Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở nguyễn bá ngọc hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ HUY HIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN BÁ NGỌC – HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ HUY HIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN BÁ NGỌC – HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Đức Chính

HÀ NỘI - 2015



LỜI CẢM ƠN
Luận văn khoa học này được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy giáo, cơ giáo và sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của tác giả trong suốt
thời gian học tập tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, tập thể
cán bộ, giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo
điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành chương trình học tập, có được những
kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất gửi đến
Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Đức Chính - người thầy mẫu mực đã tận tâm, nhiệt
tình hướng dẫn khoa học, định hướng nghiên cứu và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện nhiệm vụ của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh trường
THCS Nguyễn Bá Ngọc, thành phố Hải Phịng - nơi tơi đang cơng tác, đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu
liên quan đến đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, các bạn đồng nghiệp đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian làm
luận văn để đề tài được hoàn thành!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Hà Huy Hiệp

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH

Ban Giám hiệu

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chun mơn

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTB

Điểm trung bình

GD – ĐT

Giáo dục và Đào tạo

DH


Dạy học

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT

Kiểm tra

KT – ĐG

Kiểm tra - đánh giá

PHT

Phó hiệu trưởng

PP

Phương pháp

QL

Quản lý


QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................3
4. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
5.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................3
5.2. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
8. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
9. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................4
9.1. Ý nghĩa lý luận .....................................................................................................4
9.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4
10. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KT - ĐG VÀ QL HOẠT ĐỘNG KT - ĐG
TRONG DH Ở TRƢỜNG THCS. ...........................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. .............................................................................5

1.1.1. Trên thế giới. .....................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam. ......................................................................................................5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...........................................................................7
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường..............................................................................7
1.2.2. Kiểm tra ...........................................................................................................11
1.2.3. Đánh giá. .........................................................................................................11
1.2.4. Kiểm tra - đánh giá trong dạy học ...................................................................12
1.3. Một số vấn đề lý luận về kiểm tra - đánh giá .....................................................13
1.3.1. Vị trí, vai trị, chức năng của KT - ĐG trong q trình dạy học. ....................13
1.3.2. Cơ sở và nguyên tắc kiểm tra - đánh giá .........................................................15
1.3.3. Các yêu cầu sư phạm khi KT- ĐG kết quả học tập của học sinh....................18
1.3.4. Các hình thức, phương pháp kiểm tra - đánh giá ............................................19

iii


1.3.5. Đánh giá thực kết quả học tập của học sinh ....................................................20
1.4. Kiểm tra đánh giá trong dạy học: .......................................................................21
1.4.1. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh (assessment for learning). .....................21
1.4.2. Đánh giá như một phương pháp dạy học, một công cụ để học. (assessment as
learning, learning tool). .............................................................................................23
1.4.3. Đánh giá kết quả học tập (assessment of learning). ........................................23
1.4.4. Mối quan hệ qua lại giữa 3 hình thức kiểm tra đánh giá. ...............................24
1.5. Năng lực của HS và KT - ĐG theo hướng phát triển năng lực. .........................25
1.5.1. Năng lực học sinh............................................................................................25
1.5.2. Kiểm tra đánh giá trong DH theo hướng phát triển năng lực. ........................26
1.6. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá. ..............................................................28
1.6.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho các môn học. .............................28
1.6.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho giáo viên ......................29
1.6.3. Xây dựng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá .................................29

1.6.4. Tập huấn làm đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá ..........................................30
1.6.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra - đánh giá ...........................................32
1.6.6. Chuẩn bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động KT - ĐG .............................34
1.7. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ....................35
1.7.1. Những yếu tố chủ quan. ..................................................................................35
1.7.2. Những yếu tố khách quan. ..............................................................................35
Tiểu kết chương I …………………………………………………………. ….
36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC - HẢI PHÒNG ....................................37
2.1. Khái quát về trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng ...............................37
2.2. Thực trạng về hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS
Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. ..................................................................................40
2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tra - đánh giá...................................................42
2.2.2. Thực trạng thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá của GV ..........................43
2.2.3. Thực trạng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá. ..............................50
2.2.4. Thực trạng khâu làm đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá...............................52

iv


2.2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra - đánh giá .........................54
2.2.6. Thực trạng chuẩn bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động kiểm tra - đánh
giá ..............................................................................................................................56
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS
Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. ..................................................................................56
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho từng môn học trong
suốt năm học. ............................................................................................................57
2.3.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho giáo viên.

