Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án Hóa học 8 cả năm (2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.58 KB, 176 trang )

 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Ngày soạn : 15/8/2010 Tuần : 1
Ngày giảng : 17/8/2010 Tiết : 1
BÀI 1 : MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng
- Học sinh biết rằng môn hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
- Học sinh biết phải làm gì để học tốt môn hoá học.
2- Kó năng :
- Bước đầu học sinh biết quan sát, biết làm thí nghiệm.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận, sáng tạo
3- Thái độ:
- Giáo dục hứng thú say mê học tập.
II- Chuẩn bò
GV: - Ống nghiệm, khay nhựa, giá ống nghiệm, lọ đựng dung dòch NaOH, dung dòch
CuSO
4
, dung dòch HCl, kẽm viên.
HS: - Soạn trước bài
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Nêu vấn đề: (1’)
Hoá học là gì ? nó có vai trò như thế nào ? làm gì để học tốt môn hoá học
3- Bài mới :
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 1
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung


15’
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu đònh nghóa
hoá học.
I- Hoá học là gì ?
1- Thí nghiệm.
HS: Đọc mục 1 thí nghiệm
GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống
nhỏ giọt, dung dòch đồng sunfat, dung
dòch Natrihiđroxit
a) Thí nghiệm 1
HS: Quan sát màu của dung dòch đồng
sunfat trước khi phản ứng
GV: Tiến hành thí nghiệm dd Natrihđroxit + dd đồng sunfat
HS: Nhận xét hiện tượng
HS: Rút ra kết luận - Tạo ra chất mới không tan trong nước
GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống
nhỏ giọt, dung dòch axit clohđric, Kẽm
viên
b) Thí nghiệm 2:
GV: Tiến hành thí nghiệm Kẽm + dd axit clohiđric
HS: Nhận xét hiện tượng
HS: Rút ra kết luận Tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng
- Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận gì
về hoá học ?
=> Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất và các ứng dụng của
chúng.
15’

2. Hoạt động 2: Hoá học có vai trò
như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta.
II- Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và thực
tế trả lời câu hỏi
- Kể tên ba loại vật dụng thiết yếu sử
dụng trong gia đình ?
- Kể tên ba sản phẩm sử dụng trong
nông nghiệp ?
- Kể tên ba sản phẩm hoá học phục vụ
trực tiếp cho học tập và bảo vệ sức
khoẻ gia đình ?
HS: Đọc mục nhận xét
HS: Rút ra kết luận vai trò của hoá học
=> Hoá học có vai trò quan trọng trong
cuộc sống chúng ta
7’
3. Hoạt động 3 : Cần làm gì để học tốt
môn hoá học
III- Các em cần phải làm gì để có thể học
tập tốt môn hoá học
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
1- Khi học tập môn hoá học cần chú ý
thực hiện các hoạt động sau :
- Học tập tốt môn hoá học cần chú ý
những hoạt động nào ?
HS: Nhận xét bổ sung
- Thu thập tìm kiếm kiến thức

- Xử lí thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
HS: Đọc thông tin SGK
2- Phương pháp học tốt môn hoá học
 Trang 2
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
- Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò như thế nào ?
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, Soạn bài Chất
KẾ HOẠCH CHƯƠNG 1
Tên chương
I. TỔNG SỐ TIẾT: 15 tiết
II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ ngày 16 / 8 / 2010 đến ngày…… /…… / 2010
III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1- Kiến thức :
- Phân biệt được chất và vật thể, biết mỗi chất có những tính chất nhất đònh. Phân biệt được
chất và hỗn hợp.
- Nắm được cấu tạo nguyên tử : Vỏ gồm các hạt e mang điện tích âm, hạt mang điện tích dương
gồm hạt e và p. trong mỗi nguyên tử số e = số p, các e trong nguyên tử sắp xếp thành từng lớp.
- Hiểu đònh nghóa nguyên tố hoá học, biết số p là đặc trưng cho mỗi nguyên tố. Hiểu đònh nghóa
nguyên tử khối ( là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử )
- Hiểu được đònh nghóa đơn chất và hợp chất ( dựa vào thành phần nguyên tố ). Phân biệt được
đơn chất kim loại và đơn chất phi kim dựa vào tính chất vật lý ( kim loại dẫn điện và nhiệt ).
Biết mọi chất được tạo nên từ hạt hợp thành là phân tử ( trừ đơn chất kim loại ). Mỗi chất có
thể tồn tại ở 3 trạng thái tuỳ vào điều kiện, trong đó trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
- Hiểu mỗi công thức hoá học dùng biểu diễn một phân tử của hợp chất ( trừ kim loại ). Hiểu
được hoá trò biểu thò khả năng liên kết, nắm được quy tắc hoá trò.

