Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

SKKN phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.29 KB, 13 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu.
Cung cấp kĩ năng giải bài tập cho học sinh là một nhiệm vụ quan trọng của
người giáo viên giảng dạy các môn tự nhiên nói chung và giáo viên dạy sinh nói
riêng. Để tăng cường hoạt động học tập của học sinh lĩnh hội kiến thức,tăng cường
hứng thú học tập, đặc biệt giúp học sinh dễ dàng vận dụng kiến thức lý thuyết để
giải các bài tập trong các đề thi nói chung và đề thi THPT Quốc gia nói riêng, thì
người giáo viên phải nắm vững các kiến thức của chương trình sinh học phổ thông,
cũng như các kiến thức liên quan.
Bài tập quy luật di truyền nói chung, bài tập hoán vị gen nói riêng là khá trìu
tượng, học sinh thường gặp khó khăn trong việc giải các bài tập hoán vị gen có
trong các đề thi THPT Quốc gia.
Xuất phát từ lý luận và nhu cầu thực tiễn trong quá trình giảng dạy môn sinh
học khối 12 ở trường THPT Ngô Gia Tự - Lập Thạch - Vĩnh phúc, cũng như nhu
cầu của bản thân, tôi đã lựa chọn và tìm hiểu, nghiên cứu chuyên đề “Phương pháp
giải các dạng bài tập hoán vị gen: Sinh học 12”
2. Tên sáng kiến:
“Phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen: Sinh học 12”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Phạm Mạnh Hùng
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Ngô Gia Tự
Huyện Lập Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0987.579.169
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Trường THPT Ngô Gia Tự
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Đề tài này được áp dụng cho việc hướng dẫn học sinh ôn thi THPT Quốc gia
bộ môn Sinh học trong tổ hợp môn KHTN.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử


Sáng kiến này đã được áp dụng trong việc ôn thi THPT Quốc gia môn sinh
học cho các học sinh lớp 12, trường THPT Ngô Gia Tự năm học 2017 – 2018;
2018 - 2019 và tiếp tục được áp dụng để ôn tập cho các học sinh lớp 12 năm học
2019 – 2020.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:


7.1. Mục đích nghiên cứu.
Phân loại, xây dựng phương pháp giải các dạng bài tập HVG và sưu tầm các
bài tập về HVG trong các đề thi Đại học và các kỳ thi THPT Quốc gia trong những
năm gần đây.
7.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Là cơ sở lý luận về dạy phương pháp giải bài tập
sinh học.
- Phạm vi nghiên cứu: Bài hoán vị gen (Xét trường hợp có 2 cặp gen không
alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng): Sinh học 12 THPT.
7.3. Các nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu nội dung SGK Sinh Học 12 - Ban cơ bản,c ác kiến thức cơ bản
của bài HVG, xây dựng phương pháp giải các dạng bài tập HVG phù hợp với
hiểu biết của học sinh và đảm bảo được tính hiện đại phù hợp với nội dung,
chương trình của Bộ GD- ĐT.
- Điều tra quan sát thực trạng học tập của học sinh để xác định khả năng vận
dụng kiến thức để giải các dạng bài tập HVG.
+ Chỉ ra nguyên nhân, các điều kiện ảnh hưởng đến việc giải các bài tập
hoán vị gen.
+ Trên cơ sở đó sưu tầm và xây dựng các phương pháp giải bài tập HVG,
giúp học sinh dễ dàng làm được các bài tập HVG có trong các đề thi.
7.4. Phương pháp nghiên cứu.
- Trên cơ sở hiểu đối tượng, phạm vi và nhiệm vụ của chuyên đề tôi đã tiến
hành nghiên cứu trên các sách báo, internet.. để sưu tầm, phân loại các dạng bài tập