...................................................................................................................................58
2.3.3. Thực trạng quản lý quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá. .................59
2.3.4. Thực trạng quản lí việc ra đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá của giáo viên.
...................................................................................................................................62
2.3.5. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kiểm tra - đánh
giá ..............................................................................................................................63
2.4. Đánh giá chung, nguyên nhân. ...........................................................................64
2.4.1. Đánh giá chung ...............................................................................................65
2.4.2. Nguyên nhân ...................................................................................................66
Tiểu kết chương 2………………………………………………………………

66

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH
GIÁ TRONG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HS Ở TRƢỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC - HẢI PHÒNG ..........................67
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp: .................................................................67
3.1.1. Nguyên tắc đồng bộ. .......................................................................................67
3.1.2. Nguyên tắc khả thi. .........................................................................................67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. .................................................................67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực học sinh trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng ....68
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
học sinh cho từng môn học trong suốt năm học cụ thể, rõ ràng. ..............................69
3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển
năng lực HS cho GV một cách đồng bộ. ...................................................................77

v



3.2.3. Xây dựng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá trong DH theo định
hướng phát triển năng lực học sinh hoàn chỉnh, đúng yêu cầu. ................................80
3.2.4. Tập huấn kỹ thuật ra đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá trong DH theo định
hướng phát triển năng lực học sinh cho mỗi giáo viên ngay từ đầu năm học. .........91
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong DH theo
định hướng phát triển năng lực học sinh, cải tiến công tác kiểm tra đánh giá cho phù
hợp yêu cầu và thực tiễn nhà trường. ........................................................................95
3.2.6. Huy động các nguồn tài chính đầu tư thêm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh. ...........................................................................................................................98
3.3. Kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp. .............................100
Tiểu kết chương 3 ………………………………………………………………. 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................105
1. Kết luận ...............................................................................................................105
2. Khuyến nghị ........................................................................................................107
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ………………………………………..……………. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
PHỤ LỤC ...............................................................................................................112

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh các năm. ..................................................................... 37
Bảng 2.2. Tỷ lệ HS thi đỗ vào các trường THPT quốc lập. ...................................... 37
Bảng 2.3. Tổng hợp giải HSG cấp Quận các năm. ................................................... 38
Bảng 2.4. Tổng hợp giải HSG cấp Thành phố các năm............................................ 39
Bảng 2.5 Thống kê phân bổ nhân sự trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. .................... 39
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát CBQL, GV về về việc lập kế hoạch KT - ĐG trong DH

theo định hướng phát triển năng lực HS của GV ...................................... 42
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GV và HS về việc thông báo mục tiêu môn học của GV
đến HS ........................................................................................................47
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát và GV và HS về sự đa dạng của các hình thức KT - ĐG
....................................................................................................................48
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV và HS với câu hỏi “GV và HS đã cùng tham gia tốt
hoạt động KT - ĐG trong quá trình DH”. ..................................................49
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát CBQL, GV về mức độ thực hiện quy trình tổ chức một
kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ................................52
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát CBQL, GV về mức độ thực hiện việc thiết lập ma trận,
viết câu hỏi KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của GV....54
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL của BGH trong việc xây
dựng kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực
HS của GV. ................................................................................................57
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL của BGH đối với việc tổ
chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển
năng lực HS ................................................................................................59
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công công tác QL quy trình tổ chức một
kỳ KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS hiện nay
của BGH nhà trường. ................................................................................ 61
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát GV và HS về sự cần thiết phải đổi mới KT - ĐG theo
định hướng phát triển năng lực HS. ...........................................................63

vii


Bảng 2.16. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL cơ sở vật chất, kỹ thuật
phục vụ hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng
lực HS của BGH nhà trường hiện nay .......................................................64
Bảng 3.1. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá của GV. ..................................................... 70

Bảng 3.2. Khung ma trận đề KT 45 phút (Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận hoặc
trắc nghiệm khách quan)............................................................................74
Bảng 3.3. Khung ma trận đề KT 45 phút (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp tự luận
và trắc nghiệm khách quan) .......................................................................75
Bảng 3.4. Hình thức KT - ĐG các mơn học trong chương trình .............................. 83
Bảng 3.5. Các bậc nhận thức ứng với mỗi nội dung bài KT 15 phút ....................... 84
Bảng 3.6. Các bậc nhận thức ứng với mỗi nội dung bài KT 45 phút ....................... 85
Bảng 3.7. Số câu hỏi ứng với từng mục tiêu và điểm cho mỗi câu trong bài KT 45
phút. ............................................................................................................85
Bảng 3.8. Mẫu thống kê điểm KT định kỳ (45 phút; 90 phút; Học kỳ).................... 89
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi ..................................100

