Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Giáo án địa lí 12 đầy đủ cả năm theo mẫu mới định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.99 KB, 152 trang )

Ngày soạn: ..................
Tuần dạy: ....................
Tiết: .............................

TÊN BÀI DẠY

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ

Hoạt động 2.

Hoạt động 3.

Hoạt động 4. ………

Hoạt động 5. Củng cố

Ngày soạn: 15/8
Tuần dạy: 1
Tiết: 1
I. Mục tiêu bài học:



BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1


1. Kiến thức
+ Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở đất nước ta.
+ Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt
được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
+ Biết được một số định hướng chính để xây dựng công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng
+ Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức
mới.
+ Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi
mới.
3. Về thái độ, hành vi
+ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Một số hình ảnh, tư liệu, vi deo...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới .
+ Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
2. Học sinh.
+ Tìm hiểu về những thành tựu đổi mới của địa phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1:


I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT-XH
Bước 2: Bằng kiến thức về
lịch sử, HS trả lời câu hỏi đó

Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài.
GV hỏi HS
+ Sau chiến tranh nước ta đã gặp những khó khăn gì ?
+ Đảng và Nhà nước ta đã làm gì để vượt qua khó khăn đó ?

Bước 3: GV khẳng định công cuộc đổi mới là đúng đắn, phù hợp với tình
hình lúc đó, bắt đầu từ Đại hội VI của Đảng.
GV đưa ví dụ dẫn chứng.
1. Bối cảnh và diễn biến
+ Đất nước sau 1975 đến 1986, đất nước gập nhiều khó khăn (Chiến tranh tàn phá, nông nghiệp mang tính
tiểu nông, khủng hoảng, kinh tế bao cấp…)
+ Công cuộc đổi mới manh nha từ 1979 (Từ nông nghiệp, khoán 100, khoán 10), Đảng và Nhà nước ta đã
xác định được đường lối phát triển KT đúng đắn và được khẳng định ở ĐH VI của Đảng 1986..
+ Xu thế toàn cầu hoá dẫn đến nền KTTG có nhiều thay đổi, cần có sự hợp tác, liên kết giữa các quốc gia và
châu lục.
2. Công cuộc đổi mới đã đạt được những thành tựu (20 năm).

2


+ Thoát khỏi khủng hoảng KT, lạm phát kiềm chế ở 1 con số.
+ Tốc độ tăng trưởng KT khá cao (8,4%-2005)
+ Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng trong GDP của CN và DV, giảm tỉ trọng của nông
nghiệp.
+ Cơ cấu KT theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt: 3 vùng KT trọng điểm, phát triển các vùng trọng điểm
SXLT-TP, vùng chuyên canh; Trung tâm CN, khu CN, khu chế xuất…

+ Đời sống nhân dân cải thiện, xoá đói giảm nghèo…
Hoạt động 2.
II. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
Bước 2: GV nhấn mạnh sự chuyển dịch cơ cấu Bước 1: HS quan sát hình 1.1, bảng 1 và hiểu biết của
KT theo ngành, theo lãnh thổ và sự phát triển em, cho biết ( Hoạt động cá nhân )
của đất nước
+ Những thành tựu của công cuộc đổi mới ?
+ Theo ngành: Giảm tỉ trọng ngành N-L-NN,
tăng CN.
+ Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng trọng
điểm SXLT-TP; Hình thành các vùng động lực
phát triển KT, vùng chuyên canh và các khu
CN, khu chế xuất; Trên cả nước hình thành 3
vùng KT trọng điểm.
+ Theo TPKT: Giảm tỉ trọng TPKT Nhà nước,
tăng TPKT ngoài Nhà nước và KT có vốn đầu
tư nước ngoài.
Bước 3: Hoạt động theo nhóm (2 bàn cạnh nhau một
nhóm), HS dựa vào hình 1.2 và SGK trả lời câu hỏi:
+ Cơ hội và thách thức khi nước ta hội nhập quốc tế và
khu vực ?
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
Bước 4. GV chuẩn kiến thức
1. Cơ hội
+ Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ-1995, gia nhập WTO2007…
+ Tranh thủ nguồn lực bên ngoài (Vốn, công nghệ, thị trường…)
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (Hình thức ODA, FDI, FPI…)
- Hợp tác KT-KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường..
- Ngoại thương phát triển (XK hàng dệt may, thiết bị điện tử, gạo, cà phê, thuỷ sản…)
2. Thách thức

+ Cạnh tranh quyết liệt với nền KT khu vực và TG.
+ Tác động của mặt trái KT thị trường (Văn hoá, xã hội…)

3


Hoạt động 3.
III. Một số định hướng chính
Bước 1: Hoạt động cá nhân, GV hỏi:

Bước 2. HS trả lời .

+ Những định hướng chính để đẩy mạnh công
cuộc đổi mới
Bước 3. GV chuẩn kiến thức
+ Đổi mới một cách toàn diện, đồng bộ; Tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo, đi đôi với sử dụng hợp
lí tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
+ Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế KT thị trường định hướng XHCN.
+ Đẩy mạnh CN hoá, hiện đại hoá gắn với nền KT tri thức.
+ Đẩy mạnh phát triển GD, VH, YT, chống các tệ nạn XH…
Hoạt động 4. ………
Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) Yếu tố giúp Việt Nam hòa nhập nhanh chóng vào khối ASEAN là ?
a. Đường lối đổi mới của VN
c. Xu hướng từ đối đầu sang đối thoại của vùng
b. Vị trí địa lí
d. Tất cả các yếu tố trên*
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hóa đời sống KTXH ?
a. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung bao cấp
c. Nâng cao nhận thức của người dân về
quyền lợi và nghĩa vụ

b. Để người dân được toàn quyền trong mọi sinh d. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong SX và
hoạt và SX*
đời sống
Câu 3: Câu sau đúng hay sai
+ Chỉ số giá tiêu dùng ở nước ta thời kỳ 1986 đến năm 2000 có xu hướng giảm, phản ánh giảm lạm phát. đ
+ Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam gọi là FPI. s
. Câu 4: Những thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta ?
. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 11.
- Soạn bài tiếp theo

Ngày soạn:16/8
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Tuần dạy: 2
Tiết: 2
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
+ Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta: các điểm cực Bắc, Nam, Đông,Tây của phần đất
liền, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
+ Phân tích để thấy được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc điểm địa
lý tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.