2- Kỹ năng : - Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý. Biết dựa và sơ đồ
nguyên tử để chỉ ra các lớp e và số p, số n, số e ( giới hạn ở một số nguyên tố điển hình )
- Biết ghi và dùng đúng kí hiệu hoá học để biểu diễn các nguyên tố. Biết tìm tên một nguyên
tố dựa và số p hoặc nguyên tử khối, và ngược lại.
- Biết xác đònh phân tử khối của một chất, biết phân biệt đơn chất và hợp chất.
- Biết ghi công thức hoá học và hiểu ý nghóa của công thức hoá học. Biết vận dụng quy tắc hoá
trò để lập CTHH và để tính hoá trò của nguyên tố, kiểm tra công thức đúng hay sai. Biết tra
bảng 1 và bảng 2 để tìm hoá trò của nguyên tố và nhóm nguyên tử.
- Bước đầu làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm, biết thao tác, quan sát, mô tả cho các thí
nghiệm minh hoạ cho các kết luận, Hợp chất có hạt hợp thành là các phân tử.
3- Giáo dục: - Lòng yêu thích học tập bộ môn, hình thành thế giới khoa học, tạo niềm tin vào
năng lực nhận thức của con người.
- Giáo dục tính cẩn thận trong việc chấp hành an toàn lao động.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 3
CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
1- Tranh vẽ : theo các hình : 1.4; 1.8 ; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13; 1.14; và sơ đồ nguyên tử Na, O,
Mg, H
2- Bảng phụ: Sơ đồ quan hệ giữa các khái niệm ( trang 29 SGK ) Một số bài tập …
3- Dụng cụ và hoá chất: Dụng cụ và hoá chất ghi trong bài mở đầu, bài thực hành 1, 2, thí
nghiệm tính dẫn điện của một số kim loại
V. SỐ LẦN KIỂM TRA 1 TIẾT THEO PPCT: 01 lần
VI. GHI CHÚ :
Ngày soạn : 18/8/2010 CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ Tuần : 1
Ngày giảng : 21/8/2010 PHÂN TỬ Tiết : 2
BÀI 2 : CHẤT
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :

- Học sinh phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) vật liệu và chất, biết được ở đâu
có vật thể là ở đó có chất.
- Học sinh biết quan sát thí nghiệm nhận ra tính chất của chất mỗi chất có những tính chất
hoá học nhất đònh, biết mỗi chất được sử dụng làm gì ? tuỳ theo tính chất hoá học của nó.
2- Kó năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, phân tích, phân tích, tổng hợp
3- Thái độ : - Giáo dục học sinh an toàn với hoá chất
- Giáo dục làng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Hoá chất : Lưu huỳnh, phôt pho đỏ, nhôm, đồng
- Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy lưu huỳnh, thử tính dẫn điện
HS: - Xem trước bài
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Ki ể m tra bài cũ ( 5’ )
Ho¸ häc nghiªn cøu g× ? cã vai trß nh thÕ nµo trong ®êi sèng vµ s¶n xt?
3- Nêu vấn đề Các em đã hiểu biết gì về chất, tính chất của chất, bài này sẽ nghiên cứu
4- Bài mới :
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 4
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
15’
1. Hoạt động 1: I- Chất có ở đâu ?
- Kể tên các vật thể có quanh ta ?
- Chỉ ra hai loại vật thể tự nhiên và
nhân tạo ?
GV: Bổ sung
GV: Thông báo thành phần của một số
vật thể tự nhiên

Thân cây mía gồm các chất đường,
nước, xenlulozơ…
- Vật thể nào được làm từ vật liệu ?
HS: Cái bàn làm từ gỗ ( xenlulozơ )
- Chất có ở đâu ?
HS: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất
HS: Rút ra kết luận => Ở đâu có vật thể là ở đó có chất
GV: Thuốc trừ sâu ba số 6, phân bón
hoá học NPK đều là hỗn hợp một số
chất
20’
2. Hoạt động 2: II- Tính chất của chất
HS: Quan sát mẫu lưu huỳnh, nước, lọ
khí hiđrô
1- Mỗi chất có những tính chất nhất đònh.
- Những chất trên ở trạn thái nào ?
màu sắc ? mùi vò ?
GV: Thông báo - Trạng thái hay thể ( rắn, lỏnh, khí ) màu
sắc mùi vò, tan trong nươc, nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính
dẫn điện, tính dẫn điện… là tính chất vật lý
- Khả năng biến đổi thành chất khác là
tính chất hoá học.
- Làm thế nào để có thể biết được tính
chất của chất ?
GV: Quan sát cục phấn, lưu huỳnh thấy
đều là chất rắn
a) Quan sát
GV: Làm thí nghiệm thử tính dẫn điện
- Cho tiếp xúc với lưu huỳnh