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình đào tạo ..................................................................................... 14
Sơ đồ 1.2. Các phương pháp trắc nghiệm ................................................................ 21
Sơ đồ 1.3. Mục tiêu môn học .................................................................................... 33
Sơ đồ 1.4. Nhận thức ................................................................................................. 34
Sơ đồ 1.5. Kỹ năng .................................................................................................... 34
Sơ đồ 1.6. Thái độ ..................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ HS thi đỗ vào các trường THPT quốc lập ................................... 38
Biểu đồ 2.2. Tỉ lệ đạt giải HSG cấp quận các năm ................................................... 38
Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ ý kiến khảo sát CBQL và GV về việc lập kế hoạch KT - ĐG trong
DH theo định hướng phát triển năng lực HS . .......................................................... 43
Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS về việc thông báo mục tiêu môn học
tới HS của GV. .......................................................................................................... 47
Biểu đồ 2.5. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS về sự đa dạng của các hình thức KT ĐG. ............................................................................................................................ 48
Biểu đồ 2.6. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS với câu hỏi: “GV và HS đã cùng tham

gia tốt hoạt động KT - ĐG trong quá trình DH ......................................................... 50
Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện quy trình tổ
chức một kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ............................... 52
Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện việc thiết lập
ma trận, viết câu hỏi KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của GV..... 54
Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện công tác QL
của BGH trong việc xây dựng kế hoạch KT - ĐG theo định hướng phát triển năng
lực HS của GV .......................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.10. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về công tác QL của BGH đối
với việc tổ chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực
HS ............................................................................................................................. 59
Biểu đồ 2.11. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về cơng tác QL quy trình tổ
chức một kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS hiện nay của BGH 62
Biểu đồ 2.12. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của GV và HS về sự cần thiết phải đổi mới KT ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ............................................................ 63

ix


Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về công tác QL cơ sở vật chất,
kỹ thuật phục vụ hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực
HS của BGH hiện nay ............................................................................................... 64

Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ ý kiến CBQL và GV về mức độ cần thiết của các biện pháp
QL............................................................................................................................ 102
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ ý kiến CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp QL ……. 102

x


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phổ thơng hiện nay của nước ta đang thực hiện chuyển dần từ
chương trình GD tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học. Để đảm bảo
thành công, nhất định phải thực hiện bằng được việc chuyển từ PPDH theo lối
truyền thụ một chiều sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực cho HS, đồng thời phải chuyển cách ĐG kết quả GD
nặng về KT trí nhớ sang KT - ĐG năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề,
coi trọng cả KT - ĐG kết quả học tập với KT - ĐG trong q trình học tập để có thể
tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động DH và GD.
Vấn đề đổi mới GD - ĐT nói chung và đổi mới PPDH nói riêng ln được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm và được đặt ra một cách cấp thiết ở trường phổ
thông. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD
- ĐT nêu rõ: “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo, đảm bảo trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và
đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã
hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả
đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của
người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá
của gia đình và của xã hội”
DH là một q trình khép kín, để điều chỉnh q trình này một cách có hiệu
quả cả người dạy và người học đều phải tiếp thu được những thông tin ngược từ
việc KT - ĐG. Việc KT - ĐG có nhiệm vụ làm sáng rõ mức độ nắm kiến thức của
HS, sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo, góp phần phát huy tính tích cực, chủ động, độc
lập, tự giác trong mỗi HS. Thông qua KT - ĐG, GV có thể rút kinh nghiệm để điều
chỉnh PPDH của mình để đạt mục đích đã đặt ra.
Xu hướng quốc tế hiện nay xem mục đích chính của việc ĐG là nâng cao chất
lượng học tập của HS, giúp HS tiến bộ, KT - ĐG là vì người học. KT - ĐG khơng
cịn hoạt động của riêng GV mà còn là trách nhiệm người hiệu trưởng nhà trường.
Hiệu trưởng QL‎ hoạt động KT - ĐG của GV nhằm tư vấn, thúc đẩy, nâng cao chất
lượng dạy và học của GV và HS nhà trường. Áp dụng xu hướng quốc tế trong KT -


1


ĐG là một khó khăn với các trường học ở nước ta hiện nay. Trước hết là về nhận
thức của GV cũng như CBQL về tầm quan trọng của KT - ĐG trong hoạt động DH.
Thực tiễn hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS cho thấy: Nhận thức
về sự cần thiết phải đổi mới PPDH, KT - ĐG và ‎ý thức thực hiện đổi mới của một
bộ phận CBQL‎, GV còn thấp. Hoạt động KT - ĐG chưa đảm bảo yêu cầu khách
quan, việc KT chủ yếu yêu cầu tái hiện kiến thức và ĐG qua điểm số đã dẫn đến
việc nhiều năm qua GV và HS duy trì lối dạy và học theo kiểu “đọc - chép”, thiếu
quan tâm đến vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Lý‎luận về PPDH và KT - ĐG chưa
được nghiên cứu và vận dụng một cách có hệ thống nên chưa tạo ra sự đồng bộ do
đó hiệu quả chưa cao. Nhiều GV chưa quan tâm đến quy trình biên soạn đề KT nên
đề KT còn mang nặng chủ quan của người dạy. Hoạt động KT - ĐG ngay trên lớp
còn chưa được thực hiện khoa học. Còn khá nhiều GV quan niệm việc ra đề KT cho
HS đơn giản là để có đủ điểm số theo quy định làm căn cứ để cuối học kỳ, cuối năm
đánh giá, xếp loại học sinh, trong khi đó có CBQL GD thì coi đó là cơng việc bình
thường của GV.
‎Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc thuộc phường An Dương, quận Lê Chân,
thành phố Hải Phịng có đội ngũ GV với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, có
nhiều GV dạy giỏi cấp quốc gia, cấp Thành phố và cấp quận, số lượng HS tương
đối đông. Song nhiều năm qua, chất lượng dạy và học chưa thực sự tương xứng với
tiềm năng và lợi thế của nhà trường. Hoạt động KT - ĐG trong DH cịn nhiều hạn
chế, bất cập. Trước thực trạng đó, tơi đã chọn đề tài: "Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng"
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tác giả là:
- Vị trí, vai trò, yêu cầu của KT - ĐG trong DH là như thế nào?
- Thực trạng hoạt động KT - ĐG trong DH như thế nào?

