CONTENTS
MỤC LỤC
I.
GENERAL – Giới thiệu chung...............................................................................................................2
a) INFORMATION/ Tóm tắt quy mô dự án........................................................................................2
b) BASIS AND APPLICATION - Các căn cứ áp dụng.......................................................................3
c) PARTICIPANTS OF PROJECT - Các đơn vị tham gia của dự án:..............................................3
d) GENERAL – Tổng quát:...................................................................................................................3
e) QUANTITY – Khối lượng:...............................................................................................................4
II.
SPECIFICATION – Tiêu chuẩn áp dụng............................................................................................4
III.
ORGANIZATION CHART – Sơ đồ tổ chức......................................................................................7
IV.
QUALITY REQUIREMENTS OF MATERIAL FOR FABRICATE OF ASPHALT CONCRETE
MIXTURE – Yêu cầu về chất lượng vật liệu để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa...........................................8
V.
FABRICATE OF ASPHALT CONCRETE MIXTURE – Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa...............12
VI.
CONSTRUCTION OF ASPHALT CONCRETE SURFACE – Thi công lớp mặt đường Bê tông
nhựa
........................................................................................................................................................15
VII.
INSPECTION, CHECKING AND ACCEPTANCE – Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu...............27
VIII. OCCUPATIONAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION – An toàn lao động và
bảo vệ môi trường........................................................................................................................................33
IX.
MEASUREMENT AND PAYMENT – Đo đạc và thanh toán.........................................................35
X.
THE DATA WILL BE COLLECTED DURING THE TEST SPRAYING – Các số liệu sẽ thu thập
trong quá trình rải thử..................................................................................................................................37
Construction method statement of asphalt concrete
1
CONSTRUCTION METHOD STATEMENT OF ASPHALT CONCRETE
BIỆN PHÁP THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA
I.GENERAL – Giới thiệu chung
a) INFORMATION/ Tóm tắt quy mô dự án
-
Project/ Dự án: Component 3 – Central Mekong Delta Region Connectivity Project/ Thành phần
3, Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
-
Package CW3B/ Gói thầu CW3B: Approach road to Vam Cong Project/ Xây dựng đường dẫn cầu
Vàm Cống
-
Dong Thap side/ Phía bờ Đồng Tháp
Main Road/ Tuyến chính: Km 23 + 450.00 ~ Km 23 + 831.06
NH54 Intersection/ Nút giao NH54
Can Tho side/ Phía bờ Cần Thơ
Main Road/ Tuyến chính: Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00
Ramp: CRNH80 & CRNH80 – L1/ Tuyến nối NH80 & NH80-L1
Approach road to Vam Cong Bridge is designed in equivalent with III grade road which is delta
terrain, designed standard TCVN 5729 – 97, designed speed Vtk=80km/h with total of width
Bembankment= 25.5m, and carriage-way Bcarriage-way = 14.0m/ Đường dẫn cầu Vàm Cống
được được thiết kế tương đương đường cấp III địa hình đồng bằng, tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5729-97, tốc độ thiết kế Vtk=80 km/h với tổng bề rộng Bnền= 25.5m, phần xe chạy
Bpxc=14.0m.
-
Construcion area (Dong Thap and Can Tho) is located in tropical climate. The same to other
provinces in the area, the climate divides into two seasons: Rainy and dry season. The rainy
season starts on May to November and the dry season begins Decemeber to April in the next year.
The Avergage humid is 82.5%, the average sunny time is 6.8 hour/day. The avergage rainfall
which is about 1.170 – 1.520m, mainly focuses on the rainy season and accounts for 90-95% of
annual rainfall/ Khu vực thi công (Đồng Tháp & Cần Thơ) nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
Giống như các tỉnh trong khu vực, khí hậu ở đây cũng chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa thường bắt đầu vào khoảng tháng 5 và kéo dài đến tháng 11, còn mùa nắng thì bắt đầu
từ tháng 12 và kéo dài đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình là 82.5%, giờ nắng trung bình là
6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình vào khoảng 1.170 - 1.520 m, chủ yếu tập trung vào mùa mưa
và chiếm khoảng 90-95% lượng mưa hàng năm.
-
Topography and geomorphology: On the whole, the region has flat line (partly fields, the rest
mostly orchard) and the vast river system; with many canals and large lake. The main rivers
flowing through the provincial compass of Tien River (a tributary of the Mekong River) with a
Construction method statement of asphalt concrete
2
length of about 132km. At 2 banks with cross groove system. Members create topographic surface
sediments are: clay, sand, clay, sand and sandy clay. /Đặc điểm địa hình và địa mạo: Về mặt tổng
thể, khu vực tuyến có địa hình bằng phẳng (một phần là ruộng, còn lại chủ yếu là vườn trái cây)
và hệ thống sông ngòi chằng chịt; với nhiều kênh rạch, hồ lớn. Sông chính chảy qua địa bàn tỉnh
là sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều dài khoảng 132km. Ở 2 bờ có hệ thống
rãnh cắt ngang. Thành tạo nên bề mặt địa hình là những trầm tích: sét, cát sét, sét cát và cát
b) BASIS AND APPLICATION - Các căn cứ áp dụng
-
Construction Law No. 50/2014/QH13 dated on June 18 th 2014 of the XIIIth National Assembly,
7th session/ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội khóa
XIII, kỳ họp thứ 7;
-
Decree No. 48/2010/ND-CP of the Government dated 7/5/2010 on contracts in construction
activities/ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
-
Decree No. 15/2013/ND-CP dated 06/02/2013 of the Government on management of construction
quality/ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
-
Decree No.59/2015/ND-CP dated on 18/06/2015 of the Government, regarding to management
of constructional investment project/ Nghị định số: 59/2015/NĐ - CP ngày 18/06/2015 Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
-
Decision No. 19/12/2004 dated 19/12/2004 on approval for Viet Nam transport development
strategy of the Viet Nam Government/ Quyết định số 2004/12/19 ngày 19/12/2004 v/v chấp thuận
chiến lược phát triển giao thông Việt Nam của Chính Phủ Việt Nam;
-
The laws, decrees and other Circular relate to construction activities and selection for construction
contractor/ Các luật, Nghị định và Thông tư khác có liên quan đến hoạt động xây dựng và lựa
chọn nhà thầu xây dựng;
-
The other relevant provisions/ Các quy định khác có liên quan.
c) PARTICIPANTS OF PROJECT - Các đơn vị tham gia của dự án:
The Employer/ Chủ đầu tư
Cuu Long CIPM/ Tổng công ty Đầu tư , Phát
The Engineer/ Tư vấn
triển và quảng lý dự án hạ tầng Cửu Long
Joint-Venture
Sambo
and
Dongbu
Engineering Co., LTD/ Liên danh sambo
Engineering
LTD
và
Dongbu
Engineering co., LTD
Hanshin Engineering & Construction co.,
Construction unit/ Đơn vị thi Công
LTD
d) GENERAL – Tổng quát:
Construction method statement of asphalt concrete
co.,
3
-
The purpose of this MS is to ensure the construction of blinder course layer to conform to
specifications of project, related standards and shop drawings of Package CW3B, Central Mekong
Delta Connectivity Project (CMDCP). (Km 23 + 450.00 ~ Km 23 + 831.06, Km 26 + 800.46 ~
Km 28 + 844.00, NH54 intersection, CRNH80 and CRNH80 – L1) /Mục đích của biện pháp thi
công này là đảm bảo thi công lớp bê tông nhựa hạt trung với các tiêu chuẩn của dự án, các tiêu
chuẩn liên quan và bản vẽ cửa hàng của Gói CW3B, Dự án kết nối Trung tâm Mekong Delta
(CMDCP). (Km 23 + 450.00 ~ Km 23 + 831.06, Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00, Nút NH 54,
tuyến nối NH80 & NH80 – L1 )
-
The scope of this method as follow/ Quy mô của biện pháp:
Construction for completion of blinder course/ Thi công hoàn thiện lớp bê tông nhựa hạt trung.
e) QUANTITY – Khối lượng:
-
Estimated quantity (bidding quantity) is as follows. But they are only for reference. The design
quantity will be made from approved working drawings. The actual construction quantity will be
shown on As-built Drawing/ Khối lượng thiết kế sẽ được lập từ bản vẽ được chấp thuận. Khối
lượng thi công thực tế được hiển thị trong bản vẽ đã được lập.