- Cho tiếp xúc với sắt
- Hai chất trên chất nào dẫn điện ?
b) Dùng dụng cụ đo
HS: Sắt dẫn điện vì bật công tắc thì
thấy bóng đèn điện sáng.
c) Làm thí nghiệm
2- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì ?
- Nước và cồn làm sao để phân biệt
được
HS: Cồn cháy được, nước thì không
a) Giúp phân biệt chất này với chất khác,
tức là nhận biết được chất.
- Biết được tính chất đó ta có lợi gì ?
GV: Axit sunfuric đặc làm bỏng cháy
b) Biết cách sử dụng chất
 Trang 5
Vật thể
Tự nhiên Được làm ra từ
Gồm có một số chất
Vật liệu
Là chất hay hỗn hợp một số chất
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
HS: Hãy cho những ví dụ về vật thể và các chất có trong vật thể
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm các bài tập 1, 2, 4, 6 SgK. Chuẩn bò nước khoáng, nước cất
Xem trước bài Chất phần III


Ngày soạn : 22/8/2010 Tuần : 2
Ngày giảng : 24/8/2010 Tiết : 3
BÀI 2 : CHẤT ( TT )
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh phân biệt được đâu là hỗn hợp đâu là chất tinh khiết
- Học sinh biết dựa vào tính chất để tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Kó năng :
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
3- Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong thí nghiệm
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Đèn cồn, ống nghiệm, nước cất, nước khoáng, giấy thấm, phễu thuy tinh, lọ thuỷ tinh,
mạt sắt, lưu huỳnh
HS : - Nước cất, nước khoáng, muối ăn, cát
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Chất có ở đâu ? nêu hai ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo ?
- So sánh các tính chất màu, vò, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn,
đường, than ?
3- Nêu vấn đề:
Ta đã biết được chất có ở khắp mọi nơi, hôm nay ta sẽ nghiên cứu trong tự nhiên đâu
là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp, làm sao có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
4- Bài mới
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 6
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
15’
Hoạt động 1 : III. Chất tinh khiết
HS: Quan sát chi nước khoáng và lọ
nước cất ? đọc thành phần ghi trên chai
1. Hỗn hợp
- Nước khoáng và nước cất có những
tính chất gì giống nhau ?
GV: Nước cất dung trong y học hay
trong phòng thí nghiệm, nước cất pha
với thuốc đưa thẳng vào máu hay dùng
để pha chế chất khác.
GV: Nước khoáng pha lẫn với một số
chất tan cho nên nước khoáng là một
hỗn hợp
- Nước tự nhiên là hỗn hợp hay chất
tinh khiết ? ( Hỗn hợp )
- Như thế nào là hỗn hợp ? => Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
gọi là hỗn hợp.
Ví dụ : Nước tự nhiên…
GV: Chưng cất bất kỳ thứ nước tự
nhiên nào đều thu được nước cất
2. Chất tinh khiết
HS: Quan sát hình
HS: Mô tả quá trình chưng cất nước
HS: Liên hệ giọt nước đọng trên nắp
ấm, nắp nồi cơm
- Làm thế nào để khẳng đònh nước cất
là chất tinh khiết? ( đo t
0

nc
, t
s
, D của
nước cất )
HS: t
0
nc
= 0
0
C t
0
s
= 100
0
C, D = 1g/cm
3
nước tự nhiên đều có giá trò sai khác
- Chất như thế nào mới có những tính
chất nhất đònh
=> Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất đònh.
10’ HS: trộn lẫn muối ăn vào cát
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Làm thế nào để thu được muối ăn
tinh khiết ?
HS: Tiến hành thí nghiệm
- Dựa vào đâu có thể tách riêng muối
ăn và cát ?
HS: Dựa vào nhiệt độ sôi

- Trộn mạt sắt với lưu huỳnh làm thế
nào có thể tách riêng hai chất trên.
HS: Mạt sắt bò nam châm hút còn lưu
huỳnh không bò nam châm hút.
HS: Rút ra kết luận => Dựa vào tính chất vật lý có thể tách
riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
 Trang 7
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 3’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
HS: Kể hao tính chất giống nhau và khác nhau giữa nước khoáng và nước cất ?
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm các bài tập SgK.
GV: Hướng dẫn làm bài tập 8 / 11 SgK
Mỗi nhóm mang ít muối ăn và cát
HS: xem trước bài : Thực hành 1 : Tính chất nóng chảy của chất, tách chất từ hỗn hợp
Ngày soạn : 25/8/2010 Tuần : 2
Ngày giảng : 28/8/2010 Tiết : 4
BÀI 3 : THỰC HÀNH 1 : TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Học sinh nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Học sinh biết được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất ( parafin, lưu
huỳnh )
- Biết cách tách chất từ hỗn hợp.
2- Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh
3- Thái độ :
- Giáo dục tính cận thận trong phòng thí nghiệm, lòng yêu thích môn học.