- Thực trạng công tác QL hoạt động KT - ĐG trong DH như thế nào?
- Cần những biện pháp QL nào đối với hoạt động KT - ĐG theo định hướng
phát triển năng lực HS để nâng cao chất lượng DH ở trường THCS Nguyễn Bá
Ngọc - Hải Phòng?

2


3. Giả thuyết nghiên cứu
KT - ĐG là một trong những hoạt động quan trọng, quyết định chất lượng của
quá trình DH. Hiện nay hoạt động này ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải
Phòng được thực hiện chưa đúng mục đích của ĐG trong GD, chưa thực hiện được
chức năng, vai trị của nó trong việc tạo động lực, giúp HS tiến bộ trong quá trình
học tập.
Nếu tìm được và vận dụng một cách đồng bộ các biện pháp đề xuất trong luận
văn sẽ góp phần nâng cao chất lượng DH theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phịng.
4. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở
trường THCS, từ đó đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH
theo định hướng phát triển năng lực HS nhằm nâng cao chất lượng DH tại trường
THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng.
5. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động KT - ĐG trong dạy học ở trường THCS.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung đánh giá biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở
trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng từ năm 2011 đến ăm 2014.

7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả dự kiến một số nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG
trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng.
- Đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng
phát triển năng lực HS ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng.

3


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm các PP phân tích, tổng hợp, hồi
cứu các tài liệu về KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát, thu thập thông tin thực
tiễn hoạt động KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS
Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng để xử lý các số liệu thu thập được từ khảo
sát thực tế.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS
Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phịng, chỉ ra những thành cơng và hạn chế, cung cấp cơ sở
khoa học để xây dựng một số biện pháp QL hiệu quả cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng hiệu quả cho công tác QL hoạt động
KT - ĐG giá trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng và các trường
THCS trong cả nước.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội

dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra - đánh giá và quản lý hoạt động kiểm tra
- đánh giá trong dạy học ở trường THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm tra - đánh giá và quản lý hoạt động
kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Hải Phòng.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã có cuộc cách mạng về KT
- ĐG với những thay đổi căn bản về triết lí, quan điểm, PP và các hoạt động cụ thể,
coi người học và quá trình học tập là trung tâm của toàn bộ hoạt động GD. Trong
hơn 3 thập kỉ qua, KT - ĐG đối với GD phổ thơng quốc tế đã có những bước tiến
lớn cả về lí luận và thực tiễn, thể hiện rõ xu hướng KT - ĐG hướng đến ĐG năng
lực HS tức là “ĐG khả năng tiềm ẩn của HS dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai
đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện thành cơng
các sản phẩm đó” nhằm giúp GV có thơng tin về kết quả học tập của HS để điều
chỉnh hoạt động DH, giúp HS điều chỉnh PP học tập. PP ĐG được sử dụng đa dạng,
sáng tạo và linh hoạt.
Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh ĐG quá trình bằng các hình thức, PP ĐG mới
như: quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, HS tự ĐG, ĐG kết quả học tập thông qua
dự án ... Ở Hoa Kì, để KT - ĐG mức độ tiếp nhận và cảm thụ văn học về một tác

phẩm nào đó, GV u cầu HS hoạt động nhóm để phân tích nội dung, nghệ thuật
của tác phẩm và có thể lập dự án tham quan bảo tàng của nhà văn. HS được tự do
trao đổi, tìm hiểu thực tế, vận dụng nhiều kiến thức liên mơn, hợp tác nghiên cứu
và có thể đưa ra nhiều nhận định sáng tạo. Ở Canada, sau mỗi học kì, cha mẹ HS
nhận được bản nhận xét với 9 nội dung: (1) Kĩ năng làm việc độc lập; (2) Năng lực
sáng tạo; (3) Mức độ hoàn thành các bài tập; (4) Năng lực sử dụng công nghệ thông
tin; (5) Khả năng hợp tác với những người xung quanh; (6) Khả năng giải quyết
những xung đột của cá nhân; (7) Mức độ tham gia các hoạt động tập thể của lớp; (8)
Khả năng giải quyết vấn đề; (9) Khả năng biết đặt mục tiêu để hoàn thiện trong
tương lai. Trong từng mục trên, GV chủ nhiệm nhận xét cả điểm mạnh, hạn chế của
HS đã đạt được trong q trình học tập, rèn luyện ở trường, có nhận xét để HS khắc
phục; Một số trường tiểu học ở Hoa Kì, trong cuộc họp phụ huynh đầu năm, GV