4


2. Kĩ năng
+ Xác định được trên bản đồ hành chính Việt nam hoặc bản đồ các nước Đông Nam á vị trí và phạm vi
lãnh thổ của nước ta.
3. Về thái độ, hành vi
+ Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng bảo vệ Tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ Các nước Đông Nam Á
+ Bản đồ các nước trên thế giới.
+ Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ đường phân định vịnh Bắc Bộ.
+ Bản đồ Các khu vực giờ trên Trái Đất
2. Học sinh
+ Chuẩn bị bài soạn ở nhà, tâm thế sẵn sàng cho bài học mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
Bước 2: HS trả lời

Bước 1: GV đặt câu hỏi.
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh
hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước
ta?
Bước 3: GV nhận xét cho điểm.

Hoạt động 2.
I. Vị trí địa lí
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài.

Bước 2: HS chỉ trên bản đồ, vị trí,
phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.

Bước 3: Hoạt động nhóm, HS quan sát bản đồ các nước ĐNA, GV
hỏi:

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta ?
Đối với HS TB, yếu; GV gợi ý
+ Hình dạng, kích thước ?
+ Toạ độ địa lí: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây ?
+ Xung quanh giáp với biển, nước nào ?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
+ Nằm ở khu vực nào ?
khác nhận xét, bổ sung;
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
+ Nằm ở phía Đ bán đảo Đông Dương, trung tâm ĐNA, nằm ở khu vực Châu Á-TBD, đưòng bờ biển
cong như hình chữ S.

5


+ Đất liền:
- Điểm cực Bắc: 23°23’ B
- Điểm cực Nam: 8°34’B
- Điểm cực Tây: 102°09’ Đ
- Điểm cực Đông: 109°24’ Đ
+ Vùng biển: Còn kéo dài vĩ độ khoảng 6°50’ B và kinh độ khoảng 101° Đ đến 117°20’ Đ

Hoạt động 3.
II. Phạm vi lãnh thổ
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và hiểu biết
Bước 2: HS trả lời
của mình, hãy trả lời câu hỏi.
+ Vùng biển nước ta rộng đến đâu ? Kể tên các đảo
và quần đảo chính ?
+ Làm rõ chủ quyền của nước ta trên vùng biển ?

,Bước 3: GV chuẩn kiến thức
II. Phạm vi lãnh thổ
+ Đất liền: 331.212 km2, hơn 4600 km biên giới đất liền. Đường bờ biển dài khoảng 3260 km dọc 28/64
tỉnh, TP.
+ Vùng biển: Khoảng 1 triệu Km2, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo lớn nhất là
Trường Sa và Hoàng Sa.
- Nội thuỷ: Từ đất liền tới đường cơ sở (Đường cơ sở là đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất nhô ra
xa nhất của đất liền)
- Lãnh hải: Rộng 12 hải lý (ranh giới được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về
phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước).
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lý.
- Vùng đặc quyền KT: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200
hải lý tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra
ngoài lãnh hảI cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m.
+ Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm cả vùng đất liền và vùng lãnh hải và không gian các đảo.
Hoạt động 4.
III. Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
Bước 1: Hoạt động cá nhân.
Bước 1: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,
GV hỏi HS:
+ Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí và phạm
vi lãnh thổ ?
+ Ý nghĩa về mặt KT, VH-XH và quốc phòng của
vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ?

6


Bước 3: GV chuẩn kiến thức.

1. Ý nghĩa tự nhiên
+ Thiên nhiên nước ta mang T/C nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Tác động của các khối khí qua biển và vai trò của biển, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng
sâu sắc của biển.
+ Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng TBD, ĐTrH, trên đường di
cư của nhiều loài sinh vật.. nên có nhiều tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
+ Vị trí và hình dạng nước ta đã tạo nên sự phân hoá thành các vùng tự nhiên khác nhau.
+ Tuy nhiên nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt…
2. Ý nghĩa kinh tế, VH-XH và quốc phòng.
+ Nằm án ngữ con đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, nên thuận lợi cho việc giaolưu,
quan hệ, buôn bán với các nước trên TG và khu vực.
+ Nằm ở trung tâm ĐNA, Châu Á-TBD khu vực có hoạt động KT sôi động trên TG, nên thuận lợi cho
việc buôn bán, quan hệ với các nước trong khu vực và TG.
+ Vị trí tương đồng về văn hoá, thuận lợi cho nước ta ổn định về chính trị, hoà bình, hữu nghị và hợp tác.
+ Vị trí nước ta và biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng và an ninh.
Hoạt động 5. Củng cố
Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) Do nằm trong KV nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có:
a. Khí hậu ôn hòa, dễ chịu
c. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn
b. Sinh vật đa dạng*
d. Đất đai rộng và phì nhiêu
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Với vị trí nằm ở gần trung tâm ĐNA, Việt Nam là nơi:
a. Gập gỡ của các nền văn minh cổ Ấn Độ, Trung c. Hội tụ những tiến bộ KHKT thời đại
Quốc
b. Các thế lực ngoại xâm luôn dòm ngó
d. Tất cả đều đúng*
. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK .
- Soạn bài tiếp theo .
Ngày soạn: 20/8