II- Chuẩn bò
GV: - Dụng cụ : Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, muỗng lấy
hoá chất, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm.
- Hoá chất : Parafin, Lưu huỳnh, nước cất
HS: - Muối ăn, cát, nước
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Học sinh làm bài tập 8 / 11 SgK
3- Nêu vấn đề:
Lưu huỳnh và parafin chất nào có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn, làm sao có thể tách muối ăn
và cát ra khỏi hỗn hợp
4- Bài mới
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 8
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5’
Hoạt động 1: I. Một số quy tắc an toàn
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
sách giáo khoa trang 154.
SGK
GV: Hướng dẫn một số thao tác cơ bản
35’
Hoạt động 2: II. Tiến hành thí nghiệm
GV: Hướng dẫn làm bản tường trình
TT
Tên thí
nghiệm

Quy
luật
phản
ứng
Dụng
cụ thí
nghiệ
m
Các
h
tiến
hành
Hiện
tượn
g
quan
sát
Giải
thích
(Viết
PTPƯ)
1
2
GV: Hướng dẫn thao tác thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ nóng
chảy của lưu huỳnh và parafin
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn
- Dùng muỗng lấy một ít lưu huỳnh bỏ
vào ống nghiệm 1, một ít parafin bỏ
vào ống nghiệm 2.

- Lấy một ít nước bỏ vào cốc thuỷ tinh
để lên giá, đốt đèn cồn và cho hai ống
nghiệm vào rồi đun.
- Cho nhiệt kế vào hai ống nghiệm ghi
lại nhiệt độ nóng chảy.
- Parafin nóng chảy khi nào ? t
0
nc
parafin là bao nhiêu
Parafin có t
0
nc
= 42
0
C
- Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa ?
Lưu huỳnh có t
0
nc
= 113
0
C
- So sánh nhiệt độ nóng chảy của
parafin và lưu huỳnh ?
GV: Hướng dẫn thao tác
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát.
- Cho khoảng 3 gam muối ăn và cát
vào ống nghiệm rồi rót khoảng 5ml

nước sạch lắc nhẹ ống nghiệm cho
muối tan.
- Lấy giấy thấm gấp thành phễu, rót từ
từ hỗn hợp vào phễu theo đũa thuỷ tinh
Muối
hòa tan vào nước
nước muối nước muối

 →

lọc
Cát cát cát
HS: Quan sát hiện tượng Nước muối
 →
muối
- Dung dòch trước khi lọc có màu gì ?

Nước bay hơi
- Dung dòch sau khi lọc có chất gì ?
HS: Lấy dung dòch đun cho nước bay
hơi.
- Lúc nước bay hơi thu được chất nào ?
 Trang 9
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Nhận xét – Vệ sinh :( 4’)
GV: Nhận xét rút kinh nghiệm buổi thực hành
HS: Vệ sinh dụng cụ, lớp học
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài.
Xem trước bài : Nguyên tử

Ngày soạn : 29/8/2010 Tuần : 3
Ngày giảng : 31/8/2010 Tiết : 5
BÀI 4 : NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích
âm. Electron ( e ) có điện tích nhỏ nhất ghi bằng dấu ( - ).
- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, ký hiệu proton ( p ) có điện tích ghi
dấu ( + ), còn ký hiệu nơtron ( n ) không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. Electron luôn chuyển động và sắp xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
2- Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
3- Thái độ :
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Tranh vẽ sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của ba nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri.
HS: - Xem lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở môn Vật lý lớp 7
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Nêu vấn đề:
Chất có ở đâu ? chất được tạo ra từ đâu ? bài này ta sẽ nguyên cứu.
3- Bài mới:
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 10
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung

11’
Hoạt động 1: 1. Nguyên tử là gì ?
HS: Đọc phần đọc thêm mục 1
GV: Trên đầu cái đinh sắt dài khoảng
1mm có khoảng 4 triệu nguyên tử sắt
GV: Vậy nguyên tử rất nhỏ bé, hình
dung nguyên tử là một quả cầu nhỏ
đường kính cở 10
-8
cm.
HS: Đọc thông tin sách giáo khoa
HS: Rút ra nhận xét về nguyên tử => Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện tạo ra mọi chất
GV: Treo tranh vẽ sơ đồ nguyên tử
hiđro
HS: Quan sát
GV: Ở môn vật lý 7 đã học về sơ lược
cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Nguyên tử gồm:
- Các hạt mang điện tích gì ? + Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi những electron mang điện
đích âm
GV: Electron ký hiệu là ( e ) có điện
tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng
dấu âm ( - )
18’
Hoạt động 2 : 2. Hạt nhân nguyên tử
HS: Nguyên cứu thông tin sách giáo
khoa và thảo luận
- Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ

những hạt chủ yếu nào ?
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
GV: Các loại hạt trong nguyên tử
Electron kí hiệu ( e - )
Proton kí hiệu ( p - )
Nơtron không mang điện
GV: trong mỗi nguyên tử số proton
bằng số electron
Số p = số e
- Nguyên tử tạo thành từ ba hạt nhỏ
hơn đó là hạt nào ?
- Hãy nói tên, ký hiệu và điện tích của
những hạt mang điện ?
- Những nguyên tử cùng loại có cùng
số hạt nào trong hạt nhân ?
GV: Đã là hạt nên proton, nơtron,
electron cũng có khối lượng, khối
lượng của chúng ra sao ?
GV: Bằng thực nghiệm khối lượng
proton gấm 2000 lần khối lượng
electron. Vậy có thể coi khối lượng
của nguyên tử chính là khối lượg của
 Trang 11
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 5’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
HS: Làm bài tập 2 trang 14
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm các bài tập SgK.
Xem trước bài nguyên tố hoá học.