The Item/ Hạng mục
Pay Item
Hạng mục thanh toán
Unit
Đơn vị
Quantity
Khối
lượng
Asphalt Concrete Binder Course (7cm thick)
Lớp bêtông nhựa hạt trung (dày 7cm)
06200-01
m2
84,046.82
II.SPECIFICATION – Tiêu chuẩn áp dụng.
-
Specification for Construction and testing of asphalt concrete surface is No. TCVN 8819-2011. /Quy
trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa TCVN 8819-2011.
-
858 decision of the Transport Ministry/ Quyết định 858 của bộ GTVT.
-
22TCN 319-04 Polymer asphalt - Technical requirement and testing method. /Yêu cầu kỹ thuật & PP
thí nghiệm vật liệu nhựa đường Polime.
-
TCVN 7493 - 7504:2005 Bitumen – Testing methods for physico-mechanical characteristic. /Tiêu
chuẩn thí nghiệm bitum.
-
TCVN 8819:2011 Asphalt Concrete Pavement – Specification for Construction and Acceptance. /Mặt
đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thí nghiệm và nghiệm thu.
-
TCVN 8820-2011 Standard Practice for Asphalt Concrete Mix Design Using Marshall Method. /Hỗn
hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp Marshall.
-
TCVN 8860-2011 (Part 1-12) Asphalt Concrete - Test Method. /(Phần 1 - 12) Bê tông nhựa Phương
pháp thử.
Construction method statement of asphalt concrete
4
-
TCVN 8863:2011 Bituminous Surface Treatment – Specification for Construction and Acceptance.
/Mặt đường láng nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu.
-
TCVN 8865:2011 Method for Measuring and Assessment Roughness by International Roughness
Index (IRI). /Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.
-
TCVN 8866:2011 Standard Test Method for Measuring Pavement Macrotexture Depth Using a
Volumetric Technique. /Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát - Thử nghiệm
-
TCVN 8867:2011 Flexible Pavement Standard Test Method for determining the Elastic Modulus of
Pavement Structure using Benkelman Beam. /Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của
kết cấu bằng cần đo võng Benkelman.
-
AASHTO M17 Mineral Filler for Bituminous Paving Mixtures. /Bột đá dùng cho hỗn hợp Bitum phủ
mặt.
-
AASHTO M20 Penetration Graded Asphalt Cement. /Xác định cấp thấm nhập của chất kết dính
nhựa.
-
AASHTO M226 Viscosity Graded Asphalt Cement. /Xác định độ nhớt của chất dính kết nhựa.
-
AASHTO T11-05 Materials Finer Than 75-µm (No. 200) Sieve in Mineral Aggregates by
Washing. /Hàm lượng bụi, sét (hạt <0,075mm, qua sàng 200) bằng phương pháp rửa.
-
AASHTO T27-99 Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates. ASTM C136-96. /Phân tích mắt
sàng cốt liệu mịn và thô theo ASTM C136-96.
-
AASHTO T49 Penetration of Bitumen. /Xác định độ kim lún của vật liệu Bitumen
-
AASHTO T50 Float Test for Bitumen. /Thí nghiệm nổi vật liệu Bitumen
-
AASHTO T51 Ductility of Bitumen. /Tính mềm vật liệu Bitumen
-
AASHTO T53-96 (2004) Softening Point of Bitumen (Ring-and-Ball Apparatus). ASTM D36-95
(2000). /Xác định nhiệt độ hóa mềm của Bitum (phương pháp vòng và bi) theo ASTM D36-95 (2000).
-
AASHTO T96 Resistance to Degrading of Small-Size Coarse Aggregate by Abrasion and Impact in
the Los Angeles Machine. /Xác định sức bền chống mài mòn của hỗn hợp hạt nhỏ bằng máy Los
Angeles.
-
AASHTO T104 Soundness of Aggregate by Use of Sodium Sulphate or Magnesium Sulphate
Xác định thành phần Sodiu Sulfate hoặc Magnesium Sulfate trong hỗn hợp đá.
-
AASHTO T164 Quantitative Extraction of Bitumen from Bituminous Paving Mixtures. /Xác định số
lượng chất chưng cất từ Bitumen được dùng trong hỗn hợp Bitum phủ mặt đường.
-
AASHTO T165 Effect of Water on Cohesion of Compacted Bituminous Mixtures. /Ảnh hưởng của
nước tới độ dính bám của hỗn hợp Bitumen đã đầm chặt.
-
AASHTO T166 Bulk Specific Gravity of Compacted Bituminous Mixtures Using Saturated SurfaceDry Specimens. /Xác định trọng lượng riêng của khối hỗn hợp Bitum đã đầm chặt
-
AASHTO T168 Sampling Bituminous Paving Mixtures. /Lấy mẫu hỗn hợp Bitum phủ mặt.
Construction method statement of asphalt concrete
5
-
AASHTO T170 Recovery of Asphalt from Solution by Abson Method. /Thu hồi atphan từ dung dịch
bằng phương pháp Abson.
-
AASHTO T176 Plastic Fines in Graded Aggregates and Soils by Use of the Sand Equivalent
Test. /Xác định lượng nhựa trong hỗn hợp đá đất bằng thí nghiệm cát tương đương.
-
AASHTO T179 Effect of Heat and Air on Asphalt Materials (Thin Film Oven Test). /Tác động của
nhiệt và khí lên và các vật liệu nhựa (Thí nghiệm màng mỏng).
-
AASHTO T182 Coating and Stripping of Bitumen-Aggregate Mixtures. /Bọc và bóc tước hỗn hợp
Đá – Bitum.
-
AASHTO T209 Theoretical Maximum Specific Gravity and Density of Bituminous Paving Mixtures.
/ Xác định trọng lượng riêng lớn nhất trong hỗn hợp Bitum phủ mặt đường.
-
AASHTO T230 Method B. Standard Method of Test for Determining Degree of Pavement
Compaction of Bituminous Aggregate Mixtures. /Thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu nén của hỗn
hợp cấp phối Bitum mặt đường theo Phương pháp B.
-
AASHTO T245 Resistance to Plastic Flow of Bituminous Mixtures using Marshall Apparatus. /Xác
định độ bền dẻo chảy của hỗn hợp Bitum bằng thiết bị Marshall.
-
ASTM E950 Standard Test Method for Measuring the Longitudinal Profile of Travelled Surfaces
with an Accelerometer Established Inertial Profiling Reference. /Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định biến
dạng dọc mặt đường bằng gia tốc kế đo quán tính quy chiếu dọc.
-
American Asphalt Institute Manual MS-2. /Sổ tay hướng dẫn MS-2 Viện nhựa đường Mỹ.
-
22TCN354-06: Standard of acid emulsified asphalt – Technical requirement and testing method. /
Tiêu chuẩn vật liệu nhũ tương nhựa đường gốc axit - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm
-
22TCN319-04: Polymer asphalt - Technical requirement and testing method. / Nhựa đường Polimeyêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm
-
22TCN250-98: Technical specifications for construction and approval of acid emulsified asphalt
macadam pavement. / Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm và đá dăm cấp
phối láng nhựa nhũ tương a-xít.
-
22TCN231-96: Procedures for asphalt samples for highway, airport and station. / Quy trình lấy mẫu
vật liệu nhựa đường dùng trong đường bộ, sân bay và bến bãi.
-
22TCN279-01: Technical requirement and testing method of solid asphalt. / Tiêu chuẩn vật liệu nhựa
đường đặc yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm.
-
AASHTO M82: Cut-back Asphalt Medium Curing Type / Nhựa chế phẩm dầu mỏ (loại bay hơi
trung bình).
-
AASHTO M226: Viscosity Graded Asphalt Cement / Chất kết dính BTN phân cấp theo độ nhớt.