5


chủ nhiệm giới thiệu chương trình học tập trong năm, mục tiêu cuối năm, cách trao
đổi giữa bố mẹ và GV, cách chấm điểm bẳng nhận xét ...
Ngoài ĐG trên lớp, hầu hết các quốc gia đều ĐG HS thông qua các kì thi như:
tuyển sinh đầu cấp học, thi tốt nghiệp các cấp và tuyển sinh đại học. Các quốc gia
đều tăng cường ĐG cấp quốc gia ở GD bắt buộc (như SAT1 ở Singapore, SAT 2 và
SCAT3 ở Hàn Quốc, SAT, AIMS ở Hoa Kì…) và chủ yếu vào các năng lực cơ bản
là đọc, viết, làm toán…
Các nước tạo ra một số công cụ KT - ĐG hữu hiệu như: Nghiên cứu về xu thế
trong Toán học và Khoa học quốc tế; về sự tiến bộ về năng lực đọc hiểu quốc tế;
cuộc thi và ĐG quốc tế đối với trường học; chương trình ĐG HS quốc tế; chương
trình chuẩn so sánh điện tử trong GD ở Australia, đã triển khai ĐG các trường phổ
thông quốc tế; ICAS triển khai bởi UNSW Global Pty Limited được sử dụng trên 60
quốc gia, cung cấp các bài KT - ĐG hàng năm về các mơn Tốn, Khoa học, Tiếng
Anh, viết và kĩ năng máy tính, cung cấp thơng tin chi tiết về mỗi HS, lớp và trường

tham gia; PISA là hệ thống ĐG quốc tế tập trung vào khả năng đọc, kĩ năng toán và
khoa học của HS ở lứa tuổi 15, được thực hiện bởi Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát
triển (OECD), thực hiện ĐG 3 năm một lần. Trong đánh giá PISA, đề thi chú trọng
đến các tình huống trong thực tiễn gần gũi với kiến thức đã học ở phổ thông, giúp
cho các quốc gia tham gia có cơ hội nhìn nhận một cách khá toàn diện về những “kĩ
năng cơ bản”, “năng lực cá nhân” mà HS quốc gia họ đạt được, để từ đó đưa ra
chính sách mới nhằm phát triển GD một cách bền vững.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong những năm qua, khoa học về KT - ĐG của Việt Nam đã có những
chuyển biến tích cực: Bộ GD&ĐT đã chú trọng đến KT - ĐG, khẳng định KT - ĐG
là khâu rất quan trọng trong quá trình DH, đã chỉ đạo hoạt động KT - ĐG ở cấp
Trung học cơ sở, trung học phổ thông thông qua hệ thống văn bản: Quyết định
40/2006/QĐ-BGD&ĐT) ngày 05/10/2006 ban hành Quy chế ĐG, xếp loại HS
THCS, THPT; Thông tư số 51/2008/TT-BGD&ĐT ngày 15/9/2008 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Quyết định 40; Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày
12/12/2011 ban hành Quy định ĐG và xếp loại HS THCS, THPT; Công văn số
8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn soạn
đề KT và một số quyết định, thông tư liên quan đến tuyển sinh THCS, THPT, thi tốt

6


nghiệp THPT…; Một số cải tiến quan trọng trong KT - ĐG như: bỏ thi tốt nghiệp
tiểu học (năm 2004), bỏ thi tốt nghiệp THCS (năm 2006) và cải tiến hình thức thi
vào lớp 10 THPT, thi tuyển sinh ĐH đã mang lại nhiều chuyển biến tích cực.
Từ năm 1998 đến 2000, Viện Khoa học GD Việt Nam (NIES) đã thực hiện
một nghiên cứu về kết quả học tập của HS lớp 3, lớp 5 thuộc 14 trường Tiểu học và
THCS thuộc 5 tỉnh, thành phố. Bộ GD&ĐT đã tiến hành nhiều nghiên cứu về chất
lượng GD, hiệu quả GD và các yếu tố tác động đến kết quả học tập ở cấp tiểu học
và THCS, nhằm đề xuất các chính sách GD ở cấp quốc gia và tỉnh.

