Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 3 trang )

Tuần: 1 Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
Ngày soạn : 21/08/2010
Ngày giảng: 27/08/2010
I. CHUẨN BỊ:
* GV: Kẻ sắn bảng ghi giá trị thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
II. LÊN LỚP:
A- KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
* HS trả lời các câu hỏi:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và HĐT?
2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* HS chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
+ HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lân lần thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B- BÀI MỚI: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
Đặt vấn đề như SGK.
T
G
Chuẩn kiến
thức, kỹ năng
quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật


PPDH.
Hoạt động cua Thầy Hoạt động của Trò
1
0
Nêu được điện
trở của một dây
dẫn được xác
định như thế nào
và có đơn vị đo
là gì.
[TH]. Trị số
I
U
R
=
không
đổi đối với mỗi dây dẫn gọi
là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí
hiệu là

.
A
V
1
1
1
=Ω
1K


(kilôôm) = 1000

.
1M

(mêgaôm) = 1.000.
000

.
Đặt câu
hỏi
Yêu cầu HS tính toán câu: C1
1. Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu
tính toán cho chính xác.
2. Yêu cầu một vài em trả lời câu C2 và
cho cả lớp thảo luận.
Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Tính điện trở của mỗi dây dẫn bằng công
thức nào?
+ Với cường độ dòng điện không đổi, khi
- Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước, tính thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
- Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả
lớp. (Đối với mỗi dây dẫn tỉ số U/I không
đổi, hai dây dẫn khác nhau thì giá trị U/I

khác nhau)
* Làm việc cá nhân: Đọc phần thông báo
khái niệm.
tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai
lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? vì
sao?
+ HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng
điện qua nó có cường độ là 250mA. Tính
điện trở của dây.
+ Đổi đơn vị sau:
0,5MΩ = …..kΩ = …..Ω.

I
U
R
=
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 250mA = 0,25A. Điện trở của dây là:
I
U
R
=
thay số vào ta có
Ω==
12
25,0
3
A
V
R

+ 0,5MΩ = 500 kΩ = 500.000Ω
5
Nêu được điện
trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng
cho mức độ cản
trở dòng điện
của dây dẫn đó.
[NB]. Điện trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng cho mức độ
cản trở dòng điện của dây
dẫn.
Đặt câu
hỏi
+ Với HĐT không đổi, khi điện trở của hai
đầu dây dẫn tăng lên hai lần thì cường độ
dòng điện qua nó giảm đi mấy lần? vì sao?
+ Nêu ý nghĩa của điện trở?
+ HS trả lời
1
5
Phát biểu được
định luật Ôm
đối với đoạn
mạch có điện
trở.
[NB]. Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch

với điện trở của dây.
Hệ thức:
R
U
I
=
, trong đó:
I là cường độ dòng điện
chạy trong dây dẫn đo bằng
ampe (A); U là HĐT giữa
hai đầu dây dẫn đo bằng
vôn (V); R là điện trở của
dây dẫn, đo bằng ôm (

).
Suy luận
lôgic.
Thuyết
trình
giảng
giải.
-GV hướng dẫn HS từ công thức
U U
R I
I R
= → =
và thông báo đây chính là
biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa
vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu
định luật Ôm.

+ Y/c một vài HS phát biểu định luật Ôm.
+ Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm
và phát biểu định luật
1
0
Vận dụng được
định luật Ôm để
giải một số bài
[VD]. Giải được một số bài
tập vận dụng hệ thức định
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Công thức
I
U
R
=
dùng để làm gì? Từ
+ Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
tập đơn giản.
luật Ôm
R
U
I
=
, khi biết
giá trị của hai trong ba đại
lượng còn lại.
công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không?
Tại sao?

+ Gọi HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi
với cả lớp. + Từng HS giải C3, C4.
C- DẶN DÒ:
Về nhà làm các BT trong SBT; Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III- RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
IV- TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Sách giáo khoa:
C3. U = 6V C4.
1
1
R
U
I
=
;
2
2
R
U
I
=
21
3II
=⇒
2. Sách bài tập:
2.1- Từ đồ thị, khi U = 3V thì I
1
= 5mA


R
1
= 600Ω, I
2
= 2mA

R
2
= 1500Ω, I
3
= 1mA

R
3
= 3000Ω.
Có ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
2.2- a) I = 0,4A.
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A. Khi đó U = IR = 0,7.15 = 10,5V.
2.3- a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Từ đồ thị ta thấy: Khi U = 4,5V thì I = 0,9A

R = 5,0Ω
2.4- a) I
1
= 1,2A.
b) Ta có I
2
= 0,6 nên R
2

= 20Ω.

×