Construction method statement of asphalt concrete
6
III.ORGANIZATION CHART – Sơ đồ tổ chức
Project Manager/ Giám Đốc Dự Án
KIM SEUK HYUN
Deputy Project Manager/ Phó Giám Đốc Dự Án
Mr. PARK JONG KUK
Construction team leader/ Giám đốc công thi công
Đặng Ngọc Nguyên
Site Engineer
Kỹ sư công trường.
Quality Control
Kỹ sư chất lượng.
Quantity Engineer/
Kỹ sư khối lượng.
4 construction teams
Construction method statement of asphalt concrete
7
Safety Engineer
Kỹ sư an toàn.
IV.QUALITY REQUIREMENTS OF MATERIAL FOR FABRICATE OF ASPHALT
CONCRETE MIXTURE – Yêu cầu về chất lượng vật liệu để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
Material quality management plan:
Lưu đồ quản lý chất lượng nguyên vật liệu:
Trình chấp thuận hồ sơ nguồn vật liệu/
Submit Materials document source for
approval
Kiểm tra nguồn vật liệu (mỏ/ hoặc, và nhà
máy); Lấy mẫu, thí nghiệm/ Visiting
materials source (quarry/ or and factory);
sampling and testing
Thí nghiệm nguồn vật liệu, so sánh với yêu
cầu chỉ dẫn kỹ thuật/ Testing of materials
source, compare with specification
Giai đoạn 1/
Stage 1
Không đạt/ Fail
Đạt/ Pass
Trình lại hồ sơ nguồn vật liệu
khác/ Resubmit other materials
document source
Trình chấp thuận nguồn vật
liệu/ Submit for approval of
materials source
Vật liệu nhập về công trường/
Materials delivery to site
Lấy mẫu, thí nghiệm tần suất theo yêu cầu
kỹ thuật/ Sampling and frequency test follow
specification requirements
Hủy bỏ và mang ra khỏi công trường/
Rejected and moved to out site
Không
đạt Fail
Giai đoạn 2/
Stage 2
Đạt
Pass
Thi công bước tiếp theo/
Proceed with next stage of the work
Construction method statement of asphalt concrete
8
1. Coarse aggregate - Cốt liệu thô :
-
Coarse aggregate in asphalt concrete is milled mixture from boulders, rocks, gravel, blast furnace
slag can not be destroyed. /Cốt liệu trong hỗn hợp bê tông nhựA được xay ra từ đá tảng, đá núi, cuội
sỏi, từ xỉ lò cao không bị phân hủy.
-
The Contractor is used for aggregate to manufacture asphalt concrete at Antraco quarry, An Giang
Province. That quarry’s quality meets technical requirements and approved by the engineer. /Đá dăm
mà Nhà thầu dùng để sản xuất bê tông nhựa là đá dăm được sản xuất tại mỏ đá Antraco.Mỏ đá có
chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật và được kỹ sư chấp thuận.
-
The mechanical properties of coarse aggregate used for each type of asphalt concrete must satisfy
specified in Table VI-1. /Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả
mãn các quy định ở bảng VI-1.
Table VI-1 - The indicators specified for coarse aggregate on hot asphalt concrete.
Bảng V-1 - Các chỉ tiêu quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa nóng
Surface
Binder
No.
Course/
Course/
Properties/ Các chỉ tiêu
STT
Lớp mặt
Lớp mặt
trên
dưới
Stable Compression limit of rock / Cường độ đá gốc,
daN/cm2
Min. 1000
Min. 800
1
- Aggregate of magmatic and metamorphic rock / Đá mác
ma, biến chất
Min.800
Min.600
- Đá trầm tích (Aggregate of sedimentary rock)
2
3
4
5
6
7
Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles (Abrasion
of aggregate by use of the Los Angeles machine (LA)), %
Hàm lượng hạt thoi dẹt tỷ lệ 1/3 (Elongation and flakiness
index rate 1/3), %
- Đối với hạt (For particle size ) > 9,5mm
- Đối với hạt (For particle size ) < 9,5mm
Hàm lượng hạt mềm yếu , phong hóa (Content of soft and
weathered particles), %
Hàm lượng bụi, bùn, sét (Content of dust, mud and clay
(percent by weight)), %
Hàm lượng hạt sét (Content of clay lumps (percent by
aggregate weight)), %
Độ dính bám đá nhựa (Bitumen adhesion with aggregate)
Construction method statement of asphalt concrete
9
Max. 28
Max. 35
Max.15
Max.15
Max.12
Max.18
Max.15
Max.20
Max.3
Max.5
Max.2
Max.2
Max.0,25
Min. Class
3
Max.0,2
5
Min.
Class 3
Testing
method/
Phương pháp
thí nghiệm
TCVN 757210:2006
TCVN 757212:2006
AASHTO
T96
TCVN 757213:2006
TCVN 757217:2006
TCVN 757208:2006
TCVN 757208:2006
TCVN
7504:2005
2. Fine aggregate. /Cốt liệu mịn
-
To make asphalt concrete using crushed sand. Crushed sand module magnitude (Mk)> 2. Determined
according to the TCVN 7572-2:2006. /Để chế tạo BÊ TÔNG NHỰA dùng cát xay. Cát xay có môđun
độ lớn (Mk) >2. Xác định theo TCVN 7572-2:2006.
-
Physical properties of coarse aggregate meet requirement in table underhere. /Thí nghiệm các chỉ tiêu
cơ lý đạt yêu cầu theo bảng sau:
Table VI-2 - The indicators specified for Fine aggregate on hot asphalt concrete.
Bảng V-2 - Các chỉ tiêu quy định cho Cốt liệu mịn trong bê tông nhựa nóng
Loại cát (Sand type natural sand,
crushed (selected) sand)
Lớp mặt
Lớp mặt
trên
dưới
Surface
Binder
Course
Course
Crushed (selected) sand
Cát nghiền
1
Mô đun độ lớn (Finess modulus)
Min. 2
2
Hệ số đương lượng cát (Sand
Equivalent Coefficient (ES)), %
Min. 80 for natural sand
Min. 50 for crushed
sand
AASHTO
T176
3
Hàm lượng bụi, bùn, sét (Content of
dust, mud and clay (percent by
weight)), %
Max.3
Max.3
TCVN 757208:2006
4
Hàm lượng hạt sét (Content of clay
lumps (percent by aggregate
weight)), %
Max.0,5
Max.0,5
TCVN 757208:2006
ST
T
No
Các chỉ tiêu (Properties)
TCVN 757202: 2006
Min.2
Độ góc cạnh của cát (Angularity
Min.43
Min.40
(Uncompacted void content)), %
Particle analysis of crushed sand /Yêu cầu thành phần hạt cát xay:
TCVN 88607:2011
5
-
Phương pháp
thí nghiệm
Testing
method
Tỷ lệ phần trăm khối lượng lọt qua sàng
Loại cát
(sand types)
To (Large)
Vừa (Medium)
9,5
4,75
2,36
100
-
90-100
100
60-90
80-100
(% passing sieve) (mm)
1,18
0,6
0,3
40-75
50-80
20-55
25-60
7-40
8-45
0,15
0,075
2-20
0-25
0-10
0-15
3. Filler /Bột khoáng :
-
The Contractor is used for filler to manufacture asphalt concrete: Ha Nam. Bột khoáng mà Nhà thầu
dùng để sản xuất bê tông nhựa là bột khoáng: Hà Nam.
-
Physical properties of coarse aggregate meet requirement in table underhere ./Thí nghiệm các chỉ tiêu
cơ lý đạt yêu cầu theo bảng sau:
Table V-3 - The indicators specified for filler on table II-2
Construction method statement of asphalt concrete
10
Bảng V-3 - Các chỉ tiêu quy định cho bột khoáng ghi ở bảng II-2
STT
No
1
Quy định
Requirement
Chỉ tiêu (Properties)
PP thí nghiệm
Test methods
TCVN 7572-2:2006
Thành phần hạt (Particle size),
lượng lọt sàng qua các cỡ sàng
mắt vuông (Passing square sieve),
%
0,600 mm
100
0,300 mm
95-100
0,075 mm
70-100
2
Độ ẩm (Moisture content), %
≤1,0
TCVN 7572-7:2006
3
Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền
≤ 4,0
TCVN 4197:2012
(*)
từ đá các bô nát (Plastic Index
of carbonate mineral filler), %
(*): Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande (Plastic Index is determined
by Casagrande method). Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ
0,425mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo (material passed 0,425mm sieve).