Tuần dạy: 3
Tiết: 3

BÀI 3: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam Bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường tạo
khung. Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số địa danh quan trọng.
2. Kĩ năng
+ Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
3. Về thái độ, hành vi
+ Học sinh có ý thức bảo vệ chủ quyền quốc gia (Vùng đất liền, vùng biển và vùng trời)

7


Khởi động: Để hiểu rõ hơn về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta, các em có ý thức về chủ quyền đất
nước; Bài hôm nay chúng ta thực hành, vẽ lược đồ Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (GV chuẩn bị trên khổ giấy khổ lớn, HS chuẩn bị
trên khổ giấy A4).
2. Học sinh
+ Chuẩn bị bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
1. Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của nước ta
trên bản đồ các nước Đông Nam Á

HS trả lời

2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
Hoạt động 2.
Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi; Làm thế nào để vẽ lược đồ Việt Nam ? HS Bước 2: HS vẽ lược đồ
trả lời, GV đánh giá và nêu cách vẽ: Có nhiều cách vẽ, các cách vẽ đều (Hoạt động cá nhân);
tuân thủ theo các bước sau:
+ Vẽ khung ô vuông
+ Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế để vẽ khung hình
dáng lãnh thổ Việt Nam.
+ Vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển
+ Vẽ quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
+ Vẽ các sông chính
+ Điền các thành phố, sân bay, hải cảng chính
+ Kinh vĩ độ các điểm cực B, N, Đ, T
GV quan sát và uốn nắn HS.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
I. Vẽ lược đồ Việt Nam
+ Đường biên giới
+ Đường bờ biển
+ Một số sông lớn (HT. sông Hồng, sông Thái Bình, HT sông Cửu Long…)
+ Một số đảo, quần đảo (QĐ. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc, Thổ Chu, Cát Bà..)
II. Điền lên lược đồ một số địa danh quan trọng
+ Các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần

8



Thơ, Thái Nguyên...)
+ Một số sân bay, hải cảng lớn (Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng...)
+ Kinh, vĩ độ của điểm cực B, N, Đ, T
Hoạt động 3
+ GV hướng dẫn HS xác định đường cơ sở ở vùng biển; xác định đường phân định vịnh Bắc Bộ.
+ Soạn bài 6
………

Ngày soạn: 21
Tuần dạy:4
Tiết: 4

BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam: đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất liền của lãnh thổ
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Hiểu sự phân hoá địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các
khu vực đồi núi.
2. Kĩ năng
+ Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ.
3. Về thái độ, hành vi
+ Học sinh hiểu được đặc điểm địa hình một đất nước chủ yếu là đồi núi .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ giáo khoa theo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Atlat Địa lí Việt Nam

+ Tranh, ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi của đất nước (nếu có)
2. Học sinh : Chuẩn bị bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1:

I. Đặc điểm chung của địa hình
Bước 1: Khởi động- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh
thổ Việt Nam đã tạo nên đất nước nhiều đồi núi và làm cho
thiên nhiên cũng mang đặc điểm của đất nước đồi núi. Bài
hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát Bản đồ tự nhiên Việt
Nam, Át lát Địa lí VN, nhận xét đặc điểm chung của các

9

Bước 2: HS quan sát Bản đồ tự nhiên Việt
Nam, Át lát Địa lí VN, nhận xét đặc điểm
chung của các dạng địa hình Việt Nam ?
+ Hướng nghiêng chung của địa hình ?
+ Hướng chính của các dãy núi ?
+ Các dạng điạ hình, ở đâu ?


dạng địa hình Việt Nam ?
+ Hướng nghiêng chung của địa hình ?
+ Hướng chính của các dãy núi ?
+ Các dạng điạ hình, ở đâu ?


HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét,

Bước 3: GV chuẩn kiến thức
I. Đặc điểm chung của địa hình
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, núi cao trên 2000 m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
+ ĐB chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
+ Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
+ Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN.
+ Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính:
- Hướng TB-ĐN: Dãy núi vùng TB, Bắc Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng ĐB, Nam Trường Sơn
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Xâm thực mạnh ở các vùng cao như đất đá bị vỡ vụn.
+ Bồi lắng phù sa ở các vùng trũng.
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
+ Chặt phá rừng, đất trống đồi trọc...
+ Tạo kênh mương, san lấp...
Hoạt động 2.
II. Các KV địa hình
Bước 1: Hoạt động nhóm, HS quan sát Bản đồ tự
nhiên Việt Nam và Bản đồ địa hình 6 SGK; GV
chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu đặc điểm của
từng KV địa hình đồi núi.
Nhóm 1: Vùng núi ĐB
Nhóm 2: Vùng núi TB
Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn Bắc

Nhóm 4: Vùng núi Trường Sơn Nam
(Các nhóm điền vào phiếu học tập)

Bước 2: HS hoạt động nhóm
Nhóm 1: Vùng núi ĐB
Nhóm 2: Vùng núi TB
Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn Bắc
Nhóm 4: Vùng núi Trường Sơn Nam
(Các nhóm điền vào phiếu học tập)
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,

