Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hoạch định tài chính cho công ty France Telecom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.03 KB, 27 trang )

VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một tổ chức, có nhiều vấn đề cần phải quan tâm, tuy nhiên nếu nhắc đến hai
chữ tài chính trong tổ chức thì người ta lại hình dung nó giống như nước trong cơ thể
con người vậy. Sự ví von này đã chứng mình tầm quan trọng của tài chính trong doanh
nghiệp.
Ngày nay, với một thế giới đang ngày càng thay đổi nhanh chóng cùng với các biến
động khó lường buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài phải có tầm nhìn xa trông
rộng. Nhìn về phía trước, dự đoán tương lai và có những kế hoạch phòng bị để đạt được
mục tiêu chung của tổ chức chính là công việc của hoạch định. Hay nói cụ thể hơn,
hoạch định tài chính sẽ giúp các công ty có được những kế hoạch sẵn sàng cho tương
lai, kể cả ngắn hạn lẫn dài hạn, điều này giúp cho công ty phát triển lâu dài và tránh đi
những sai lầm không cần thiết. Giống như một vị trong ban giám đốc của công ty GM
đã từng nói rằng: “Hoạch định là một tiến trình giúp ích nhiều nhất cho công ty tránh
khỏi sai lầm trong tương lai về sau”.
Hoạch định tài chính thúc đẩy nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát triển,
định hướng, dự đoán trước các vấn đề và xây dựng chính sách phát triển cho tổ chức
của mình. Đồng thời tổ chức đánh giá về thế mạnh, yếu để củng cố, phát huy, khắc
phục, cải tiến cách thức quản lý, đồng thời phát huy tiềm năng thị trường, khai thác tối
đa nguồn lợi của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp, dự báo, đề phòng, hạn chế những
rủi ro bất định có thể xảy ra nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc kinh doanh.
Với đề tài hoạch định tình hình tài chính của công ty France Telecom nhóm chúng
tôi có xu hướng khai thác, quản lý và hoạch định tốt hơn trong việc kinh doanh của
doanh nghiệp. Nội dung đồ án gồm ba phần:
 Phần I: Cơ sở lý luận về hoạch định tài chính.
 Phần II: Hoạch định tình hình tài chính quý I/2010 cho công ty France
Telecom theo phương pháp quy nạp.
 Phần III: Giải pháp tình hình tài chính của công ty sau khi đã hoạch định.
Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng nhưng có thể vẫn chưa thể khái
quát hết được vấn đề, nên nội dung của đồ án còn nhiều thiếu sót và cần bổ sung, nhóm
rất mong nhận được sự góp ý để đồ án hoàn thiện hơn từ thầy cô cùng các bạn.


Nhóm xin chân thành cảm ơn đến giảng viên: Ngô Hải Quỳnh đã trực tiếp hướng
dẫn giúp nhóm hoàn thành đồ án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm TH: 7 Trang 1
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................................3
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH................................................4
1.1. Vai trò của hoạch định tài chính......................................................................................4
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính...................................................................................4
1.3. Các kế hoạch tài chính.......................................................................................................4
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính........................................................................5
1.4.1. Phương pháp quy nạp..................................................................................5
1.4.2. Phương pháp diễn giải.................................................................................5
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động....................................................................5
1.5.1. Ngân sách bán hàng....................................................................................5
1.5.2. Ngân sách sản xuất.....................................................................................5
1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu............................................................5
1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác....................................................................6
1.5.4.1. Ngân sách quản lý.................................................................................................6
1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ...............................................................................................6
1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................7
1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng .......................................................................7
1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán................................................................7
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FRANCE
TELECOM QUÝ I/2010...............................................................................................................8
2.1. Sơ lược về France Telecom................................................................................................8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................8

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................9
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực.........................................................9
2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua.........9
2.4.1. Ngân sách bán hàng...................................................................................12
2.4.2. Ngân sách sản xuất....................................................................................13
2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng..............................................................................................13
2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu:..................................................................14
2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác..................................................................14
2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính.............................................................14
2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ..............................................................................................14
2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................16
2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ....................................................................17
Nhóm TH: 7 Trang 2
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI
HOẠCH ĐỊNH.............................................................................................................................20
3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. ...............................20
KẾT LUẬN...................................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................23
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................24
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..................................................................................................24
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán..................................................................................................10
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................11
Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản.................................................................11
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn.....................................................12
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty France Telecom QUÝ I/2010..............................13
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty France Telecom ......................14
QUÝ I/2010...................................................................................................................................14
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010...............................14

Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty France Telecom QUÝ I/2010............................15
Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ....................................16
France Telecom QUÝ I /2010.....................................................................................................16
Bảng 2.11. Biến động của công ty France Telecom QUÝ I/2010............................................17
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Fance Telecom.........................................17
Ngày 31/3/2010.............................................................................................................................17
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định....................................20
Nhóm TH: 7 Trang 3
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI
CHÍNH
1.1. Vai trò của hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính giúp cho nhà quản lý nhìn thấy trước được ảnh hưởng chiến
lược phát triển đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó đề ra các biện pháp đối
phó thích hợp.
Hoạch định tài chính giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động của
thị trường trong tương lai
Hoạch định tài chính giúp nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy mối tương quan giữa các
chiến lược đầu tư với chiến lược về vốn và tình hình doanh nghiệp một cách rõ ràng, cụ
thể ở từng thời điểm.
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính
Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch.
Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định.
Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thông qua việc thiết
lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất
Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.
1.3. Các kế hoạch tài chính
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định đầu tư
và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính.
Bao gồm:

- Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ.
- Ngân sách hàng năm bao gồm: Ngân sách trang bị, ngân sách tài trợ, ngân sách
kinh doanh. Trong đó ngân sách kinh doanh là quan trọng nhất.
- Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp từ các luồng thu chi từ các ngân sách trên.
Nhóm TH: 7 Trang 4
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính
1.4.1. Phương pháp quy nạp
Với giả thiết cho rằng kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình
hoạt động của từng bộ phận, từng cấp trong công ty, việc lập kế hoạch tài chính sẽ thực
hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các ngân sách bộ phận.
1.4.2. Phương pháp diễn giải
Phương pháp này cho rằng kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc thực
hiện mục tiêu. Xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao hay từ yêu cầu của cổ đông,
sau đó cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu.
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động
1.5.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự
đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản và theo đơn vị tiền tệ.
Doanh thu = sản lượng bán * giá bán
1.5.2. Ngân sách sản xuất
Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng, ngân
sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản xuất
chung.
 Kế hoạch sản lượng
Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số
lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ.
Số đơn vị = Lượng bán + Hàng tồn kho - hàng tồn kho
sản xuất cuối kỳ dự kiến đầu kỳ
1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu

Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở
để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Khối lượng = lượng NVLTT + Hàng tồn kho NVLTT - Hàng tồn kho
Mua sử dụng trong kỳ cần thiết cuối kỳ NVLTT đầu kỳ
Lượng NVL mua = NVL dùng + NVL tồn kho - Tồn kho NVL
sắm trong kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ trước
Nhóm TH: 7 Trang 5
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Chi phí Mua sắm NVL = Số Lượng mua sắm trong kỳ * Giá NVL.
1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách
cho bộ phận của mình. Các ngân sách này gồm có: ngân sách marketing, ngân sách quản
lý, ngân sách nghiên cứu và phát triển…
1.5.4.1. Ngân sách quản lý
Cũng như ngân sách nghiên cứu và phát triển và ngân sách Marketing, ngân sách
chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành của
doanh nghiệp. Có ba nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung
của ngành, giai đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản
lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi
phí kiểm toán…
1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ
Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và
dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
Việc theo dõi dòng ngân quỹ vô cùng quan trọng trong quản lý một doanh nghiệp.
Thực tế, có nhiều công ty thành công trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra. Khi
biết thời gian có thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt, nhà quản trị có thể
lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư thừa tiền mặt. Ngoài ra, trong
điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp thuận của công ty, các nhân viên ngân hàng sử
dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm soát nhu cầu tiền mặt cũng như khả năng trả nợ của