4. Bitumen /Nhựa đường:
-
Bitumen is used: Petrolimex /Loại nhựa sử dụng là Petrolimex.
-
Bitumen for asphalt mixtures shall meet the requirements of a) Performance Grade requirements as
stated on the Drawings, and b) having properties meeting the requirements of Table V-4. /Bitum dùng
cho các hỗn hợp nhựa phải đáp ứng yêu cầu về a) khoảng công suất như nêu trong Bản vẽ, và b) có
các đặc tính đáp ứng yêu cầu của Bảng V-4.
-
Performance Grade. Performance Grade (PG) bitumen shall meet the requirements of both AASHTO
M320 and Asphalt Institute (USA) guide SP1. The Bitumen shall meet the requirements of PG 70-10.
When proposing a bitumen source, the Contractor shall provide a supplier's certificate giving
evidence that the proposed product complies with the required performance grade. /Khoảng công
suất: Khoảng công suất của nhựa phải đảm bảo các yêu cầu của cả AASHTO M320 và hướng dẫn
SP1của viện nhựa đường Mỹ. Bitumin phải đáp ứng các yêu cầu của PG70-10. Khi đề xuất nguồn
bột khoáng, Nhà thầu phải cung cấp chứng chỉ của nhà cung cấpnhư bằng chứng rằng sản phẩm đó
đã đáp ứng yêu cầu về khoảng công suất.
-
If required by the drawings and subject to the approval of the Engineer, an adhesion and antistripping agent shall be added to the Bitumen. The additive shall be of a type approved by the
Engineer and the required percentage of additive shall be thoroughly mixed with the Bitumen in
accordance with the manufacturer’s instruction subject to the approval of the Engineer for such time
as is necessary to produce a homogeneous mixture. /Nếu Tư vấn giám sát yêu cầu hoặc được yêu cầu
trong bản vẽ, phải thêm vào vật liệu bitum thông thường một chất kết dính và chống bóc tước khi Tư
vấn giám sát chỉ thị hoặc chấp thuận như vậy. Phụ gia là loại được Tư vấn giám sát chấp nhận và số
Construction method statement of asphalt concrete
11
phần trăm yêu cầu phải được trộn kỹ với vật liệu bitum theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất và Tư
vấn giám sát trong một thời gian cần thiết để tạo ra được hỗn hợp đồng đều.
ST
T
No
1
2
3
4
5
Table V-4: Bitumen properties Requirement (referred Table 1 of TCVN 7493: 2005)
Bảng V-4: Yêu cầu chỉ tiêu Bitumen (Tham chiếu bảng 1 của TCVN7493:2005)
Grade/
Unit/ Đơn
Testing
Reference
Properties/ Chỉ tiêu
Mác
vị
method
standard
60/70
ASTM
Penetration at 25°C
TCVN
0.1mm
60 – 70
AASHTO
Độ kim lún ở 25°C
7495:2005
T49
ASTM
Ductility at 25°C
Min.
TCVN
cm
AASHTO
Độ kéo dài ở 25°C
100
7496:2005
T151
Softening point (ring and ball
method) min. Nhiệt độ hóa mềm
TCVN
AASHTO
°C
46 – 55
(phương pháp vòng và bi),
7497:2005
T53-9
tối thiểu
TCVN
ASTM
Flash point
Min.
°C
7498:2005
AASHTO
Nhiệt độ bắt lửa
232
T48
Loss on heating for 5hours at 163°C
ASTM
Max.
TCVN
Lượng tổn thất sau khi đun nóng 163°C
%
AASHTO
0.5
7499:2005
trong 5 giờ
T47
6
Ration of penetration of residue after
heating for 5 hours at 163°C to one at
25°C /Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đường
sau khi đun nóng ở 163 °C trong 5 giờ
so với độ kim lún ở 25°C
%
Min. 75
TCVN
7499:2005
ASTM
D6/D5
7
Độ dính bám đá nhựa (Bitumen
adhesion with aggregate)
Lượng hòa tan trong
Trichloroethylene C2 Cl4
%
Min. 99
TCVN
7500:2005
ASTM
AASHTO
T44
8
Specific gravity at 25°C
Khối lượng riêng ở 25°C
g/cm3
1 – 1.05
9
Effect of water on bituminous
coated aggregate using boiling
water .Độ dính bám với đá
grade
Min.
3rd
grade
10
Wax paraffin content
Hàm lượng paraffin
%
Max.
2.2
TCVN
7501:2005
ASTM
AASHTO
T228
ASTM
D3625
TCVN
7503:2005
DIN-52015
V.FABRICATE OF ASPHALT CONCRETE MIXTURE – Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
-
Ingredient of the particle size of mixture in 858 decision of the Transport Ministry. /Thành phần cấp
phối các cỡ hạt của hỗn hợp theo quyết định 858 của bộ GTVT.
Construction method statement of asphalt concrete
12
-
The hot mixing (hotbill) is made by result of trial-mixing and trial-operation of the Contractor, which
was inspection and certification by engineer. /Việc phối trộn nóng (hotbill) được thực hiện theo kết
quả trộn thử và chạy thử trạm của Nhà thầu đã được TVGS kiểm tra, xác nhận.
-
The whole plant area to manufacturing asphalt concrete mixture to ensure good drainage, surface
cleaning will keep clean and dry materials. /Toàn bộ khu vực trạm chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phải
đảm bảo thoát nước tốt, mặt bằng sạch sẽ giữ cho vật liệu sạch và khô ráo.
-
Containing sandstone area front of the putting material hole for drying drums of mixer that need to
cover raining, filler should be stored in a closed warehouse, good moisture. /Khu vực chứa đá cát
trước hố cấp liệu cho trống sấy của máy trộn cần có mái che mưa, bột khoáng phải được cất giữ
trong kho kín, được chống ẩm tốt.
-
Cooking area, bitumen storage must be covered. /Khu vực đun, chứa nhựa phải có mái che.
-
Fabricate of asphalt concrete mixture. /Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa.
-
The combined mineral aggregate shall be thoroughly mixed before the bitumen is measured and
introduced into the mixer. /Cốt liệu khoảng kết hợp sẽ được trộn kỹ, sau đó vật liệu bitum sẽ được
cân và đưa vào trong máy trộn.
-
The asphalt concrete mixture is produced in asphalt concrete mixing plant and controlled to ensure
the accuracy requirements, capacity of plant 120T / h. /Hỗn hợp bê tông nhựa được chế tạo tại trạm
trộn bê tông nhựa và đảm bảo độ chính xác yêu cầu, công suất trạm 120T/h.
-
Manufacturing technology profile of asphalt concrete mixing plants must comply with the technical
guidelines for each type of asphalt concrete mixer. /Hồ sơ công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
trong trạm trộn phải tuân theo đúng bản hướng dẫn kỹ thuật của mỗi loại máy trộn bê tông nhựa.
-
Requirements on the indications of compact asphalt concrete (ac). /Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của
bê tông nhựa chặt (bê tông nhựa chặt).
Construction method statement of asphalt concrete
13
Table VI-1 - Technicalations on requirement of asphalt concrete
Bảng VI-1- Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu của bê tông nhựa chặt
Regulation Quy định
Lớp mặt dưới Lớp mặt trên
Technicalations Chỉ tiêu
Testing method
Phương pháp thử
1. Number of compaction blow on
specimen's surface. Số chày đầm trên mỗi
≥ 75
≥ 75
mặt của mẫu.