GV chuẩn kiến thức.
II. Các KV địa hình
1. KV đồi núi

10


* Địa hình núi chia 4 vùng:
a. Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở
Tam Đảo, mở về phía ĐB.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với S.Cầu, S.Thương, S.Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung TB-ĐN, cao ở phía TB (Hà Giang, Cao Bằng), Trung tâm là đồi núi thấp 500 m
đến 600 m.
b. Vùng núi TB
+ Giữa S.Hồng và S.Cả, ĐH cao nhất nước ta, hướng núi chính là TB-ĐN (Hoàng liên Sơn, Pu Sam Sao,
Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi
trung bình, Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên, sơn nguyên. các thung lũng sông (S.Đà,

S.Mã, S.Chu…)
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Hướng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu
d. Vùng núi Trường Sơn Nam.
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở
ĐNB.
+ Hướng nghiêng chung: Cao ở phía Đông với những đỉnh cao trên 2000 m, thấp ở phía Tây với các cao
nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500 m đến1000 m.
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và ĐB
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khỏang 200 m;
+ Các thềm phù sa cổ nằm ở phía T, B của ĐBSH…
Hoạt động 4 Củng cố
Câu 1: Xác định trên Bản đồ TNVN các đỉnh núi cao trên 2000 m; Các dãy núi hình cánh cung; Các
thung lũng sông hướng TB-ĐN.
Câu 2: Nối cột A với cột B sao cho đúng
A
1. Hướng TB-ĐN là hướng chính của…
2. Hướng vòng cung là hướng của…

B
Các dãy núi Trường Sơn Bắc
Địa hình Trường Sơn Nam
Các dãy núi vùng Tây Bắc
Các dãy núi vùng Đông Bắc
Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Hệ đất Feralit nâu đỏ là nhóm đất có đặc điểm:
a. Phân bố tập trung nhiều ở Tây Nguyên và vùng ĐNB*
b. Thường được canh tác để trồng cây LT-TP
c. Không thích hợp với các loại cây CN khó tính như cà phê, cao su


11


d. Rất thuận lợi cho việc trồng rừng
Câu 4: (Chọn đáp án đúng nhất) Sự mầu mỡ của đất Feralit miền núi phụ thuộc chủ yếu vào:
a. Nguồn gốc đá mẹ*
c. Điều kiện khí hậu
b. Quá trình bồi tụ
d. Kĩ thuật canh tác
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo câu hỏi 1,2,3 SGK trang 32. Soạn bài số 7
. Phụ lục
Phiếu học tập 1
Vùng núi
Đông Bắc

Vị trí

Đặc điểm chính
+ Hướng nghiêng chung:
+ Độ cao ĐH:
+ Các cánh cung, thung lũng sông:
+ Các đỉnh núi cao:

Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam

Ngày soạn: 22/8

Tuần dạy: 5
Tiết: 5

BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng.
+ Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
+ Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển
kinh tế - xã hội ở nước ta.
2. Kĩ năng
+ Khai thác các kiến thức từ bản đồ Địa lí Việt Nam.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Về thái độ, hành vi
+ Học sinh hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở đồng bằng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ( treo tường).
+ Atlat Địa lí Việt Nam.
+ Tranh ảnh cảnh quan đồng bằng (nếu có).
+ Phiếu học tập .
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

12


Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
HS trả lời

1. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
2. Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi
Đông Bắc và Tây Bắc.
Hoạt động 2

III. Khu vực địa hình đồng bằng
1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL), Đồng bằng ven biển
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài.
Bước 2: HS phân biệt ĐB châu thổ và ĐB ven biển.
GV yêu cầu HS phân biệt ĐB châu thổ + Nguyên nhân hình thành
và ĐB ven biển.
+ Diện tích
+ Nguyên nhân hình thành
+ Địa hình
+ Diện tích
+ Đất
+ Địa hình
+ Thuận lợi, khó khăn
+ Đất
+ Thuận lợi, khó khăn
Bước 3: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ Bước 4: HS hoạt động nhóm (2 bàn cạnh nhau là một nhóm)
TNVN hoặc át lát; So sánh đặc điểm địa GV gợi ý để tìm ra điểm giống nhau và khác nhau:
hình của ĐBSH, ĐBSCL, ĐB ven biển: + Nguyên nhân hình thành
Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong + Diện tích
việc sử dụng đất ở 3 ĐB.
+ Địa hình

GV chuẩn kiến thức.
+ Đất
+ Thuận lợi, khó khăn
(Phiếu học tâp 1)
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
Bước 5: GV chuẩn kiến thức
1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)
a. ĐBSH
+ ĐB phù sa của HT.sông Hồng và Thái Bình, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15 nghìn km2
+ Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ; Nhưng nhìn chung khá
bằng phẳng.
+ Đất: Trong đê đất không được bôì đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng bậc thang bạc mầu và các ô
trũng ngập nước; Ngoài đề được bồi đắp phù sa hàng năm.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành
các vùng chuyên canh LT-TP.
+ Khó khăn: Đất bị bạc mầu; Đất trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, nên phải sử dụng đất
hợp lí đi đôi với bảo vệ và cải tạo đất.

13


b. ĐBSCL
+ ĐB phù sa của HT.sông Cửu Long, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40 nghìn km2
+ Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng.
+ Đất: Do không có đê, nhưng mạng lưới kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn
nước triều lấn mạnh vào ĐB.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu luôn được bồi hàng năm thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt
trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh LT-TP.

+ Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với thau chua rửa
mặn và cải tạo TN ở ĐB.
2. ĐB ven biển
+ ĐB do phù sa sông biển bồi đắp
+ Diện tích: 15 nghìn km2
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có ĐB Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam,
Phú Yên tương đối rộng)
+ Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong
cùng đã bồi tụ thành ĐB)
+ Thuận lợi: Trồng LT, hoa mầu và các cây CN ngắn ngày
+ Khó khăn: Thiếu nước, nạn cát bay
Cần phải sử dụng hợp lí, đi đôi với làm tốt công tác thuỷ lợi.