HVG.
- Trên cơ sở nghiên cứu khả năng của học sinh khối 12 trường THPT Ngô
Gia Tự để lựa chọn phương pháp phù hợp nhằm giúp học sinh lĩnh hội nhanh nhất
kỹ năng giải các bài tập HVG.
A. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT TÍNH TẦNG SỐ HOÁN VỊ GEN
Tần số hoán vị gen(f) = (tổng số giao tử có trao đổi chéo/tổng số giao tử tạo
ra) x 100%
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
TỪNG DẠNG CỤ THỂ
I. Dạng 1:
Tính tần số hoán vị gen khi đề bài cho biết số tế bào giảm phân có trao đổi
chéo.
Công thức: f = (số tế bào có trao đổi chéo)/ 2.(tổng số tế bào tham gia giảm
phân).
Ví dụ: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra
hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?


Hướng dẫn: Áp dụng công thức: f = số tế bào có trao đổi chéo/ (2 x tổng số
tế bào tham gia giảm phân) = 40/ 2x 200 = 0,1 = 10%.
II. Dạng 2:
Tính số lượng, tỷ lệ các loại giao tử và f khi biết kiểu gen của tế bào sinh
tinh và số lượng, tỷ lệ tế bào tham gia giảm phân có trao đổi chéo.
1. TH1: Khi biết kiểu gen và số lượng tế bào tham gia giảm phân có trao đổi
chéo:
- Gọi x là số tế bào có trao đổi chéo, y là số tế bào không có trao đổi chéo.
Khi đó:
+ Số giao tử hoán vị = x.
+ Số giao tử liên kết = 2y + x.
+ Tần số hoán vị gen: f = 2x/ 4(x+y).

Ví dụ: Ở một loài động vật có 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab tham
gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp
trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen, số tế bào còn lại không diễn ra hiện tượng tiếp
hợp trao đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Hãy tính số lượng từng loại giao tử
tạo ra và tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn:
+ Tính số lượng từng loại giao tử tạo ra:
* Số lượng giao tử hoán vị: Ab = aB = 50.
* Số lượng giao tử liên kết: AB = ab = 2 x 350 + 50 = 750.
* Tần số hoán vị gen: f = 2.50/ 4. 400 = 0,0625 = 6,25%.
2. TH2: Khi biết kiểu gen và tỷ lệ tế bào có trao đổi chéo.
- Gọi a là tỷ lệ tế bào có trao đổi chéo, (1 – a) là số tế bào không có trao đổi
chéo.
+ Tỷ lệ giao tử hoán vị = a/4.
+ Tỷ lệ giao tử liên kết = (1-a)/2 + a/4.
+ Tần số hoán vị: f = 2.( a/4).
Bv
Ví dụ: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV , trong quá trình giảm phân tạo
trứng có 20% tế bào sinh trứng xảy ra trao đổi chéo. Tính tỷ lệ từng loại giao tử và
tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn:
+ Tỷ lệ giao tử: BV = bv = 20%/4 = 5%.
+ Tỷ lệ giao tử: Bv = bV = 80%/ 2 + 20%/4 = 45%.
+ Tần số hoán vị gen = 2.20%/4 = 10%.
III. Dạng 3:
Tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ một kiểu hình bất kì ở thế hệ F.
Khi đề bài cho cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp A, a và B, b qui định 2 cặp tính
trạng, (trội lặn hoàn toàn), cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng tự thụ phấn.
Cách 1:
- Gọi tỷ lệ giao tử: AB = ab = x