2. Stability at 6000C, 40minutes, kN /Độ
TCVN 8860-1:2011
≥ 8,0
ổn định ở 600C, 40 phút, kN
3. Flexibility, mm Độ dẻo, mm
4. Retained Marshall Stability (AASHTOT165), % ./Độ ổn định Marshall còn dư
(AASHTO-T165), %
5. Air voids, %. /Độ rỗng dư, %
6. Voids in mineral aggregate (at residual
air voids of 4%) - for each grade of coarse
aggregate, %. /Độ rỗng cốt liệu (tương
ứng với độ rỗng dư 4%) – cho từng cấp
cốt liệu thô, %
7. Rutting susceptibility, Test for Hamburg
Wheel-Track
Testing,
10,000
≥ 80
2÷4
2÷4
≥ 75
≥ 75
3÷6
3÷6
15(9.5mm)
15 (9.5mm)
14(12.5mm)
14 (12.5mm)
13 (19mm)
13 (19mm)
TCVN 8860-12:2011
TCVN 8860-9:2011
TCVN 8860-10:2011
passes,
0.07MPa tyre pressure, temperature 50°C,
mm ./Độ sâu vệt hằn bánh xe(phương
≤ 12,5
≤ 12,5
AASHTO T 324-04
pháp HWTD-Hamburg Wheel Tracking
Testing), 10.000 chu kỳ, áp lực 0,07 MPa,
nhiệt độ 50°C, mm.
(*): Only check for special works at the request of the Employer. Modified Marshall can be
modeled (TCVN 8860-1: 2011)
(*): Chỉ kiểm tra đối với các công trình đặc biệt theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Có thể đầm tạo
-
mẫu theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860 -1:2011).
Asphalt cement shall be separated from the mixture in accordance with AASHTO T-164. The fine
fraction shall be separated by centrifuge from a condensed volume of 200ml. The separation of fine
fraction shall be considered acceptable when dust content (by burning) of total collected asphalt
cement is less than 1 % by weight. Asphalt cement shall be collected in accordance with AASHTOT170.
Nhựa được tách ra khỏi hỗn hợp theo thí nghiệm AASHTO T-164. Sau khi đã cô đặc dung dịch hòa
tan xuống còn khoảng 200ml, các thành phần hạt mịn sẽ được tách ra bằng máy quay ly tâm. Việc
Construction method statement of asphalt concrete
14
loại bỏ các hạt mịn được coi là đạt yêu cầu khi mà hàm lượng tro bụi (do đốt cháy) của nhựa đường
thu hồi được không lớn hơn 1% theo trọng lượng. Nhựa đường được thu hồi theo AASHTO -T170.
-
The temperature of the mixture when emptied from the mixer shall be within the limits indicated in
Table VI-2. No tolerance shall be permitted. /Hỗn hợp khi được trút từ máy trộn ra phải ở nhiệt độ
trong giới hạn tuyệt đối chỉ ra trong Bảng VI-2. Không được phép có dung sai.
Table VI-2 Specified Limits for Bitumen Asphalt Mix Temperatures
Bảng VI-2: Các giới hạn quy định cho nhiệt độ hỗn hợp nhựa
Asphalt Mix Temperature (°C)
Construction Procedures
Nhiệt độ hỗn hợp Nhựa(°C)
Trình tự thi công
MixesUsing
AC-20
Bit.
(Approx.equiv. to 60/70 Pen)
Hỗn hợp dùng bê tông nhựa-20 Bit.
(Gần tương đương 60/70 Pen)
Mixing Marshall Mix Specimen
155
Trộn mẫu hỗn hợp Marshall
Compacting Marshall Mix Specimen
140
Nén mẫu hỗn hợp Marshall
Maximum Mixing Temperature
<165
Nhiệt độ tối đa trong xưởng
Discharging mix into Truck
>135
Giao hỗn hợp từ máy trộn ra xe
Delivery to Paveriao
150-120
Hỗn hợp cho máy rải đường
Breakdown Rolling (Steel Drum)
125-110
Lu sơ bộ (Bánh sắt)
Secondary Rolling (Rubber Tire)
110-95
Lu lần hai (Bánh lốp)
Finishing Rolling (Steel Drum)
95-80
Lu hoàn thiện (Bánh sắt)
VI.CONSTRUCTION OF TRIAL PRIME COAT APPLICATION – Thi công thử lớp nhựa
thấm bám.
1.
-
General – Tổng quát
The above captioned work shown in the Spec, Section 6100 with application of the rate as specified
and Prime Coat material as approved by Engineer./ Hạng mục công việc trên được thể hiện trong
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật, Phần 06100 – áp dụng tỷ lệ theo quy định. Và vật liệu lớp Thấm Bám theo
chấp thuận của Tư vấn.
Construction method statement of asphalt concrete
15
Equipment – Thiết bị
No
Equipment
Quantity
1
Distributor Truck – Máy phun
01
2
Power broom for surface clean – Chổi điện
01
3
Lab Equipment – Thiết bị thí nghiệm
01
1) Spec of Distributor - Tiêu chuẩn thiết bị tưới
- Made of 6 ton truck and Distributer /
Xe bồn 6 tấn và hệ thống tưới.
- Capacity / Năng suất : 6,000ℓ
- Rate of Spray : Automatic Control
Tỉ lệ phun: Điều khiển tự động
- Triple coverage spray
Phun tưới 3 lần
- Uniformly spray emulsion at specific
rate
Chất lượng phun đồng nhất theo tỷ lệ
nhất định
- Equipped heater
Có trang bị hệ thống đun nóng.
Material – Vật liệu
Approved material, MC 30 from Vina Bitumuls Co., Ltd. will be used for prime coat. /Vật liệu được chấp
thuận MC 30 từ đơn vị cung cấp Vina Bitumuls sẽ được sử dụng cho lớp nhũ tương
Construction method statement of asphalt concrete
16
2.
Method – Biện pháp
1) Application rate: 1kg/m2 converted to the Specification or as requested by Engineer. Tiến hành tỉ
lệ: 1kg/m2 theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc theo yêu cầu của tư vấn
2) Procedure /Quy trình:
(1) Prior to the application of the bitumen, loose dirt and other objectionable materials shall be
removed from the surface by means of power broom or blower or both. If this does not provide a
uniformly clean surface, additional sweeping shall be done by hand using stiff brooms. /Trước khi
tưới nhựa đường, bụi bẩn và các vật liệu phản khác sẽ được loại bỏ khỏi bề mặt bằng phương tiện
chổi hoặc quạt gió hoặc cả hai. Và nếu vẫn không cung cấp một bề mặt sạch sẽ đồng nhất, thì
phải dọn dẹp và quét lại bằng chổi.
(2) Prime Coat will be sprayed on the dry surface of Base Course using a distributor equipping heater
and spray system. At narrow areas will be sprayed by worker with special tanks, be inspected
closely to ensure quality. /Nhũ tương sẽ được tưới trên bề mặt của vật liệu móng trên sử dụng
thiết bị phun tưới có trang bị hệ thống làm nóng và hệ thống phun. Các khu vực hẹp sẽ được công
nhân sử dụng các bình tưới đặt biệt tưới đều nhằm đảm bảo chất lượng
(3) The quantity sprayed will be checked using a plate. The weight of plate will be checked before
spray and after spray. /Khối lượng tưới sẽ được kiểm tra bằng việc sử dụng một tấm bía cứng,
trọng lương của tấm bì cứng sẽ được kiểm tra trước và sau khi tưới
Quantity (lit/m2) = Ave. [(Weight after spray – Weight before spray) ÷ Area of plate]
Khối lượng (lit/m2) = Trung bình. [(Trọng lượng sau khi tưới – trọng lượng trước khi tưới) ÷
Diện tích tấm bìa cứng]
(4) Speed of truck and spray rate will be adjusted according to the test result./Tốc độ xe tải và tốc độ
phun sẽ được điều chỉnh theo báo cáo thí nghiệm
(5) Repeat step (2), (3) and (4) until test result meet the requirement 1kg/m2 /Lặp lại bước (2), (3) và
(4) cho tới khi đạt được theo yêu cầu 1kg/m2
(6) Record final speed of truck and spray rate. /Ghi chép lại tốc độ xe và tốc độ phun cuối cùng.
(7) Depth penetration will be inspected to reach the spec required of 0.5-1.0cm for 1kg/m2 /Độ Thẩm
thấu sẽ được nghiệm thu theo tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu 0.5-1.0cm cho 1kg/m2
3.