Hoạt động 3.
IV. Thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi và ĐB trong phát triển KT-XH
Bước 1: Hoạt động nhóm, nghiên cứu các thế mạnh
Bước 2: HS hoạt động nhóm
Nhóm
1: KV đồi núi
của thiên nhiên.
Nhóm 2: KV đồng bằng
Nhóm 1: KV đồi núi
Nhóm 2: KV đồng bằng
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
IV. Thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi và ĐB trong phát triển KT-XH
1. KV đồi núi
+ Khoáng sản: Nhiều như đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều
ngành CN phát triển.

+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện cao.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ
sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ
đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây CN (ĐNB, Tây Nguyên,
Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi như Ba Vì-Hà Tây, Đức Trọng-

14


Lâm Đồng…
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
+ Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai…Khó khăn
cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
2. KV đồng bằng
+ Đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, biển…Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với
nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại hải sản, lâm sản.
+ Khoáng sản: Dầu khí, VLXD, cát thuỷ tinh…Thuận lợi cho phát triển CN, xuất khẩu..
+ Vị trí, địa hình, vùng biển…Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố,
khu CN, hải cảng và các hoạt động DV, thương mại, buôn bán quan hệ với các nước…
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh….
Hoạt động 4. Củng cố
. Đánh giá bài học
Câu 1: So sánh ĐBSH và ĐBSCL (Đặc điểm địa hình, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng
đất) ?
Câu 2: Liên hệ địa phương; Đặc điểm địa hình, đất; Vấn đề sử dụng đất, thuận lợi và khó khăn.
Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Đất phù sa ở ĐB chủ yếu được sử dụng để trồng lúa nước nhờ đặc
điểm:
a. Có diện tích rộng

c. Khả năng giữ nước tốt
b. Độ phì cao vì được bồi đắp thường xuyên
d. Tất cả đều đúng*
Câu 4: (Chọn đáp án đúng nhất) ĐBSH và ĐBSCL có đặc điểm chung là:
a. Có ĐH thấp và bằng phẳng
c. Bị chia cắt thành nhiều ô
b. Hình thành do phù sa sông bồi tụ*
d. Cao ở phía B, thấp dần ra biển
. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo câu hỏi SGK, Liên hệ với địa hình đất đai ở địa phương và vấn đề sử dụng hợp lí. Soạn
bài 8.
VII. Phụ lục
Phiếu học tập 1

Khác
nhau

Đặc điểm
Giống nhau
Nguyên nhân hình thành
Diện tích
Địa hình
Đất
Thuận lợi, khó khăn

ĐBSH

15

ĐBSCL



Ngày soạn: 23/8
Tuần dạy: 6
Tiết: 6

BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được một số nét khái quát về Biển Đông.
+ Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm về khí
hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và các thiên tai.
2. Kĩ năng
+ Đọc bản đồ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven
biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
+ Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh thái…
3. Về thái độ, hành vi
+ Có thái độ bảo vệ môi trường biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (có phần biển).
+ Atlat Địa lí Việt Nam.
+ Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ô nhiễm vùng ven biển.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ


1. So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
2. Nêu đặc điểm của dải Đồng bằng ven biển Miền Trung.
Hoạt động 2.
I. Khái quát về Biển Đông

16

HS trả lời


Bước 1: Hoạt động cá nhân:GV yêu cầu HS dựa vào
kiến thức lớp dưới và bài 2, Tìm đặc điểm nổi bật
của của Biển Đông với các nội dung sau:
+ Diện tích
+ Các yếu tố hải văn: Nhiệt độ, độ mặn, thủy triều,
sóng, hải lưu…
+ Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản...

Bước 2: HS dựa vào kiến thức lớp dưới và bài 2,
Tìm đặc điểm nổi bật của của Biển Đông với các
nội dung sau:
+ Diện tích
+ Các yếu tố hải văn: Nhiệt độ, độ mặn, thủy
triều, sóng, hải lưu…
+ Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản...

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

HS trình bày, HS khác nhận xét,


I. Khái quát về Biển Đông
+ Vùng biển rộng (3,477 triệu km2) lớn thứ 2 trong các biển của TBD.
+ Biển tương đối kín.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Hải văn: Nhiệt độ TB năm 23°C, độ muối TB khoảng 30‰ đến 33‰, thuỷ triều biến động theo mùa,
hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa…)
- Sinh vật biển: phong phú đa dạng của vùng nhiệt đới.
Hoạt động 3.
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Bước 1: GV làm rõ khái niệm: Vịnh, Vũng, sự hình thành các Bước 2: HS tìm trên bản đồ vị trí các
dạng ĐH bờ biển phụ thuộc vào
vịnh: Hạ Long, đà Nẵng, Vân Phong,
+ Cấu tạo của đá khác nhau
Cam Ranh…
+ Độ cao của đường bờ biển
Bước 4: HS hoạt động nhóm
Nhóm
1: Ảnh hưởng đến KH
+ Hướng bờ biển so với gió và sóng
Nhóm 2: Ảnh hưởng đến ĐH và các hệ
+ Độ dốc đáy biển
Bước 3: Hoạt động nhóm.GV chia nhóm (2 bàn cạnh nhau 1 sinh thái vùng ven biển
nhóm) Nghiên cứu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Nhóm 3: Ảnh hưởng đến TNTN vùng
biển.
Việt Nam.
Nhóm 1: Ảnh hưởng đến KH
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
Nhóm 2: Ảnh hưởng đến ĐH và các hệ sinh thái vùng ven biển
khác nhận xét.