Việt Nam đã tham gia ĐG PISA từ năm 2012.
Cùng với đổi mới chương trình, sách giáo khoa, PP giảng dạy, việc đổi mới
KT - ĐG được khẳng định là khâu quan trọng trong quá trình DH. Nhiều cải tiến
theo xu hướng khoa học KT - ĐG của thế giới đã được triển khai tại Việt Nam và
mang lại kết quả bước đầu.
Để nâng cao chất lượng DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phịng, đã
có một số đề tài nghiên cứu về các lĩnh vực: Xây dựng và phát triển đội ngũ GV;
Rèn kỹ năng sống cho HS THCS...Tuy nhiên, đến nay chưa có đề tài nào nghiên
cứu về QL hoạt động KT- ĐG trong DH. Do đó, đề tài: "Quản lý hoạt động kiểm
tra - đánh giá trong dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở
trƣờng THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng" thực sự là vấn đề hết sức cần thiết
trong công tác GD của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Khoa học QL xuất hiện cùng với sự phát triển của xã hội lồi người, nó ra đời
một cách tất yếu khách quan do nhu cầu của mọi tổ chức, mọi chế độ xã hội, mọi
quốc gia và mọi thời đại. Khoa học QL gắn liền với tiến trình phát triển của xã hội
lồi người, nó mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc và tính thời đại.
QL khơng chỉ là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học xã
hội, mà còn là một nghệ thuật đòi hỏi sự khéo léo và tinh tế để đạt được mục đích.
Vì thế người ta có thể tiếp cận khái niệm QL theo nhiều cách khác nhau. Theo
C.Mác, “quản lý” là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động, “quản
lý” có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua QL.

7


Người viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa

những hoạt động cá nhân và thực hiện như chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quản độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn dàn nhạc thì cần phải
có nhạc trưởng” [7, tr.480].
Thuật ngữ “quản lý” ngày nay đã trở nên khá phổ biến, tuy nhiên có khá nhiều
quan điểm khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn chủ quan và tính mục đích của hoạt
động. Có thể kể đến một số khái niệm:
Theo F.W.Taylo (1856 - 1915) “QL là biết được chính xác điều mình muốn
người khác làm và sau đó biết được họ làm việc đó có tốt hay khơng, có rẻ nhất
khơng” [13, tr.28].
Theo Henri Fayol (1841 - 1925) xuất phát từ các loại hình QL cho rằng: “QL
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và KT” [13, tr.31].
Còn các nhà nghiên cứu người Mỹ Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz
Weihrich trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của QL” lại cho rằng “QL là một loại
hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp, nỗ lực của các nhân hướng vào
mục tiêu tổ chức - Đó là hình thành một mơi trường có những điều kiện tốt nhất,
thời gian ít nhất, cơng sức bỏ ra ít nhất, sự bất mãn cá nhân ít nhất để đạt hiệu quả
cao nhất” [14, tr.50].
Mary Parker Follett (Mỹ) thì khẳng định: “QL là nghệ thuật khiến công việc
được thực hiện thông qua người khác” [14, tr.39].
Ở nước ta, các nhà nghiên cứu cũng đưa ra những định nghĩa khác nhau về
thuật ngữ “quản lý” tùy theo mỗi cách tiếp cận khác nhau:
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Hoạt động
QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách
thể QL (người bị QL) - trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức”.[14]

8



Trong từ điển Tiếng Việt thì: “QL là hoạt động của con người tác động vào
tập thể người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục tiêu chung”
[32].
Thuật ngữ “Quản lý” lột tả bản chất của hoạt động này trong thực tiễn, nó bao
gồm hai q trình: Q trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn
định; Quá trình “lý” gồm sự sắp xếp, sửa sang, điều chỉnh hệ, đưa hệ vào thế phát
triển. Nếu người QL chỉ chú trọng việc “quản” thì tổ chức dễ rơi vào tình trạng trì
trệ; Cịn nếu người QL chỉ chú ý đến “lý” thì sự phát triển của tổ chức có thể sẽ
khơng bền vững. Chính vì thế, người QL phải ln phối hợp tốt “quản” và “lý” một
cách linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo, làm cho trạng thái của hệ thống mình QL ln
ln ở trạng thái cân bằng động.
Với cách tiếp cận trên, có thể thấy khái niệm “quản lý” bao hàm một số ý
nghĩa chung như sau:
- QL là quá trình lao động có mục đích để điều khiển lao động.
- QL có sự tương tác giữa chủ thể QL và khách thể QL.
- QL có liên quan tới mơi trường xác định.
Có thể khái quát lại là: QL là một hoạt động nhằm thực hiện những tác động
hướng đích của chủ thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả những tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức nhằm đạt đến mục tiêu của tổ chức đặt ra trong một môi trường luôn
luôn thay đổi.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Nếu xem QL là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi hoạt động xã hội thì
QLGD cùng là một thuộc tính tất yếu của mọi hoạt động GD có mục đích. Có nhiều
quan niệm khác nhau về QLGD, song thường người ta đưa ra quan niệm QLGD
theo hai cấp độ chủ yếu: Cấp vĩ mô và vi mô.
* Ở cấp độ vĩ mô
QL vĩ mô tương ứng với khái niệm về QL một nền GD (hệ thống GD).
QLGD được hiểu là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
QL vào hệ thống GD quốc dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các

nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia.