Spraying temperatures shall comply with Table 1. /Nhiệt độ tưới theo bản 1
Construction method statement of asphalt concrete
17
Table 1: Spraying Temperatures (Prime Coat)
BẢNG 1 NHIỆT ĐỘ RẢI (LỚP NHỰA THẤM)
Type of Material
SPRAYING TEMPERATURE RANGE
Loại vật liệu
Cutback, 75 pph kerosene
(MC-30 grade cutback)
Nhiệt độ rải
45 + 100 C
Chế phẩm bitum, 75 pph dầu hỏa
4.
(Chế phẩm bitum cấp MC-30)
Protection of trial area / Bảo vệ khu vực thảm thử
(1) After deciding of truck speed and spray rate, install guard fences to prevent contamination and
damage of prime coat. /Sau khi quyết định được tốc độ xe và tốc độ tưới, lắp đặt hàng rào bảo vệ
tránh các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt nhủ tương.
(2) In case of being swept or washed by rainfall, use adsorber to prevent environmental
pollution. /Trong trường hợp bi trôi do mưa lớn, vật liệu hấp thụ phải được sử dụng nhằm bảo vệ
môi trường.
5.
Safety Control /An toàn lao động
(1) All of worker should put on their safe shoes, helmet, and leggings. /Tất cả các công nhân phải
mang giày bảo hộ an toàn, mũ bảo hiểm.
(2) Before starting the works, operators and labors should memorize the method, contents, scope of
work through the education. /Trước khi bắt đầu các công trình, người lao động phải ghi nhớ
phương pháp, nội dung, phạm vi công việc thông qua việc phổ cập thông tin an toàn.
(3) The team will be mixed experts with beginners. /Đội thi công sẽ được kết hợp với các chuyên gia
và nhân công lao động.
(4) The condition of climate such as temperature, rainfall etc., will be recorded, researched, contractor
shall look for the countermeasure of the climate. /Các điều kiện khí hậu như nhiệt độ, lượng mưa
vv, sẽ được ghi lại, nghiên cứu, nhà thầu có trách nhiệm tìm kiếm các biện pháp đối phó của khí
hậu.
(5) Labor to be reminded about the communication, signal when emergency happened. /Lao động
phải được nhắc nhở về các thông tin liên lạc, tín hiệu cấp cứu khi xảy ra.
(6) To use the equipment in specified capacity. /Để sử dụng các thiết bị công suất quy định.
6.
Environmental Control /Kiểm soát môi trường
(1) All areas where oil has been spilled should be ploughed or tilled using agricultural
implementations, to facilitate the accelerated chemical breakdown of the oil. /Tất cả các khu vực
dầu đã đổ nên được cày hoặc canh tác sử dụng theo biện pháp nông nghiệp , tạo điều kiện cho sự
18
Construction method statement of asphalt concrete
phân hủy hóa học
(2) Not to cause pollution exceeding the permissible level for the environment surrounding the site.
Không gây ô nhiễm vượt mức cho phép đối với môi trường xung quanh.
(3) If any other problems occurred in the site, applicable counter measures or prevention action shall
be considered immediately and executed as soon as possible /Nếu có bất kỳ vấn đề khác xảy ra
trong các trang web, truy cập các biện pháp áp dụng hoặc hành động phòng ngừa được xem xét
ngay lập tức và thực hiện càng sớm càng tốt.
VII.CONSTRUCTION OF ASPHALT CONCRETE SURFACE – Thi công lớp mặt đường bê
tông nhựa
1. Trial construction. /Rải thử
-
Prior to construct asphalt concrete layers, the Contractor will take a trial-segment to define technical
information under the determinate and acceptance of Engineer. Trial construction method will be
proposed for acceptance to Engineer. /Trước khi tiến hành thi công đại trà lớp bê tông nhựa, Nhà
thầu bố trí một đoạn thi công thí điểm để xác định các thông số kỹ thuật dưới sự xác định và nghiệm
thu của Kỹ sư. Biện pháp thi công thử phải được Kỹ sư đề xuất và nghiệm thu.
-
Materials used for trial-segment is the material that the contractor will be used for AC layers. /Vật
liệu dùng cho đoạn thí điểm là vật liệu mà nhà thầu sẽ dùng cho thi công lớp bê tông nhựa.
-
The objective of the trial in order to learn from experience, completing the specified technology and
working sequence in actual in all stages: preparation spread, compacted AC layers, the self-operation
of plant and quality and the ability to perform inspection of vehicles, machines, in the during
construction ... /Mục tiêu của việc làm đoạn thí điểm nhằm để rút kinh nghiệm, hoàn chỉnh quy trình
và dây chuyền công nghệ thi công trên thực tế ở tất cả các khâu: chuẩn bị rải, đầm nén bê tông
nhựa, trình tự vận hành trạm trộn, kiểm tra chất lượng và kiểm tra khả năng thực hiện của các
phương tiện, xe máy, trong quá trình thi công…
2. Coordinate the construction /Phối hợp các công việc để thi công:
-
Make sure the rhythmic activity of mixing plant. Transport mixed to site, spreader, roller equipment
and labor. /Phải đảm bảo hoạt động nhịp nhàng của trạm trộn. Phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra
hiện trường, thiết bị rải, thiết bị lu lèn và nhân công.
-
Only the construction of asphalt concrete pavement of the day it does not rain, dry base course, the
air temperature not less than +5 C. /Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày
trời không mưa, móng đường khô ráo, nhiệt độ không khí không nhỏ hơn +5C.
3. Equipment. /Thiết bị thi công:
-
Rollers consist: 04 static wheel steel roller (4T - 13T), 01 tire roller 10T. The roller must have a stick
resitance system. /Các lu bao gồm: 04 lu tĩnh bánh thép (04 - 13T), 01 lu bánh lốp 10T. Các lu phải
có đủ hệ thống chống dính bám.
Construction method statement of asphalt concrete
19
-
Spreader have fully automatic system modified highly sprayed (sensor) in the two sides to
automatically control the thickness spread, especially during the construction of the curve section,
superelevation section and compaction systems of the spreader to work well. /Máy rải có đủ hệ thống
tự động điều chỉnh cao độ rải (sensor) ở cả 2 bên để điều khiển tự động chiều dày rải, đặc biệt là khi
thi công ở các đoạn đường cong, đoạn siêu cao và hệ thống đầm lèn của máy rải phải hoạt động tốt.
-
The parameters of Blaw Knox PF 5510. /Các thông số máy rải Blaw Knox PF 5510.
Control modes: automatic, semi-automatic. /Chế độ điều khiển: tự động, bán tự động.
Streaks spreading width max =5.49 m. /Chiều rộng vệt rải max= 5.49 m
Capacity: 117.38 m3 / h. /Công suất: 117.38 m3/h
-
Bitumen irrigation truck must be insulated, pressure pumps, to control of bitumen content for prime
coat and tack coat layers. /Xe tưới nhựa phải có hệ thống bảo ôn, bơm áp lực, khống chế được lượng
nhựa tưới cho các lớp thấm bám và dính bám.
-
There must be other auxiliary equipment such as air compressors, water cisterns truck, water pump ...
Phải có các thiết bị phụ trợ khác như máy nén khí, xe téc chở nước, máy bơm nước…
-
Asphalt concrete manufacture plant / Trạm sản xuất bê tông nhựa:
Has been approved by the consultant. / Đã được chấp thuận bởi tư vấn giám sát.
4. Preparation of surface to be covered. /Chuẩn bị bề mặt được rải
-
The surface to be covered shall meet the requirements of Specification Section 06100 “Prime Coat
and Tack Coat”, as applicable. /Hỗn hợp Nhựa được vận chuyển đến vị trí rải phải đạt nhiệt độ yâu
cầu như trong bảng 5 trên đây.
-
Immediately before placing the bituminous mixture, the surface shall be cleaned of loose or
deleterious material. /Ngay trước khi rải hỗn hợp bitum, bề mặt rải phải được làm sạch các khỏi các
vật có hại rời rạc.