Nhóm 3: Ảnh hưởng đến TNTN vùng biển.
Bước 5: GV chuẩn kiến thức.
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
1. Khí hậu
+ Biển Đông cùng các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn cho vùng đất liền và làm
giảm tính khắc nghiệt của KH (Mùa đông bớt lạnh và khô; Mùa hè bớt nóng…), KH điều hòa hơn
+ KH đa dạng, có tiểu vùng KH khác nhau.
2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

17


+ Xâm thực của biển làm xuất hiện các dạng địa hình: Vịnh cửa sông, bãi triều, bãi cát, đảo ven bờ, rạn
san hô, hang động…Thuận lợi cho phát triển KT biển như XD hải cảng, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch…
+ Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giầu có: Rừng ngập mặn thứ 2 TG, sinh vật nước lợ, hệ sinh thái
trên đất phèn đất mặn…rất đa dạng phong phú.
3. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
+ Khoáng sản: Dầu khí (2 bể lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long); Nhiều cát ti tan…Thuận lợi cho
CN phát triển.
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối.
+ Hải sản: Đa dạng phong phú, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài SV
phù du và SV đáy khác….
Hoạt động 4.
Bước 1: GV đặt câu hỏi
Bước 2: HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu các tác động xấu của biển đối với đời sống, + Nêu các tác động xấu của biển đối với đời sống,
sinh hoạt của nhân dân ta.
sinh hoạt của nhân dân ta.
+ Cần phải sử dụng tài nguyên biển như thế nào
+ Cần phải sử dụng tài nguyên biển như thế nào cho cho hợp lí ?

hợp lí ?
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
4. Thiên tai
+ Bão: TB mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta làm thiện hại về người, của…VD cơn bão số 5 năm
1997 đổ bộ vào Nam Bộ làm thiệt hại khoảng 5000 tỷ đồng, nhiều người mất nhà cửa và thiệt mạng.
+ Sạt lở bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ, ảnh hưởng tới đời sống và sinh hoạt dân cư.
+ Cát bay ở ven biển miền Trung đặc biệt là BTB và hoang mạc hóa đất đai ở NTB như ở Ninh Thuận,
Bình Thuận
Hoạt động 5. Củng cố
Đánh giá bài học
Câu 1: Nêu những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông ?
Câu 2: Tìm trên bản đồ vị trí các hải cảng, các bãi tắm, di sản thiên nhiên ở vùng ven biển ?
Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Hình dạng khép kín của Biển Đông đã làm cho:
a. Biển Đông ít bị thiên tai
b. Biển Đông nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa
c. Các dòng hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa*
d. Trong năm thuỷ triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn
Câu 4: (Chọn đáp án đúng nhất) Hạn chế lớn nhất của Biển Đông đối với nước ta là:
a. Hàng năm có từ 3-5 cơn bão đổ bộ vào nước ta*
b. Các cồn cát ven biển thường xuyên di chuyển vào đất liền
c. Nhiều nơi bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng, nhất là ở Trung Bộ
d. Thuỷ triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn ở nhiều nơi
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo câu hỏi SGK

18


+ Tìm hiểu về các thiên tai ở Biển Đông, cách phòng tránh.
+ Soạn bài số 9


Ngày soạn: 27/8
Tuần dạy: 7
Tiết: 7

KIỂM TRA 45 PHÚT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Năm học 2017 - 2018
Môn : ĐỊA LÍ 12 (Thời gian 45 phút)

1. Mục tiêu :
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học xong các chủ đề của 6 tuần học
kì I Địa lí 12.
- Biết được năng lực của học sinh để đưa ra các biện pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học
sinh, từng lớp, đồng thời giúp giáo viên tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và
học.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh .
2. Hình thức:
Hình thức kiểm tra tự luận 100%
3. Ma trận đề kiểm tra:
Chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 15 tiết. Phân phối cho các chủ đề
và nội dung như sau:
- Việt Nam trên đường Đổi mới và hội nhập: 1 câu
- Đất nước nhiều đồi núi: 1 câu
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: 2 câu
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, ma trận đề như sau:
Cấp độ
Tên chủ đề

Nhận biết


Thông hiểu

- Xử lí và phân tích
số liệu bảng số liệu
để biết được thành
tựu của công cuộc
Đổi mới.
100 % tổng số điểm
= 3,0 điểm

Việt Nam trên
đường Đổi mới
và hội nhập
30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
Đất nước nhiều
đồi núi

Vận dụng cấp độ
thấp

Phân tích được thế
mạnh và hạn chế của
khu vực đồi núi.

19

Vận dụng
cấp độ cao



30 % tổng số
điểm =3,0 điểm

100 % tổng số điểm =
3,0 điểm

Thiên nhiên chịu Xác định được một Phân tích được các
ảnh hưởng sâu số địa danh
thành phần tự nhiên
sắc của biển
để thấy được địa hình
và hệ sinh thái vùng
biển
40 % tổng số 50 % tổng số điểm 50 % tổng số điểm =
điểm =4,0 điểm
= 2,0 điểm
2,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 3

3 điểm;
30 % tổng số điểm

5 điểm;
50% tổng số điểm

3 điểm;
30 % tổng số điểm


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC GIANG

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN II

Môn : Địa lí 12

Câu 1 (3.0 điểm)
Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 2 (4.0 điểm)
2.1. Kể tên địa hình và hệ sinh thái vùng biển nước ta ?
2.2. Các địa danh sau thuộc tỉnh thành phố nào?
QĐ. Hoàng Sa, QĐ. Trường Sa; Đảo Cát Bà, Đảo Côn Đảo, Hà Tiên; Vịnh Vân Phong, Đồng Văn,
Bán đảo Sơn Trà.
Câu 3 (3.0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị:%)
Thành phần kinh tế
Nhà Nước
Ngoài Nhà Nước
Có vốn đầu tư nước ngoài

2005
25
31
44

2007

20
35
45

3.1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2008.
3.2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005 – 2008.