công ty. Vì dòng ngân quỹ như là huyết mạch của tổ chức nên ngân sách ngân quỹ là
một trong những ngân sách quan trọng nhất của bộ tài chính.
Mỗi tổ chức phải cung cấp ngân quỹ cần thiết trong ngắn hạn và dài hạn để đảm
bảo cho công ty hoạt động suông sẻ và có đủ ngân quỹ để đáp ứng các khoản nợ bằng
tiền ở hiện tại và trong tương lai.
 Mở rộng quy mô
 Kiểm soát hoạt động
 Thanh toán
 Đầu tư
 Vay vốn
 Đòi hỏi từ phía các tổ chức cho vay
Nhóm TH: 7 Trang 6
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu và
tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông tin về
tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó. Các nhà phân tích phải sử dụng thông tin từ ngân sách
bán hàng để xác định doanh thu, thông tin từ ngân sách sản xuất để xác định giá vốn
hàng bán và thông tin từ các ngân sách hoạt động để xác định chi phí cho dự toán báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Giá vốn = Chi phi + chi phí + chi phí
Hàng bán NVLTT NCTT QLXS
1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Trước khi lập dự toán bảng cân đối kế toán, chúng ta cần rà soát và tổng hợp toàn
bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Điều này rất thuận lợi
cho việc kiểm soát các dòng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và nhận thức rõ
ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Dự đoán bảng cân đối kế toán phản ánh vị thế
tài chính dự đoán của công ty và thực hiện 3 mục tiêu chính sau:
Đưa ra định hướng hoạt động của công ty với mức đầu tư thấp nhấp.
Cung cấp một lớp đẹm tài chính để giúp công ty vượt qua các thời kỳ suy giảm

kinh tế.
Đảm bảo khả năng khai thác các cơ hội không dự đoán trước trong tương lai
Chênh lệch hàng tồn kho = Chi phi mua sắm – Chi phí nguyên vật liệu
nguyên vật liệu sản xuất trực tiếp trong kỳ
1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán
Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân
đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế hoạch.
 Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2009 + chênh lệch ngân quỹ
(2009,2010)
 Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2009 + chênh lệch tài sản
(2009,2010)
 Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2009 + chênh lệch nguồn
vốn (2009,2010)
Nhóm TH: 7 Trang 7
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY FRANCE TELECOM QUÝ I/2010
2.1. Sơ lược về France Telecom
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ra đời năm 1990 trên cơ sở tư nhân hóa Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và
Viễn thông Pháp, France Telecom đã trở thành hãng viễn thông lớn nhất nước Pháp và
lớn thứ 3 châu Âu với 200 triệu thuê bao.
Thực ra, France Telecom có lịch sử khá lâu đời nhưng trước năm 1988 hầu như
mọi người chỉ biết đến Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thông Pháp. Năm
1990, France Telecom chính thức tách ra và hoạt động độc lập. Ngày 1/1/1998, France
Telecom được chính quyền của Thủ tướng Lionel Jospin cho phép tư nhân hóa nhưng
nhà nước vẫn giữ lại 27% cổ phần của hãng cho đến nay. Kể từ đó thương hiệu France
Telecom bắt đầu được biết đến trên phạm vi toàn thế giới.
France Telecom đã nhanh chóng phát triển và vươn rộng xuất hiện trên hầu hết các
thị trường chính của thế giới với đủ các vai trò từ nhà cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư công