-
If rain commences at the paving location during the paving operation the batching and laying of
further material shall cease until the rain stops. Subject to the approval of the Engineer, material
already batched and loaded may be delivered and placed provided that there is no freestanding water
on the surface to be paved. /Nếu có mưa trong khi rải thì phải ngừng ngay việc trộn cho đến khi hết
mưa ở khu vực. Hỗn hợp đã được đong lên xe tải sẽ được rải Tư vấn giám sát thông qua nhưng miễn
là không để đọng nước trên bề mặt được rải. Nước đọng trên bề mặt sẽ được quét khỏi bằng một máy
thổi trước khi rải hỗn hợp.
5. Prime coat, tack coat. /Nhựa thấm bám, nhựa dính bám :
Prime coat. /Thấm bám:
-
Material for the Prime Coat shall be Cut-back Asphalt Medium Curing Type MC70 (TCVN 8818 /
AASHTO M82). /Vật liệu cho lớp nhựa thấm phải là nhựa chế phẩm dầu mỏ loại bay hơi trung bình
Construction method statement of asphalt concrete
20
hoặc MC70 (TCVN 8818 / AASHTO M82).
Tack coat. / Nhựa dính bám :
-
Material for the Tack Coat shall be Cut-back Asphalt Rapid Curing Type RC-70 (TCVN
8818 / AASHTO M81). /Lớp vật liệu dùng cho lớp dính bám phải là nhựa chế phẩm dầu mỏ loại bay
hơi nhanh RC-70 (TCVN 8818 / AASHTO M81).
a. Equipment/ thiết bị
General / Khái quát chung.
-
Prime Coat and Tack Coat shall be applied only on dry surfaces, and shall not be applied during high
winds, rain, mist or fog or if rain is imminent and likely to interrupt the work. /Lớp nhựa thấm và
dính bám sẽ chỉ được rải trên bề mặt khô, và sẽ không được rải lớp nhựa dính bám trong lúc có gió
to, có mưa, trời sương mù hay sắp mưa và có khả năng làm gián đoạn công việc.
-
The equipment to be used by the Contractor shall include a power broom and/or a power blower, a
pressurized bitumen distributor and equipment for heating Bitumen. /Thiết bị Nhà thầu sử dụng sẽ
bao gồm chổi máy và/hoặc máy thổi, một máy phân phối bitum bằng áp lực, thiết bị để đun nóng vật
liệu bitum.
Distributor / Máy rải nhựa
The distributor shall have a minimum capacity of 1,000 liters. /Máy rải sẽ có năng suất tối thiểu là
1.000 lít.
The distributor shall be so designed, equipped, maintained and operated that Bitumen at even heat
may be applied uniformly on variable widths of surface, at a controlled rate of transverse and
longitudinal spread within ±10 percent of the required rate of application. /Máy rải phải được thiết
kế, trang bị, bảo dưỡng và vận hành sao cho lượng bitum nóng có thể được rải đồng đều trên những
chiều rộng khác nhau của bề mặt, theo tỷ lệ đã định theo phương dọc và ngang trong phạm vi 10%
tỷ lệ yêu cầu.
b. Apraying temperature. /Nhiệt độ rải
Table VII -1. Spraying Temperatures (Prime Coat)
Bảng VII – 1. Nhiệt độ rải (lớp nhựa thấm bám)
Type of Material
SPRAYING TEMPERATURE RANGE
Cutback, 50 pph kerosene (MC-70 grade
70 ± 10º C
cutback) Chế phẩm bitum, 50 pph dầu hỏa
(Chế phẩm bitum cấp MC-70)
Cutback, 75 pph kerosene (MC-30 grade
45 ± 10º C
cutback). Chế phẩm bitum, 75 pph dầu hỏa
(Chế phẩm bitum cấp MC-30)
Cutback, 100 pph kerosene. /Chế phẩm bitum,
30 ± 10º C
100 pph dầu hỏa
21
Construction method statement of asphalt concrete
Cutback, more than 100 pph kerosene. /Chế
phẩm bitum, hơn 100 pph dầu hỏa
Not heated
Không đun nóng
Table VII – 2 Spraying Temperatures (Tack Coat)
Bảng VII – 2 Nhiệt độ phun (Lớp bám dính)
Type of Material ./Loại vật liệu
Cutback, 25 pph kerosene. /Chế phẩm bitum,
Spraying Temperature Range. /Nhiệt độ phun
110 ± 10ºC
25 pph dầu hỏa
C. Rate of application. /Tỷ lệ rải
-
The rate of application of Prime Coat shall be 1kg/m2 or as otherwise approved by the Engineer.
Tỷ lệ rải của lớp nhựa thấm là 1,0kg/m2 hoặc là theo sự chỉ đạo của Tư vấn giám sát.
-
The appropriate application rate for tack coat shall be the absolute minimum to fully cover the
surface of the lower AC layer. Tack coat may not be needed if the top layer is laid immediately or
within a few hours of laying of the lower layer. /Tỷ lệ rải thích hợp cho lớp dính bám ít nhất là thấm
hết toàn bề mặt của lớp bê tông nhựa dưới đó. Lớp dính bám có thể không cần nếu lớp đỉnh được rải
ngay sau đó hoặc trong vòng vài giờ rải lớp dưới.
-
The rate of application of Tack Coat shall be 0.5 kg/m2 for each layer or as otherwise approved by
the Engineer. /Tỷ lệ rải của lớp dính bám là 0,5kg/m2 cho mỗi lớp hoặc được sự thông qua của Tư
vấn giám sát.
-
The rate of application of Prime Coat shall be 1kg/m2 or as otherwise approved by the Engineer
Tỷ lệ rải của lớp nhựa thấm là 1,0kg/m2 hoặc là theo sự chỉ đạo của Tư vấn giám sát.
-
The appropriate application rate for prime coat will depend on the type of aggregate base course
present, with open graded bases requiring a higher application rate, and dense graded bases requiring
a lower application rate. No more prime should be applied than can be absorbed by the aggregate
base in 24 hours. /Tỷ lệ rải thích hợp cho lớp nhựa thấm phải phụ thuộc vào lớp cấp phối móng hiện
có, đối với các lớp hở yêu cầu tỷ lệ rải cao hơn, và các lớp kín thì yêu cầu tỷ lệ rải thấp hơn. Không
được rải thêm lớp nhựa thấm khi lớp cấp phối đã thấm trong vòng 24 giờ.
6. Spreading and finishing for asphalt concrete. /Rải và hoàn thiện bê tông nhưa:
-
Before the start of paving operations the screed of the paver shall be heated to the correct working
temperature. /Trước khi bắt đầu các thao tác rải, ván khuôn đường cần được đốt nóng.
-
Care should be taken to prevent the mixture from collecting and cooling at the sides of the
hopper or elsewhere in the paver. /Phải chú ý không để hỗn hợp đọng và nguội đi tại các cạnh của
phễu hoặc các chỗ khác của máy rải.
Construction method statement of asphalt concrete
22
-
The paver shall be operated at a speed which does not cause surface cracks, tearing, or any
other irregularities in the surface. /Máy rải đường sẽ được vận hành với tốc độ sao cho không gây
nên hiện tượng nứt bề mặt, xé rách hoặc không đều đặn.
-
If any segregation, tearing or gouging of the surface occurs, the paver shall be stopped and the cause
determined and remedied before paving re-starts. Patches of rough or segregated material may be
corrected by spreading fines and gentle raking, however raking shall in general be avoided. /Nếu có
hiện tượng phân tầng, xé rách hoặc bóc bề mặt, máy rải phải dừng lại cho đến khi xác định được
nguyên nhân và sửa chữa xong. Các mảng vật liệu gồ ghề hoặc bị phân tầng sẽ được sửa chữa bằng
cách rải hạt mịn và cào nhẹ. Tuy nhiên việc cào phải được hạn chế tới mức tối thiểu.
-
General correction to the surface by the spreading or “casting” of material shall not be
permitted. /Không cho phép việc hiệu chỉnh tổng quát bề mặt bằng cách rải hoặc hay “đúc” vật liệu
nhựa.
-
The maximum depth of a single layer of Asphalt Binder or Surface Course shall not be greater than 8
cm subject to the approval of the Engineer. /Chiều dày của mỗi lớp bê tông nhựa hạt thô hoặc hạt
mịn đơn sẽ không lớn 8cm trừ khi đã được Tư vấn giám sát chấp thuận.