Ngày soạn : 02/9/2010 Tuần : 3
Ngày giảng : 04/9/2010 Tiết : 6
BÀI 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Học sinh biết được ký hiệu hoá học dùng đẻ biễu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu hoá học chỉ
gồm một nguyên tử của nguyên tố.
- Học sinh biết cách ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên tố.
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 12
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
- Học sinh biết được thành phần khối lượng của nguyên tố có trong vỏ trái đất là không
đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2- Kó năng : - Rèn luyện kỹ năng viết ký hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để
phân tích, tổng hợp để giải thích vấn đề.
3- Thái độ : - Giáo dục hứng thú học tập bộ môn.
II- Chuẩn bò
GV: - Tranh vẽ hình 1.8 SGK, Bảng 1 trang 42 SGK, một số nguyên tố hoá học
HS: - Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(4’) Học sinh làm bài tập 5 sách giáo khoa
3- Nêu vấn đề:
Trên nhãn hộp sữa có ghi rõ từ Canxi có hàm lượng cao, thực ra phải nói thành phần sữa có
nguyên tố hoá học Canxi, bài này giúp ta có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
4- Bài mới:
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 13

 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
15’
Hoạt động 1: I. Nguyên tố hoá học là gì ?
HS: Đọc thông tin phần 1
1. Đònh nghóa
GV: Ở cái đinh sắt thì ở đầu đinh sắt có
nguyên tử gì ? ở giữa đinh sắt có
nguyên tử gì ? ( Nguyên tử sắt )
GV: Trên đinh sắt chỉ có nguyên tử sắt,
các nguyên tử này cùng loại thuộc
nguyên tố sắt.
GV: Treo bảng 1 trang 42 SGK
HS: Đọc tên những nguyên tử có số
proton là 13, 8, 20
- Hãy nêu số proton của nguyên tử
Magiê, photpho, brôm
- Nhận xét về số p giữa các nguyên tử
HS: Nêu đònh nghóa Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Đối với nguyên tố hoá học số proton
có ý ngiã như thế nào ?
Số proton là số đặc trưng của một nguyên
tố hoá học.
HS: Lấy ví dụ
15’ HS: Đọc thông tin mục 2
2. Ký hiệu hoá học
- Làm thế nào để hiểu được một

nguyên tố hoá học bằng cách ngắn gọn
GV: Viết ký hiệu của một số nguyên
tố
Hiđro : H, Oxi : O, Canxi : Ca, Cacbon : C
HS: Nhận xét ( Chữ cái đầu viết dạng
in hoa, nếu có chữ cái thứ 2 viết
thường
- Ký hiệu hoá học biễu diễn điều gì ?
HS: Đọc số nguyên tử của các ký
hiệu : 2H, 3O, 4Ca, 7C
- Ký hiệu hoá học biễu diễn nguyên tố
hoá học và biểu diễn một nguyên tử của
nguyên tố
- Làm thế nào để biểu diễn 7 nguyên
tử nhôm, 5 nguyên tử sắt ( 7Al, 5Fe )
10’
Hoạt động 2: II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
HS: Nguyên cứu thông tin phần III/19
GV: Treo tranh hình 1.8
- Hiện nay đã biết được bao nhiêu
nguyên tố hoá học ?
Có trên 110 nguyên tố hoá học
- Sự phân bố nguyên tố hoá học trong
vỏ trái đất như thế nào ?
9 nguyên tố hoá học chiếm 98,6%
HS: Nhận xét về thành phần phần trăm
về thành phần khối lượng của nguyên
tố oxi
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất
- Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho

sinh vật
C, H, O, N là những nguyên tố thiết yếu
nhất cho sinh vật
 Trang 14
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận 1, 2, 5
HS: Làm bài tập 3 trang 20 SGK
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm các bài tập SgK, Học thuộc các ký hiệu hoá học và tên nguyên tố có trong
bảng 1 trang 42
HS: Đọc trước nội dung phần II SGK
HS: Chuẩn bò một bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Ngày soạn : 06/9/2010 Tuần : 4
Ngày giảng : 07/9/2010 Tiết : 7
BÀI 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( TT )
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vò Cacbon (đvC)
- Biết rằng mỗi đvC bằng khối lượng 1/12 nguyên tử C
- Biết được mỗi nguyên tử khối của từng nguyên tố là riêng biệt.
2- Kó năng :
- Biết dựa vào bảng 1/42 sgk và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học để :
+ Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+ Xác đònh được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
3- Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Bảng 1 trang 42 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