nghệ… dưới cả 2 thương hiệu đều nổi tiếng như nhau là France Telecom (FT) và
Orange (thương hiệu chuyên về lĩnh vực viễn thông di động). Tháng 8/2005, France
Telecom mua lại 77% cổ phần của Amena - hãng di động Tây Ban Nha và đổi tên thành
Orange Espana (Orange Tây Ban Nha).
Tháng 11/2007, France Telecom tiếp tục tham gia đấu thầu để mua lại 51% cổ phần
trong hãng viễn thông Telkom của chính phủ Kenya. Liên tục thâu tóm nhưng cũng có
không ít lần France Telecom đành phải chịu thất bại mà điển hình nhất là hồi tháng
6/2008 họ đành phải hủy bỏ kế hoạch mua lại hãng viễn thông Thụy Điển TeliaSonera
sau khi cả hai bên không thể thỏa thuận những điều khoản chi tiết. Hiện tại, một thương
vụ nữa của France Telecom là sáp nhập giữa T-Mobile và Orange tại Pháp cũng đang bị
“treo” bởi còn phải chờ sự chấp thuận của các nhà quản lí châu Âu. Thương vụ này lẽ ra
đã hoàn thành từ ngày 8/9/2009 nhưng với việc 2 hãng sáp nhập với nhau sẽ chiếm tới
37% thị phần khiến các nhà quản lí lo ngại sẽ hình thành một liên minh độc quyền, lũng
đoạn thị trường.
Nhóm TH: 7 Trang 8
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1. Didier Lombard : Chủ tịch HĐQT
2. Stephane Richard Giám đốc quản trị, Phó Giám đốc - Điều hành Pháp.
3. Gervais Pellissier: Phó Giám đốc - Tập đoàn Tài chính và Hệ thống Thông tin,
Trưởng liên doanh với T-Mobile Vương quốc Anh.
4. Jean-Yves Larrouturou: Phó Giám đốc quản trị - Châu Phi Trung Đông và châu
Á, Phát triển Quốc tế, Tổng thư ký, chức năng mua hàng.
5. Jean-Philippe Vanot: Phó Giám đốc chất lượng và trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp.
6. Pierre Louette : Phó chủ tịch, Tổng thư ký.
7. Olivier Barberot : Phó chủ tịch phụ trách nguồn nhân lực.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực
France Telecom hiện đang cung cấp khá nhiều dịch vụ khác nhau thuộc 4 lĩnh vực
chính:

+ Điện thoại cố định chủ yếu tại các thị trường Pháp và Ba Lan.
+ Internet băng thông rộng
+ Viễn thông di động
+ IPTV (mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thông), chủ yếu tại thị
trường Pháp và Tây Ban Nha với thương hiệu Orange TV.
Để dễ dàng và tăng cường hoạt động phát triển thương hiệu trước bối cảnh cạnh
tranh toàn cầu ngày càng gay gắt, trong những năm gần đây, France Telecom đang bắt
đầu quá trình sáp nhập một số bộ phận khác nhau và kinh doanh dưới thương hiệu
Orange.
2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua.
France Telecom SA cung cấp cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và các nhà khai
thác viễn thông khác với một loạt các dịch vụ, bao gồm viễn thông điện thoại cố định và
di động, truyền số liệu, Internet và đa phương tiện, và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
Tập đoàn báo cáo bảy điều hành các phân đoạn: Pháp, Anh, Ba Lan, Tây Ban Nha, Phần
còn lại của thế giới, doanh nghiệp và nhà cung cấp quốc tế và chia sẻ dịch vụ (IC & SS).
Ngày 29 tháng 4 năm 2009, Công ty mua lại thêm lãi suất 18,36% trong FT Espana.
Tình hình tài chính của công ty France Telecome trong thời gian qua
Nhóm TH: 7 Trang 9
VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong năm 2009 chúng ta có thể phân tích được tình hình tài chính của cônng ty.
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: Công ty France Telecome
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: 1000000 EUR
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007
TÀI SẢN

Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,766 2,722

Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,034 1,303
Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,800 4,025
Phải thu của khách hàng 7,736 7,591 7,903
Tổng số tồn kho 632 976 1,068
Chi phí trả trước 596 729 1,021
Tài sản ngắn hạn khác 779 1,570 1,078
Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,666 15,095
Tài sản cố định 120,000 110,000 100,000
Hao mòn tài sản
54,575
37,160 22,726
Đầu tư dài hạn khác 8,556 172 282
Tài sản dài hạn khác 4,371 6,107 7,950
Tổng tài sản dài hạn 78,352 79,119 85,506
Tổng tài sản 92,044 94,785 100,601
NGUỒN VỐN

Khoản phải trả 7,795 9,519 9,580
Vay ngắn hạn 7,488 9,149 9,424
Nợ ngắn hạn 8,461 8,184 8,979
Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 26,852 27,983
Nợ dài hạn 31,483 35,875 37,156
Thuế thu nhập hoãn lại 1,090 1,288 1,539
Nợ phải trả khác 6,979 3,680 4,452
Tổng số Nợ phải trả 66,023 67,695 71,130
Nhóm TH: 7 Trang 10

×