hiếu, biết chuyện nên đã chào mẹ Hiếu, đồng thời chạy theo và trách
Hiếu sao có thái độ như vậy ?
Em có suy nghó gì về thái độ của Hiếu và Ngọc ?
- Thái độ của Hiếu là vô tâm, không biết ơn đắng sinh thành
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a. Biết ơn :
- Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm
- Làm những việc đền ơn, đáp nghóa
b. Ý nghóa :
- Tạo mối quan hệ xã hội tốt đẹp
- Làm đẹp nhân cách con người
 Gợi ý giảng thêm :
- Kể được các biểu hiện của biết ơn, nêu được một vài ví dụ về biết ơn
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện trái với biết ơn

- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về lòng biết ơn trong các mối quan hệ xã
hội
VI. BÀI TẬP :
1. Bàøi tập làm tại lớp: bài a trang 18 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài b và b trang 18 SGK
- Bài 2,3 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 10
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 6 :
LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là lòch sự, tế nhò
- Nêu được ý nghóa của lòch sự, tế nhò trong gia đình, với mọi người xung quanh
2. Kỹ năng :
- Biết phân biệt hành vi lòch sự, tế nhò với hành vi chưa lòch sự, tế nhò
- Biết giao tiếp lòch sự, tế nhò với mọi người xung quanh
3. Thái độ :
Yêu mến, quý trọng những người lòch sự tế nhò trong giao tiếp
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Biểu hiện của lòch sự, tế nhò
- Nêu được một số ví dụ về cách giao tiếp lòch sự, tế nhò: chào hỏi, giới thiệu, tự
giới thiệu, cám ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề nghò, xử sự nơi công cộng,…
- Ý nghóa trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống

IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Tình huống
- Thầy Hùng và bạn Tuyết có hành vi lòch sự
- Những bạn chạy vào lớp có thái độ vô lễ, thiếu lòch sự
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 11
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
a) Lòch sự, tế nhò
- Lòch sự: là những cử chỉ, hành vi đúng mực trong giao tiếp ứng xử
- Tế nhò: sự khéo léo, nhã nhận trong giao tiếp ứng xử
b) Biểu hiện :
- Thể hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp
- Hiểu biết cách xử sự trong quan hệ giữa người với người
c) Ý nghóa :
Thể hiện người có văn hóa có đạo đức
 Gợi ý giảng thêm :
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tuyện đọc, băng hình có nội dung thể hiện lòch sự, tế
nhò và ngược lại
- Biểu hiện lòch sự, biểu hiện tế nhò, biểu hiện không lòch sự, tế nhò
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao nói về lòch sự, tế nhò
VI. BÀI TẬP :
1. Bàøi tập làm tại lớp: bài a và d trang 27 - 28 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài b và c trang 27 SGK
- Bài 2,3,4 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 12
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 7 (2 TIẾT) :
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh
- Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai
- Nêu được ý nghóa của mục đích học tập đúng đắn
2. Kỹ năng :
Biết xác đònh mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện
được mục đích đó
3. Thái độ :
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác đònh
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Xác đònh mục đích học tập để làm gì ?
- Chỉ ra được một vài mục đích học tập sai: học vì điểm, học vì tiền ,…
- Ý nghóa của mục đích học tập đúng đắn
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Cập nhật những tấm gương nghèo, học tốt trong báo, đài
Ghi tóm tắt thông tin
Khai thác truyện đọc “ Tấm gương của một học sinh nghèo vượt khó “
Trường Bá Trạc đã xác đònh đúng đắn mục đích học tập để thực hiện ước mơ của mình?
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 13
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
a) Mục đích học tập
- Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi, người công dân tốt
- Có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp
- Góp phần xây dựng quê hương và đất nước

b) Ý nghóa
Có xác đònh đúng đắn mục đích học tập thì mới có thể học tập tốt
c) Nhiệm vụ học sinh
- Tu dưỡng đạo đức
- Tự giác, sáng tạo trong học tập
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
 Gợi ý giảng thêm :
- Tìm những câu chuyện “ Người tốt việc tốt “, các gương học sinh nghèo
cượt khó trong học tập đạt học sinh giỏi trong sách và thực tế
- Hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch tự học tập nhằmkhắc phục học
sinh còn yếu kém
- Sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về học tập
VI. BÀI TẬP :
1. Bàøi tập làm tại lớp: bài a,b và c trang 33 - 34 SGK
2. Bài tập về nhà :
- Bài d trang 34 SGK
- Bài 2 và 3 sách thực hành
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 14
TRƯỜNG THCS LAM SƠN Q.6
BÀI 8 (2 TIẾT) :
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì
- Hiểu được ý nghóa của siêng năng kiên trì
2. Kỹ năng :
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên
trì trong học tập và lao động
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng
ngày

3. Thái độ :
Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của
lười biếng, hay nản lòng
II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
- Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập, biểu hiện của không siêng
năng và biểu hiện trái với kiên trì
- Ý nghóa của siêng năng kiên trì
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Giáo viên có thể kế hợp các phương pháp :
+ Thảo luận
+ Sắm vai
+ Nêu và giải quyết tình huống
IV. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Bác Hồ tự học ngoại ngữ
Bác Hồ có lòng quyết tâm và cần cù, đức tính đó đã giúp Bác nói được nhiều tiếng nước ngoài
GV: NGUYỄN THỊ THUẬN 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×