HS: - Bảng 1 trang 42 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố : Kali, Sắt, Bạc, Nitơ, Clo
- Cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, S lần lượt chỉ ý gì ?
3- Nêu vấn đề:
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? các hạt của nguyên tử có khối lượng không ? khối
lượng nguyên tử lớn hay nhỏ ? Các giá trò nhỏ không tiện sử dụng đẻ dễ sử dụng khoa học
có cách dùng riêng bài này ta sẽ nguyên cứu.
4- Bài mới :
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 15
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
- 1 đvC có khối lượng bằng bao nhiêu ?
- Nguyên tử khối là gì ?
HS: Làm bài tập 6 Sách giáo khoa
N = 14 đvC
Có NTK ( X ) = 2 NTK ( N )
NTK ( X ) = 2. 14 = 28 đvC
Vậy X là Silic : Si
V- Hướng dẫn về nhà:(4’)
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
31’
Hoạt động 1: III. Nguyên tử khối
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
- Cho biết khối lượng 1 nguyên tử C ? m

1 nguyên tử
C = 1,9926 . 10
– 23
g
HS: Đọc bài từ người ta quy ước … đơn
vò cacbon
- Một đơn vò C có khối lượng bằng bao
nhiêu khối lượng nguyên tử C ?
nguyentuCdvC
mm
12
1
1
=
- Tính khối lượng 1đvC bằng gam ?
)(10.16605,010.9926,1
12
1
2323
1
gxm
dvC
−−
==
- Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC có
ý nghóa gì ?
GV: Các giá trò này cho biết sự nặng
nhẹ giữa các nguyên tử
GV: Cho Mg = 24đvC, Cu = 64đvC
Tính xem nguyên tử Mg nặng hay nhẹ

nguyên tử Cu bao nhiêu lần ?
)375,0
8
3
64
24
(
==
lần
GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là
khối lượng tương đối của nguyên tử
- Nguyên tử khối là gì ? Nguyên tử khối là khối lượng của một
nguyên tử tính bằng đơn vò Cacbon.
- Tính nguyên tử khối của một nguyên
tử như thế nào ?
)(
)(
)(
1
gm
gm
ANTK
ưvC
nguntuA
=
HS: Tính khối lượng của nguyên tử
Canxi
m
Ca
= 40. 0,16605.10

– 23
= 6,642.10
– 23
(g)
- Hãy cho biết nguyên tử khối và ký
hiệu của nguyên tố sắt, lưu huỳnh ?
 Trang 16
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Học bài, làm các bài tập SgK.
GV: Gợi ý bài tập 7/21SGK
Khối lượng 1 nguyên tử Cacbon = 1,9926.10
– 23
( g )
m
1 đvC
= 1/12 m
nguyên tử C
=> khối lượng 1đvC tương ứng là bao nhiêu gam
b) m
nguyên tử Al
= m
1đvC
. NTK (Al ) vì nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đơn vò cacbon
=> Khối lượng của nguyên tử nhôm
= > Chọn A, B, C, D
Xem trước bài: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Ngày soạn : 08/9/2010 Tuần : 4
Ngày giảng : 11/9/2010 Tiết : 8
BÀI 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT - PHÂN TỬ
I- Mục tiêu :

1- Kiến thức :
- Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những
chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
- Biết được trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời đều liên kết với nhau và sắp
xếp liền sát nhau.
2- Kó năng :
- Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổng hợp, so sánh, giải thích vấn đề.
- Sử dụng ngôn ngữ chính xác
3- Thái độ :
- Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II- Chuẩn bò
GV: - Tranh vẽ các mẫu chất : Kim loại đồng ( hình 1.10 ), khí hiđro khí oxi ( hình 1.11),
nước ( hình 1.12), muối ăn ( hình 1.13 )
HS: - Xem bài trước khi đến lớp .
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết R

nguyên
tố nào ? kí hiệu hoá học ?
- Học sinh làm bài tập 7 trang 21 sách giáo khoa
3- Nêu vấn đề:
Chất được tạo ra từ đâu ? nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại
vậy chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học.
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 17
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Tuỳ theo chất tạo nên từ một nguyên tố hay hai nguyên tố hoặc nhiều nguyên tố ta

phân loại chất.
4- Bài mới
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
30’
Hoạt động 1:
GV: Khí hiđro, lưu huỳnh, can xi, khí
ozon đều tạo từ một nguyên tố H, S,
Ca, O đều gọi là đơn chất.
- Vậy như thế nào gọi là đơn chất ?
GV: Nước được tạo nên từ nguyên tố H
và O, axit sunfuric tạo nên từ nguyên
tố nào ?
- Vậy như thế nào là hợp chất
GV: Có hai loại đơn chất : đơn chất
kim loại và đơn chất phi kim
- Tại sao lại có thể phân được hai loại
đơn chất ?
- Kể tên nguyên tố kim loại, phi kim
mà em biết ?
- Nêu tính chất vật lý của đơn chất kim
loại, phi kim ?
HS: Cho biết những công thức hoá học
sau đây là đơn chất đâu là hợp chất ?
H, O, O
2
, H
2
, O
3

, CO, CO
2
( đơn chất :
O
2
, H
2
, O
3
; Hợp chất : CO, CO
2
)
I. Đơn chất II. Hợp chất
1. Đơn chất là gì ?
Khí Hiđro tạo : H
Lưu huỳnh tạo : S
Canxi tạo : Ca
Khí ozon tạo : O
3
* Đơn chất là
những chất tạo nên
từ một nguyên tố
hoá học.
- Đơn chất kim loại
có ánh kim, dẫn
điện, dẫn nhiệt
- Đơn chất phi kim
không có những
tính chất trên ( trừ
than chì ).