-
Only sprayed a hot asphalt concrete mixture with special-purpose machine, in narrow places can not
be spread through specialized machines, allow sprayed manually. /Chỉ được rải hỗn hợp bê tông
nhựa nóng bằng máy chuyên dùng, ở những chỗ hẹp không rải được bằng máy chuyên dùng thì cho
phép rải thủ công.
-
Before spraying continous must remodel at the vertical and horizontal of joints and sweep a layer of
medium solidify liquid bitumen or asphalt emulsion quick analysis (or heated joint by specialized
equipment) to ensure adhesion possible between two different tracks old and new. /Trước khi rải tiếp
phải sửa sang chỗ nối tiếp dọc và ngang và quét một lớp nhựa lỏng đông đặc vừa hay nhũ tương
nhựa đường phân tích nhanh (hoặc sấy nóng chỗ nối tiếp bằng thiết bị chuyên dụng) để đảm bảo sự
dính kết tốt giữa hai vệt rải cũ và mới.
-
Both longitudinal and transverse joints in successive courses shall be staggered. /Các mối nối dọc và
ngang trên các lớp kế tiếp nhau sẽ được đặt lệch nhau để không bị chồng lên nhau.
-
Longitudinal joints shall be arranged so that the final longitudinal joints in the top surface
shall be at the location of the line dividing the traffic lanes. /Các mối nối dọc phải bố trí sao cho mối
nối dọc ở lớp trên cùng phải nằm ở vị trí của tuyến phân chia các làn xe.
-
Transverse joints shall be staggered by a minimum of 25 centimeters. /Các mối nối ngang phải lệch
nhau ít nhất 25cm và phải đặt thẳng.
-
Previously completed surfacing at all joints shall be cut back to a vertical face. A brush coat of prime
coat shall be applied to the cut vertical face before the adjacent surface is laid. /Trước khi hoàn thành
bề mặt tại tất cả các khớp sẽ được cắt trở lại với một mặt thẳng đứng. Phải quét bằng chổi một lớp
Construction method statement of asphalt concrete
23
nhựa atphan lên các bề mặt tiếp xúc nhau ngay trước khi hỗn hợp được rải cạnh vật liệu đã được lu
lèn.
-
When the spreader is working arrange labor to take instrument follow the machine to do the work as
follows. /Khi máy rải làm việc bố trí nhân công cầm dụng cụ theo máy để làm các công việc như
sau:
Overlay with fine particle mixtures from the spreader hopper spray to becomes thin layer along the
joints, spray equally the protrusions, pitting of joints before rolling. /Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ lấy từ
trong phễu máy rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước
khi lu lèn.
Excavation remove new places spread because of too lacking in bitumen or excess bitumen and
compensating for mixed better. /Xúc đào bỏ chỗ mới rải bị quá thiếu nhựa hoặc quá thừa nhựa và bù
vào chỗ đó hỗn hợp tốt hơn.
Cut off to compensate at the local protrusions on the new asphalt paving. /Gọt bỏ bù phụ những chỗ
lồi lõm cục bộ trên mặt bê tông nhựa mới rải.
-
In case of spreaders are broken while are working (repair time lasts for hours) must immediately
announce to mixing plant to cease providing the mixture and allows to using the motor grader to
spread the remaining mixture (if the thickness of the asphalt concrete mixture> 4 cm), or sprayed
continous by hand when remaining volume is a few. /Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng
(thời gian sửa chữa phải kéo dài hàng giờ) thì phải báo ngay về trạm trộn ngừng cung cấp hỗn hợp
và cho phép dùng máy san tự hành san rải nốt số hỗn hợp còn lại (nếu bề dày hỗn hợp bê tông nhựa
>4cm), hoặc rải nốt bằng thủ công khi khối lượng còn lại ít.
-
Where are spreading that meet the sudden rain, then. /Trường hợp đang rải mà gặp mưa đột ngột thì:
Alert immediately to plant stop providing mixture. /Báo ngay về trạm trộn ngừng cung cấp hỗn hợp.
When asphalt concrete layer were rolling to about 2/3 of the required density shall be permitted to
continue rolling in the rain for all the rolling requirements. /Khi lớp bê tông nhựa đã lu lèn đến
khoảng 2/3 độ chặt yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt lu lèn yêu cầu.
When a asphalt concrete layer just compact about <2/3 of the required density, stop rolling, grade to
remove the mixture from the scope of the road surface. Only when the pavement is dry again for the
sprayed mixture. /Khi lớp bê tông nhựa mới lu lèn được <2/3 độ chặt yêu cầu thì ngừng lu, san bỏ
hỗn hợp ra khỏi phạm vi mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại thì mới được rải hỗn hợp
tiếp.
7. Compacting the asphalt concrete mixture. /Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa:
Compaction shall be in accordance with the Contractor’s approved method statement confirmed by
the completion of satisfactory trial sections and is expected to be within the requirements given
Construction method statement of asphalt concrete
24
below. /Việc lu lèn phải tuân thủ theo hướng dẫn biện pháp thi công đề xuất của Nhà thầu được xác
nhận bổ sung đoạn rải thử và theo các yêu cầu dưới đây:
-
Mediately after the mixture has been spread and struck off, the surface shall be checked and any
inequalities adjusted. The temperature of the loose laid mix shall be monitored and rolling shall be
carried out within the temperature limits given in Table VI - 2 above. /Ngay sau khi rải, bề mặt phải
được kiểm tra và điều chỉnh các chỗ không đều. Nhiệt độ của hỗn hợp chưa lu sẽ được giám sát và
việc lu lèn được tiến hành ở nhiệt độ quy định ghi trong Bảng VI – 2.
-
It is expected that rolling of the mix shall consist of three separate operations as follows. /Việc lu hỗn
hợp sẽ bao gồm ba thao tác riêng biệt sau:
Table VII – 3. /Bảng VII - 3
-
Initial or breakdown rolling/ Lu sơ bộ
Secondary or intermediate rolling/ Lu lần hai
Time after laying/ Thời gian sau khi rải
0 - 10 min
10 - 20 min
hoặc lu trung gian.
Final or finish rolling/ Lu lần cuối hoặc lu hoàn
20 - 45 min
thiện.
Sitemap compacting, compacting speed, the combination of the types of rollers, times compacting
through a point of each rollers proposed in detailed drawings attached. /Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự
phối hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu dự kiến có bản vẽ chi tiết kèm theo.
-
The initial or breakdown rolling and the final or finish rolling shall be carried out with steel-wheeled
rollers. The breakdown roller shall operate with the drive roll nearest the paver. /Việc lu lần đầu và
lần cuối phải được tiến hành bằng lu bánh thép. Lu lần thứ hai hay lu trung gian sẽ dùng lu bánh
lốp. Lu lần đầu theo cách lu đuổi gần máy rải nhất.
-
The secondary or intermediate rolling shall be carried out with a pneumatic tired roller rolling and
shall follow as closely as practical behind the breakdown rolling. /Lu lần thứ hai phải theo sát ngay
lần thứ nhất và phải được thực hiện trong khi hỗn hợp còn ở nhiệt độ lu lèn tốt nhất
-
The initial transverse joint shall be rolled first in a transverse direction using boards of the
required thickness at the edge of the pavement to provide for off-the-pavement movement ofthe
roller. Where the initial transverse joint is to be made next to a previously paved lane, the first pass
shall be made for a short distance along the longitudinal. /Các mối nối ngang sẽ được lu trước tiên và
trong lần lu đầu, phải lu ngang dùng các tấm ván có chiều dày theo yêu cầu đặt tại mép đường để xe
lu chạy lên khi đi quá mặt đường. Khi mối nối ngang được làm sát làn rải trước, lượt lu đầu sẽ được
tiến hành dọc theo vệt nối dọc trên một đoạn ngắn.
-
Rolling shall be carried out longitudinally and parallel with the road centerline starting at the joint
followed by the outside edge and subsequently moving towards the center of the pavement. However
Construction method statement of asphalt concrete
25