20

2008
18
37
45


----------------HẾT----------------Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lí Việt Nam.

Ngày soạn: 27/8
Tuần dạy: 8
Tiết: 8

BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Hiểu được các biểu hiện của KH nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
+ Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực.
2. Kĩ năng
+ Đọc biểu đồ KH
+ Khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu, lược đồ Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ ở ĐNA.

+ Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá KH
3. Về thái độ, hành vi
+ Thấy được vai trò của khí hậu đối với đời sống và SX và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở ĐNA
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
HS trả lời

1. Nêu khái quát về Biển Đông.
2. Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ
sinh thái vùng ven biển nước ta?
Hoạt động 2.
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài. Thiên nhiên nước ta rất đa
dạng, nhưng mang đậm tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Bài hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu Những biểu hiện của KH nhiệt đới
ẩm gió mùa và những tác động tới hoạt động sản xuất.

Bước 3: HS hoạt động nhóm
Nhóm 1; Tính chất nhiệt đới
Nhóm 2: Lượng mưa, độ ẩm lớn
Nhóm 3: Gió mùa
(Phiếu học tập 1)


Bước 2: Hoạt động nhóm, GV chia 3 nhóm nghiên cứu về biểu
hiện và nguyên nhân của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của KH. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung,
Nhóm 1; Tính chất nhiệt đới

21


Nhóm 2: Lượng mưa, độ ẩm lớn
Nhóm 3: Gió mùa
(Phiếu học tập 1)
Bước 5: GV chuẩn kiến thức.
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1. Nhiệt đới
+ Do vị trí vùng nôị chí tuyến, nên nhận được lượng bức xạ MT lớn
+ Do tổng bức xạ lớn nên tổng nhiệt độ, nhiệt độ TB năm cao (Trên 20°C)
+ Số giờ nắng nhiều: 1400 giờ đến 3000 giờ/năm.
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn
+ Lượng mưa TB năm 1500-2000 mm, một số nơi lên tới 3500-4000 mm như Hà Giang, Bạch Mã…
+ Độ ẩm không khí cao (Trên 80%)
3. Gió mùa
+ Gió thổi quanh năm: Tín phong BCB.
+ Gió thổi theo mùa lấn át gió Tín phong:
Hoạt động 3.
3. Gió mùa
Bước 1: Hoạt động nhóm, HS dựa vào lược đồ hình 9.1; 9.2
SGK; GV chia 2 nhóm nghiên cứu về gió mùa.
Nhóm 1: Gió mùa mùa đông
Nhóm 2: Gió mùa mùa hạ
Nội dung nghiên cứu

+ Hướng gió
+ Nguồn gốc
+ Phạm vi hoạt động
+ Thời gian hoạt động
+ Tính chất

Bước 2: HS hoạt động nhóm
Nhóm 1: Gió mùa mùa đông
Nhóm 2: Gió mùa mùa hạ
Nội dung nghiên cứu
+ Hướng gió
+ Nguồn gốc
+ Phạm vi hoạt động
+ Thời gian hoạt động
+ Tính chất

Bước 3: GV chuẩn kiến thức
3. Gió mùa
+ Gió thổi quanh năm: Tín phong BCB.
+ Gió thổi theo mùa lấn át gió Tín phong:
- Gió mùa mùa đông (Tháng XI-IV): Hướng ĐB, ảnh hưởng miền Bắc (đến khối núi Bạch Mã)
. Từ XI-I di chuyển qua lục địa nên lạnh, khô
. Từ II-III di chuyển qua biển nên lạnh ẩm, mưa phùn ở ven biển và đồng bằng.
- Gió mùa mùa hạ (Tháng V-X) có 2 luồng gió cùng hướng TN
. Từ V-VII từ Bắc AĐD gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên, vượt Trường Sơn khô và nóng
. Từ VII-X từ áp cao cận chí tuyến BCN, qua xích đạo gây mưa lớn cho vùng đón gió ở Nam Bộ và
Tây Nguyên (hướng TN), miền Bắc theo hướng ĐN.
+ Gió mùa đã phân chia thành các KV khác nhau:

22



- Miền Bắc chia 2 mùa là mùa đông lạnh ít mưa và mùa hè nóng mưa nhiều;
- Miền Nam có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
- Tây Nguyên và ĐB ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
Hoạt động 4. Củng cố
Đánh giá bài học
Câu 1: Tìm trên bản đồ khu vực có lượng mưa nhiều và khu vực có lượng mưa ít ? Giải thích tại sao ?
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Loại gió thổi quanh năm trên khắp lãnh thổ nước ta là:
a. Gió mùa
c. Tín phong*
b. Gió đất
d. Gió biển
Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
a. Lượng bức xạ Mặt trời trong năm lớn
b. Cân bằng bức xạ dương quanh năm
c. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến*
d. Nước ta trong năm có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh
+ Soạn bài số 10
Ngày soạn: 28/8
Tuần dạy: 9
Tiết: 9

BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Hiểu được tác động của KH nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên
nhiên.
+ Biết được biểu hiện đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: ĐH, SN, Đất, hệ

sinh thái rừng…
+ Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới các mặt hoạt động SX và đời sống.
2. Kĩ năng
+ Phân tích MQH tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Đọc bản đồ, khai thác kiến thức từ bản đồ, Át lát Địa lí Việt Nam
3. Về thái độ, hành vi
+ Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên Việt Nam
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Một số tranh ảnh về địa hình, sông ngòi, các hệ sinh thái…
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

23


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ

1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế
nào?