1. Hợp chất là gì ?
Nước tạo bởi hai
nguyên tố : H và O
Axit sunfuric tạo
nên từ 3 nguyên
tố : H, S, O
* Hợp chất là
những chất tạo nên
từ hai nguyên tố
hoá học trở lên.
- Hợp chất vô cơ :
nước, axit sunfuric,
muối ăn…
- Hợp chất hữu cơ :
khí mê tan : CH
4
Khí etylen : C
2
H
4
Khí axetilen : C
2
H
2
Benzen : C
6
H
6
Thuốc trừ sâu 666 :
C

6
H
6
Cl
6

5’
Hoạt động 2 :
GV: Treo tranh hình 1.10
HS: Quan sát tranh
- Nhận xét về cách sắp xếp của
nguyên tử đồng ?
GV: Treo tranh hình 1.11
- Nhận xét về hai mẫu đơn chất khí
hiđro và khí oxi
HS: Làm bài tập 2/25sgk
GV: Treo tranh hình 1.12, hình 1.13
HS: nhận xét cấu tạo mẫu nước lỏng
và mẫu muối ăn.
2. Đặc điểm cấu tạo
- Đơn chất kim loại
các nguyên tử sắp
xếp khít nhau theo
một trật tự xác
đònh.
- Đơn chất phi kim
các nguyên tử
thường liên kết với
nhau theo một số
nhất đònh ( thường

là 2 )
- Hợp chất :
nguyên tử của các
nguyên tố liên kết
với nhau theo tỉ lệ
và một thứ tự nhất
đònh.
 Trang 18
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
HS: làm bài tập 1/25 SGK
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm bài tập 3 / 25 SgK.
HS: Đọc phần em có biết
HS: đọc Phần III . Phân tử
Phần IV : Trạng thái của chất
Ngày soạn : 12/9/2010 Tuần : 5
Ngày giảng : 14/9/2010 Tiết : 9
BÀI 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT - PHÂN TỬ ( TT )
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất, các phân tử chất đồng nhất với nhau.
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vò cacbon.
- Biết cách xác đònh phân tử khối.
- Biết được một chất có thể tồn tại ba trạng thái. thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau.
2- Kó năng :
- Rèn luyện kó năng tính toán.
- Viết sử dụng tranh vẽ, thông tin để phân tích, giải quyết vấn đề.

3- Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
- Giáo dục yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Tranh vẽ hình 1. 14
HS: - Đọc trước phần phân tử và trạng thái của chất.
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Nêu thí dụ về dơn chất, đá vôi do ba nguyên tố Ca, C, O tạo nên tại sao nói đá vôi là
hợp chất ?
3- Nêu vấn đề:
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 19
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Các loại đơn chất hay hợp chất đều được hợp thành từ các hạt nhỏ người ta gọi các
hạt nhỏ đó là gì ? bài này ta sẽ nghiên cứu.
4- Bài mới:
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 20
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
27’
Hoạt động 1: III. Phân tử
GV: treo tranh hình 1.10, 1.11, 1.12,
1.13.
1. Đònh nghóa
HS: Quan sát tranh
- Cho biết đâu là phân tử ?

- Phân tử của mỗi chất gồm những
nguyên tử nào liên kết với nhau ?
- Phân tử là gì ? => Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
GV: Trong mỗi phân tử các phân tử chỉ
là một nguyên tử nói chung.
- Các phân tử nước hình 1.12 có giống
nhau không ? và giống nhau về gì ?
HS: Làm bài tập 5/26 sgk
HS: nhắc lại đònh nghóa về nguyên tử
khối ?
2. Phân tử khối.
HS: Nêu đònh nghóa về phân tử khối => Phân tử khối là khối lượng phân tử tính
bằng đơn vò cacbon.
- Làm thế nào đẻ tính được phân tử
khối của phân tử khí oxi, khí hiđro và
nước ?
PTK O
2
= 2 x 16 = 32 đvC
PTK H
2
= 2 x 1 = 2 đvC
PTK H
2
O = 2 x 1 + 1 x 16 = 18 đvC
HS: Rút ra công thức chung để tính
phân tử khối của một công thức bất kỳ PTK A
x

B
y
= x.NTK (A) + y . NTK ( B )
HS: Tính phân tử khối của các phân tử
sau :
Al
2
(SO
4
)
3
, AlCl
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
Al
2
(SO
4
)
3
= 2.27+ 3(32 + 4.16 ) = 342 đvC
AlCl
3
= 27 + 3 . 35,5 = 133,5 đvC
Fe