9


Như vậy, QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lượng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống GD vận hành theo đường lối
nguyên lý GD của Đảng, thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
GD&ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
Chủ thể QL điều khiển các thành tố trong hệ thống QL thông qua hoạt động
của các tổ chức thành viên trong hệ thống đó.
Tính chất chỉ huy - chấp hành là đặc trưng nổi trội trong quan hệ QL. Tuy
nhiên, chủ thể QL và đối tượng QL đều có mục đích chung.
QLGD có nhiệm vụ tạo và duy trì mơi trường thuận lợi để mỗi cá nhân hoạt
động đạt được hiệu quả cao trong q trình đạt đến mục đích chung.
* Ở cấp độ vi mô
QL vi mô tương ứng với khái niệm về QL một nhà trường.
QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL
vào hệ thống tổ chức GD của nhà trường nhằm điều khiển các thành tố trong hệ
thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho q
trình GD đạt được mục đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất.
Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu q trình QLGD là hoạt động
tổ chức và điều khiển quá trình GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích, mục tiêu
GD của nhà trường.
Theo khái niệm trên, quá trình QLGD được hiểu như một q trình vận động
của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong hệ thống tổ chức của nhà
trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là: Chủ thể QL; Đối tượng QL;
Nội dung QL; Phương pháp QL; Mục tiêu QL. Các thành tố đó ln vận động trong
mối liên hệ tương tác lẫn nhau, đồng thời diễn ra trong sự chi phối, tác động qua lại
với mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội xung quanh.

Như vậy, thuật ngữ “QL nhà trường” có thể xem là đồng nghĩa với QLGD ở
tầm vi mô. Tuy nhiên cần nhận rõ tác động của chủ thể QL đến nhà trường có hai
loại tác động từ bên ngoài và tác động bên trong nhà trường: Tác động từ bên ngoài
nhà trường là tác động của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều
kiện cho các hoạt động DH, GD của nhà trường; Tác động từ bên trong là hoạt động
của các chủ thể QL của chính nhà trường nhằm huy động, điều phối, giám sát các

10


lực lượng GD của nhà trường thực hiện có chiến lược, có hiệu quả các nhiệm vụ
DH và GD đặt ra. Đó là sự tác động của thủ trưởng, người chỉ huy cấp trên đối với
các tổ chức cấp dưới thuộc quyền. Sự tác động đó phải có mục đích, có kế hoạch và
phải tuân theo các nguyên tắc QL.

1.2.2. Kiểm tra: Có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm KT:
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “KT là xem xét tình hình thực tế để đánh giá,
nhận xét” [32].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “KT là PP xem xét thường xun q trình
học tập của HS. Mục đích của KT là tích cực hóa hoạt động của HS, tăng cường
chất lượng học tập. KT là khâu quan trọng trong quá trình DH nhằm đánh giá kết
quả học tập” [33, tr.40].
Theo tác giả Đặng Bá Lãm “KT là quá trình xác định mục đích, nội dung, lựa
chọn PP, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt được của người học
trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển. KT bao gồm việc xác định điều cần
KT, công cụ KT và sử dụng kết quả KT, tức đánh giá” [28, tr.20].
Theo G.S Nguyễn Đức Chính (2005): “Đo lường (kiểm tra) là q trình thu
thập thơng tin một cách định lượng và định tính về các đại lượng đặc trưng như
nhận thức, tư duy, kỹ năng và các phẩm chất nhân cách khác trong quá trình giáo
dục”[13, tr.4].

Từ các định nghĩa đã nêu, có thể khái quát lại: KT là công việc nhằm đo hay
xác định mức độ về kiến thức, kỹ năng, thái độ mà người học đạt được sau một quá
trình học tập.
1.2.3. Đánh giá
Trong GD thì ĐG là q trình thu thập thơng tin và dữ liệu một cách có hệ
thống nhằm mục đích giúp người học hoạch định chính sách, lựa chọn một phương
pháp khả thi để tiến hành công việc giáo dục của mình”.
Theo từ điển Tiếng Việt:“ĐG là nhận thức cho rõ giá trị của một người hoặc
một vật.” [32].
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “ĐG là một quá trình có hệ thống bao gồm việc
thu thập, phân tích, giải thích thơng tin nhằm xác định mức độ người học đạt được
các mục tiêu dạy học” [28].