- Gọi tỷ lệ giao tử Ab = aB = y. Điều kiện: x + y = 0,5 (1).
- Sự kết hợp của các giao tử sẽ cho ra tỷ lệ các kiểu hình tương ứng với các
phương trình như sau:
+ Trội - Trội = 3x2 + 4xy + 2y2.
+ Trội - Lặn = Lặn - Trội = y2 + 2 xy.
+ Lặn - Lặn = y2.
- Kết hợp phương trình (1) với 1 trong các phương trình (2) để giải hệ
phương trình ta tìm được x và y.
+ Nếu x < 0,25 => x là giao tử hoán vị, khi đó kiểu gen của P sẽ là:
Ab/aB và tần số hoán vị gen: f = 2x.
+ Nếu x > 0,25 => x là giao tử liên kết, khi đó kiểu gen của P là AB/ab
và tần số hoán vị gen: f = 1 – 2x.
Cách 2:
- Dựa vào một trong các hệ thức:
+ (Trội1, trội2) – (lặn1, lặn2) = 0,5
+ (Trội1, lặn2) + (lặn1, lặn2) = 0,25 hoặc (lặn1, trội2) + (lặn1, lặn2) = 0,25
Từ đó xác định được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn(giả sử = x 2) → Tỉ lệ giao tử đồng
lặn = x.
+ Nếu x ≤ 0,25 → x là giao tử hoán vị. Khi đó tần số hoán vị gen f = 2x.
+ Nếu x ≥ 0,25 → x là giao tử liên kết. Khi đó tần số hoán vị gen f = (1 - 2x).
Ví dụ 1: Khi lai thứ lúa thân cao hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo
đục. F1 toàn thân cao hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn, F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu
hình, trong đó có 3744 cây thân cao hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do
một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào
sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau.
Tính tần số hoán vị gen của F1.
Hướng dẫn:
* Cách 1:

- Quy ước: A thân cao, a thân thấp.
B hạt đục, b hạt trong. Trội lặn hoàn toàn.
- Gọi tỷ lệ giao tử của F1: AB = ab = x.
Ab = aB = y.
- Ta có: x + y = 0,5(1)
- Mặt khác theo bài ra tỷ lệ kiểu hình thân cao- hạt trong(trội1 - lặn2) =
3744/15600 = 0,24
=> ta có: y2 + 2xy = 0,24.(2).
- Giải hệ phương trình: x + y = 0,5
y2 + 2xy = 0,24 ta tìm được x = 0,1, y = 0,4.
- Vì x = 0,1< 0,25 => x là giao tử hoán vị => Kiểu gen F1 là: Ab/aB và tần số
hoán vị gen của F1 là: f = 2x = 0,2 = 20%.
* Cách 2:
- Ta có tỷ lệ kiểu hình thân cao- hạt trong(trội1 - lặn2) = 3744/15600 = 0,24


- Mặt khác ta có (trội1 - lặn2) + (lặn1 – lặn2) = 0,25 → (lặn1 – lặn2) = 0,01
→ giao tử đồng lặn ab = 0,1 ≤ 0,25 → ab là giao tử hoán vị và f = 0,2.
Ví dụ 2: Cho F1 thân cao hạt đỏ tự thụ phấn, F 2 thu được 30.000 cây, trong
đó có 48 cây thấp vàng còn lại 3 loại kiểu hình khác nữa. Biềt diễn biến của NST
của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tính tần
số hoán vị gen của F1:
Hướng dẫn:
- F1 cao- đỏ tự thụ phấn => F2 xuất hiện kiểu hình thấp – vàng => Tính trạng
cao - đỏ là trội hoàn toàn so với thấp – vàng.
- Theo bài ra: Tỷ lệ cây thấp – vàng( lặn - lặn) ở F 2 = 48/30000 = 0,0016 = x2
ab/ab => x = 0,04 < 0,25 => x là giao tử hoán vị => kiểu gen của F 1 là Ab/aB và
tần số hoán vị gen của F1 là: f = 2x = 0,08 = 8%.
IV. Dạng 4: Tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích.
f = Tổng số cá thể có kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ/ Tổng số cá thể tạo ra ở FB.