2
(SO
4
)
3
= 2.56 +3( 32 + 4.16) = 400 đvC
7’
Hoạt động 2 : IV. Trạng thái chất
- Nêu các trạng thái của chất ?
GV: Treo tranh hình 1.14
- Nhận xét về sự sắp xếp và khoảng
cách giữa các hạt ?
GV: ở
Ct
o 0
0

nước ở thể rắn

C
0
0



C
0
100
nước ở thể lỏng


o
t
C
0
100

nước ở thể khí
- Dựa vào điều kiện nào mà chất tồn
tại ở ba trạng thái ?
- Tuỳ vào điều kiện nhiệt độ, áp suất, một
số chất có thể thấy ở ba trạng thái.
- Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
 Trang 21
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Củng cố :( 4’)
HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận.
HS: Làm bài tập 5; 6 trang 26 sgk
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học bài, làm các bài tập SgK
HS: Chuẩn bò nước cơm, bông
HS: Xem trước Bài thực hành 2
Ngày soạn : 16/9/2010 Tuần : 5
Ngày giảng : 18/9/2010 Tiết : 10
BÀI 7 : BÀI THỰC HÀNH 2
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh thấy được sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dòch.
2- Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát
3- Thái độ :

- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành
- Giáo dục vệ sinh trường lớp, ý thức yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bông gòn, nút cao su, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất : Nước, dung dòch amoniac, thuốc tím ( KMnO
4
), qùy tím, Iôt
HS: - Xem trước bài thực hành, chuẩn bò bản tường trình
- Nước cơm, bông
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
2- Kiểm tra Sự chuẩn bò của học sinh
3- Nêu vấn đề:
Để biết được các phân tử lan toả như thế nào ?
4- Bài mới
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 22
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
IV- Vệ sinh – Làm tường trình :( 15’)
HS: Nêu lại hiện tượng ở các thí nghiệm
HS: Vệ sinh lớp học
HS: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm
HS: Làm bản tường trình
HS: Nộp bản tường trình
V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Nguyễn Duy Tuấn Anh
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh làm bản
tường trình
HS: Nhóm nhận dụng cụ, hoá chất

12’
Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm 1 : Sự lan toả của amoniac
HS: Nghiên cứu thí nghiệm 1
HS: Tiến hành thí nghiệm
HS: Quan sát hiện tượng
HS: Ghi bản tường trình
- Thử amoniac bằng giấy quỳ tím
- Tiến hành : Bỏ giấy quỳ tím tẩm
nước vào đáy ống nghiệm, bỏ bông có
tẩm dung dòch amoniac đậy nút cao su
Amoniac
→
quỳ tím hoá xanh
Amoniac có sự lan toả trong ống nghiệm
HS: Quan sát, giải thích
15’
Hoạt động 2: 2. Thí nghiệm 2 : Sự lan toả của KMnO
4
trong nước
HS: Tiến hành thí nghiệm
- Bỏ ít tinh thể KMnO
4
vào cốc nước 1
khuấy đều cho tan hết.
- Bỏ ít tinh thể KMnO
4
vào cốc nước 2
cho từ từ để cốc nước lặng, không
khuấy.
Cốc 1 : KMnO

4
tan nhanh trong cốc, có
màu tím
Cốc 2: KMnO
4
tan chậm trong cốc, có màu
tím
HS: Nhận xét hiện tượng
HS: So sánh màu ở 2 cốc nước
HS: Giải thích hiện tượng
Hoạt động 3 : 3. Thí nghiệm 3: Lan toả của Iôt
HS: Tiến hành thí nghiệm
- Lấy mảnh giấy tẩm tinh bột.
- Cho tinh thể Iôt vào đáy ống nghiệm
Iôt có sự lan toả trong ống nghiệm
HS: Quan sát hiện tượng
HS: Giải thích
 Trang 23
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
n lại các kiến thức ở chương I
Xem trước bài : Luyện tập 1
Ngày soạn : 20/9/2010 Tuần : 6
Ngày giảng : 21/9/2010 Tiết : 11
BÀI 8 : BÀI LUYỆN TẬP 1
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Củng cố các khái niệm cơ bản : Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố
hoá học, phân tử.
- Nguyên tử khối, phân tử khối.
2- Kó năng : - Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tác chất ra khỏi hỗn

hợp, từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.
3- Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận.
- Thái độ yêu thích môn học.
II- Chuẩn bò
GV: - Bảng phụ : Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm ( Sơ đồ câm ), bài tập về tổng
kết chất, nguyên tử, phân tử.
- Phiếu học tập : Ghi Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm ( Sơ đồ câm ), bài tập về
tổng kết chất, nguyên tử, phân tử, Bài tập 1, bài tập 3.
HS: - Ôn lại kiến thức ở chương 1
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn đònh lớp ( 1’)
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 24
 Trường THCS Mạc Đónh Chi  Giáo án hoá học 8
2- Kiểm tra bài cũ :(Thông qua bài luyện tập)
3- Nêu vấn đề:Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm và cần nắm chắc nội dung này .
4- Bài mới:
Nguyễn Duy Tuấn Anh
 Trang 25

×