11


Theo GS Nguyễn Đức Chính: “ĐG là q trình thu thập và xử lý thơng tin một
cách có hệ thống nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt được ở mức độ nào”.
Hoặc “ĐG là quá trình thu thập và xử lý thơng tin một cách có hệ thống để đưa ra
các quyết định” [16, tr.4].
Tóm lại, ĐG trong GD là sự xem xét, so sánh độ tương thích giữa những
thơng tin thu được từ q trình GD với hệ thống chuẩn kiến thức, kỹ năng tương
ứng nhằm đưa ra những quyết định về người học và việc tổ chức quá trình DH.
1.2.4. Kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS
KT- ĐG kết quả học tập là q trình thu thập các thơng tin định tính và định
lượng, xử lý các thơng tin đó ở từng giai đoạn khác nhau của hoạt động DH, so sánh
với mục tiêu DH ở giai đoạn đó và đối chiếu với chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn
học trong chương trình GD để ĐG sự tiến bộ của HS ở từng giai đoạn và ĐG chất
lượng của quá trình DH (với cách hiểu chất lượng là sự trùng hợp với mục tiêu, với
chuẩn kiến thức, kĩ năng) đồng thời điều chỉnh hoạt động DH giúp HS tiến bộ.

KT - ĐG không chỉ là một biện pháp quan trọng nhằm đi sâu cải cách GD mà
còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng DH. Đây là công việc của cả GV và
HS. GV KT- ĐG kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh PP DH giúp HS tiến bộ;
HS tự KT việc học tập của mình hoặc KT- ĐG lẫn nhau nhằm biết được mình đang
ở đâu, từ đó tiếp tục đổi mới PP học để tiến bộ không ngừng. Thông tin thu được từ
KT- ĐG sẽ rất cần thiết và bổ ích giúp nhà QL có những điều chỉnh trong việc tổ
chức quá trình GD. Như vậy KT - ĐG không chỉ ở thời điểm cuối cùng của mỗi giai
đoạn GD mà quan trọng hơn cả là trong cả quá trình. ĐG thời điểm cuối mỗi giai
đoạn sẽ trở thành khởi điểm của một giai đoạn GD tiếp theo với yêu cầu cao hơn,
chất lượng cao hơn.
KT - ĐG bản chất là quá trình "đo lường", cho nên việc xác định trình độ kiến
thức, kỹ năng mà HS đạt được không tiến hành theo phép đo mà bằng thang điểm
hay bậc thang xếp hạng. KT - ĐG là hai mặt của một quá trình, KT là thu thập
thông tin, số liệu, bằng chứng về kết quả đạt được; ĐG là so sánh đối chiếu với mục
tiêu DH đưa ra những phán đoán kết luận về thực trạng và nguyên nhân của kết quả
đó. ĐG gắn liền với KT, nằm trong chu trình kín của q trình DH.
Các thành tố: Mục tiêu DH, thiết kế và thực hiện chương trình DH và KT ĐG là một chỉnh thể tạo thành chu trình DH khép kín và có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, nếu được thực hiện tốt thì quá trình DH sẽ đạt hiệu quả cao. Mục tiêu DH

12


là cơ sở cho việc xác định nội dung, xây dựng chương trình DH, lựa chọn PP và
hình thức tổ chức DH tương ứng phù hợp. Mặt khác mục tiêu DH chi phối tồn bộ
q trình KT - ĐG kết quả học tập của HS, từ việc xác định mục đích KT- ĐG đến
việc lựa chọn nội dung, PP, hình thức tổ chức và yêu cầu KT- ĐG.
Như vậy, KT - ĐG không đơn thuần chỉ là sự ghi nhận kết quả dạy - học, mà
kết quả KT - ĐG còn là căn cứ để đưa ra những quyết định làm thay đổi thực trạng,
giúp hoạt động DH diễn ra tốt hơn.
1.3. Một số vấn đề lý luận về kiểm tra - đánh giá trong DH ở trƣờng THCS

1.3.1. Vị trí, vai trị, chức năng của KT - ĐG trong q trình dạy học
1.3.1.1. Vị trí của kiểm tra - đánh giá trong quá trình dạy học
Trên quan điểm hệ thống, quy trình đào tạo được xem như một hệ thống bao
gồm các yếu tố: Mục tiêu; Nội dung; Hình thức tổ chức dạy - học; PP dạy - học; và
cuối cùng là KT- ĐG kết quả của người học.
KT - ĐG kết quả học tập của HS là bộ phận cấu thành trong quá trình thực
hiện kế hoạch DH, trong hệ thống các nguyên tắc DH và thực hiện các nội dung
DH. KT- ĐG kết quả học tập của HS là điều kiện đủ để hoàn thành mục tiêu và
nâng cao hiệu quả của quá trình DH.
Sơ đồ 1.1. Quy trình đào tạo
Yêu cầu của xã hội
ĐỊNH HƯỚNG
Mục tiêu đào tạo
Nội dung đào tạo
Hình thức tổ chức dạy - học
Phương pháp dạy

Phương pháp học

(KT - ĐG thường xuyên)

Kiểm tra - đánh giá
(Tổng kết)

13


×