Ví dụ: Phép lai cái F1 xám, dài lai phân tích với đực đen, cụt được F 2 gồm:
965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt: 185 đen, dài. Tính tần số hoán vị gen
của F1:
Hướng dẫn: f = Tổng số cá thể chiếm tỷ lệ nhỏ/ Tổng số cá thể tạo ra ở FB.
f = (206 + 185)/(965 + 944 +206 +185) = 0,195 = 19,5%.
BÀI TẬP ÔN PHẦN HOÁN VỊ GEN
[Trong phạm vi của đề tài tôi có sưu tầm và xây dựng một đề ôn tập gồm có 40 câu
hỏi, trong đó có: 05 câu ở mức độ nhận thác thông hiểu(TH); 25 câu ở mức độ
nhận thức vận dụng thấp(VD); và 10 câu ở mức độ nhận thức vận dụng cao(VDC)]
Câu 1: (TH) Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể
cho đời con có ít kiểu gen nhất?
AB
AB
AB
Ab
AB
Ab
DD ×
dd
Dd ×
dd
dd ×
dd
C.
D.
ab
ab
ab
ab
ab

Ab
Ab
Câu 2: (TH) Xét cá thể có kiểu gen
. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen
aB
giữa A và a là 20%.Theo lý thuyết, giao tử mang gen ab chiếm tỉ lệ

A.

AB
AB
Dd ×
Dd
ab
ab

A. 20%

B.

B. 30%

C. 10%

Câu 3: (TH) Một cá thể có kiểu gen

D. 40%

AB DE
. Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân

ab de

ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
loại dòng thuần?
A. 8.
B. 16.
C. 9.
D. 4.
Câu 4: (TH) Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng
tính?
A.

AD
AD
BD ×
bb
AD
ad

B.

AD
ad
bb ×
bb
AD
ad


C.


AD
Ad
Bb ×
BB
AD
aD

D.

aD
Ad
Bb ×
BB
aD
Ad

Câu 5: (TH) Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở
đời sau?
A.

Ab aB
×
Ab aB

B.

Ab aB
×
ab aB


C.

Ab ab
×
aB ab

D.

AB AB
×
AB aB

Câu 6: (VD) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí
thuyết, phép lai:

BD A a BD a
X X ×
X Y cho đời con có tối đa (tính cả yếu tố giới tính)
bd
bD

A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Bv


Câu 7: (VD) Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV , khi theo dõi 2000 tế bào sinh
tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen
giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 gen trên là:
A. 36 cM.
B. 9 cM.
C. 18 cM.
D. 3,6 cM.
Câu 8. (VD) Có 7000 tế bào AB//ab giảm phân có 280 tế bào có trao đổi đoạn. Tần
số hoán vị gen là:
A. 1%
B. 10%
C. 20%
D. 15%.
Câu 9: (VD) Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen gen AD/ad đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế
bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d là
A. 820.
B. 180.
C. 360.
D. 640
Câu 10: (VD) Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen
quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt
vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ
phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ
nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920.
B. 1000.
C. 1080.

D. 420.
Câu 11: (VD) Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy
định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả cầu, alen lặn b quy
định tính trạng quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Lai cà chua thân cao, quả cầu dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả
bầu dục có kiểu gen

Ab
, F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả cầu : 27,5% thân
ab

cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả cầu : 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng


cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp
nhiễm sắc thể là:
A. 20cM.
B. 5cM.
C. 10cM.
D. 15cM.
Câu 12: (VD) Ở 1 loài thực vật khi cho lai 2 cơ thể thuần chủng tương phản về 2
cặp tính trạng thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Khi cho F 1 giao phối với nhau
ở F2 thu được 9% thấp, dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột
biến xáy ra. Kết luận đúng về di truyền của các tính trạng trên ở F1 là:
A. x với f= 40% ở cả hai bên
B. x với f= 10% cả hai bên
C. (f= 40% )x (f= 10%)
D. x với f= 20% ở cả hai bên
Câu 13. (VD) F1 dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau F 2 thu được 4000 cây
tong đó có 160 cây thấp tròn. Biết A: cao, a: thấp; B: dài, b: tròn. F 1 có HVG với

tần số:
A. 30%
B. 10%.
C. 40%
D. 20%
Câu 14: (VD) Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