HS trả lời.

2. Trình bày hoạt động của gió mùa của nước ta và hệ quả của nó.
Hoạt động 2.

II. Các thành phần tự nhiên khác
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gío mùa đã ảnh hưởng tới
các thành phần tự nhiên khác như: Địa hình, sông
ngòi, đất, sinh vật và các hoạt động sản xuất, đời sống.
Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu

Bước 3: HS nghiên cứu các biểu hiện và nguyên
nhân của KH nhiệt đới ẩm gió mùa tới các thành
phần tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, đất, sinh
vật…(HS điền vào Phiếu học tập 1)
Một HS trình bày, HS khác nhận xét;

Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu các biểu hiện và
nguyên nhân của KH nhiệt đới ẩm gió mùa tới các
thành phần tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, đất, sinh
vật…(HS điền vào Phiếu học tập 1)
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
II. Các thành phần tự nhiên khác
1. Địa hình
+ Đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh: Xói mòn, rửa trôi, hang động. đá lở….
Đồng bằng được bồi tụ nhanh VD phía ĐN ĐBSH, phía TN ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục
đến trăm mét
+ Nguyên nhân: Do KH nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, với 2 mùa khô
và ẩm…Nên quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở miền đồi núi, đồng thời quá trình bồi tụ diễn ra nhanh
chóng ở ĐB. Quá trình xâm thực-bồi tụ là quá trình địa mạo chủ yếu trong sự biến đổi địa hình ở nước ta.
+ Ảnh hưởng: Miền núi, đất bị xói mòn rửa trôi làm giảm độ phì của đất, do đó sử dụng đất phải hợp lí và
đi đôi với bảo vệ, cải tạo, đặc biệt là không chặt phá rừng. Miền ĐB được bồi lớp phù sa mới và mở rộng
diện tích, nên đất mầu mỡ, phì nhiêu, cần phải khai thác triệt để, hợp lí (Đặc biệt là ĐBSCL phải chú ý cải
tạo đất)

2. Sông ngòi
+ Sông ngòi dày đặc (Cứ bình quân 20 km bờ biển lại có 1 cửa sông), với 2360 sông dài trên 10 km. Sông
nhiều nước (839 tỉ m3/năm), giầu phù sa (Tổng lượng cát bùn 200 triệu tấn/năm). Chế độ nước theo mùa,
mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Nguyên nhân: KH nước ta mưa nhiều làm cho sông ngòi phát triển, sông nhiều nước, mang nhiều phù
sa; Tính chất gió mùa đã ảnh hưởng đến chế độ nước của sông ngòi.
+ Ảnh hưởng: Thuận lợi cho phát triển thủy lợi và thủy điện.

24


3. Đất
+ Đất Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho KH nhiệt đới ẩm.
+ Nguyên nhân: Trong nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo lớp đất dày, quá trình rửa
trôi các chất badơ làm cho đất chua, đồng thời sự tích tụ ôxit sắt, ôxit nhôm làm cho đất mầu đỏ vàng
+ Ảnh hưởng: Đất thuận lợi cho phát triển cây CN, trồng rừng…Sử dụng đất phải phù hợp, không để đất
bị rửa trôi, không để đất bị hoang hóa.
4. Sinh vật
+ Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh phát triển, đặc biệt là trên đất Feralit. Sinh vật nhiệt đới chiếm
ưu thế như Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu, động vật có công, trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, nai, ếch nhái, côn trùng…
+ Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất Feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa.
Hoạt động 3.
III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
Bước 1: Hoạt động nhóm ( mỗi bàn là một nhóm);GV Bước 2:HS nghiên cứu ảnh hưởng của thiên
yêu cầu HS nghiên cứu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động
nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động SX và đời sống SX và đời sống
+ Nhóm 1: Ảnh hưởng đến SX nông nghiệp.
+ Nhóm 1: Ảnh hưởng đến SX nông nghiệp.
+ Nhóm 2: Ảnh hưởng đến hoạt động SX khác và đời + Nhóm 2: Ảnh hưởng đến hoạt động SX khác

sống.
và đời sống.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
1. Ảnh hưởng đến SXNN
+ Thuận lợi: Nền nông nghiệp đa dạng với nhiều nông sản nhiệt đới và cận nhiệt, có khả năng cho năng
suất cao, có thể thâm canh tăng vụ; Sản phẩm có khả năng cạnh tranh với thị trường thế giới.
+ Khó khăn: Tính thất thường của KH đã ảnh hưởng đến lịch nhà nông và ảnh hưởng đến năng suất cây
trồng (Bởi mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước, rét sớm, rét muộn, sương muối, sâu bệnh…)
2. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống
+ Thuận lợi cho phát triển các ngành KT lâm nghiệp, thuỷ sản, du lịch, CN khai thác…
+ Khó khăn: Mưa nhiều, bão, lũ lụt…ảnh hưởng đến ngành GTVT, du lịch, CN khai thác…; Độ ẩm cao
ảnh hưởng đến bảo quản nông sản, máy móc thiết bị…; Thiên tai hàng năm gây tổn thất nhiều về người,
của cải vật chất…; Thời tiết thất thường gây ảnh hưởng đến SX và sinh hoạt; Môi trường bị ô nhiễm.
Hoạt động 4. Củng cố
Đánh giá bài học
Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) Cây trồng ở Việt Nam phong phú do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
nào ?
a. Khí hậu
c. Địa hình
b. Thổ nhưỡng
d. Tất cả các nhân tố trên*
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Tại sao nước ta có thể phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa

25


×