AB Ab
×
ab aB

. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên

với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen

ab
.
ab

Kết quả nào sau

đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%
B. 12,25%
C. 16%
D. 5,25%
Câu 15: (VD) Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân
thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và
hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM).
Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê,

F1thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F 1 lai với cây thân thấp, quả
hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 16: (VD) Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy
định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín
muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ởđời
con thuđược 4000 cây, trongđó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng
không cóđột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con

A. 2160.
B. 840.
C. 3840.
D. 2000.
Câu 17: (VD) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P),
trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm
tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân
cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 66%.
B. 1%.
C. 51%.
D. 59%.


Câu 18: (VD) Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội

hoàn toàn. Trong phép lai:

AB
AB
Dd x
dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần
ab
ab

số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 %
B. 9 %
C. 4,5%

D. 8 %

Câu 19: (VD) Cho A qui định cây cao, a qui định cây thấp, B qui định quả đỏ, b
qui định quả vàng. Cặp gen này nằm trên một NST cách nhau 20 cM .Cho D qui
định chua, d qui định ngọt, H qui định quả dài, h qui định quả bầu, cặp gen này
nằm trên một NST khác và cách nhau 10 cM. Phép lai P: Ab/aB,DH/dh
x
ab/ab, dh/dh. Thu được F1 có số cây thấp, vàng, ngọt bầu chiếm tỉ lệ là :
A. 4,5%
B. 2%
C. 8%
D. 9%
Câu 20: (VD) Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn,có
hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20%. Ở phép lai AB/ab, Dd x AB/ ab, dd. Đời
con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ?
A. 30 kiểu gen, 8 kiểu hình

B. 18 kiểu gen, 12 kiểu hình
C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 20 kiểu gen, 12 kiểu hình
Câu 21: (VD) 4 tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân xảy ra hoán vị gen
ở cả 2 cặp NST với f= 20% thì số loại tế bào trứng tối đa có thể tạo ra là:
A. 1
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 22. (VD) Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội
hoàn toàn. ở phép lai:

AB
AB
Dd×
Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
ab
ab

là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%
B. 45%
C. 35%
Câu 23: (VD) F1 có kiểu gen

D. 33%

AB DE
, các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy
ab de


ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 20
B. 100
C. 256
D. 81
AB

AB

Câu 24. (VD) Ở phép lai giữa ruồi giấm ab XDXd với ruồi giấm ab XDY cho F1
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán
vị gen là
A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
Câu 25. (VD) Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM.
Ab

Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai aB ×
Ab
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
ab

A. 25%.

B. 35%.

C. 30%.


D. 20%.


BD

Câu 26. (VD) Một cá thể có kiểu gen Aa bd (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và
D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
A. 5%
B. 20%
C. 15%
D. 10%.
Câu 27. (VD) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền
Ab

trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai aB X DE X dE ×
Ab
d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
ab X E

A. 45%.

B. 35%.

Câu 28: (VD) Ở phép lai

C. 40%.

BD
Bb

XA Xa
× Xa Y
,
bd
bD

D. 22,5%.
nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi

gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu
hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu
hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu
hình.
Câu 29. (VD) Ở ruồi giấm gen A- quy định tính trạng thân xám, a- thân đen, Bcánh dài, b- cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Cho ruồi cái
thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân xám,cánh dài ở F1 thu được 15 % thân
đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen f sẽ là:
A.

AB
, f = 40 %.
ab

B.

Ab
, f = 40%.

aB

C.

AB
, f = 30%.
ab

D.

Ab
,
aB

f=

30%.
Câu 30: (VD) Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử A BD =
15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Bd
; f = 40%.
bD
Bd
C. Aa
; f = 30%.
bD

A. Aa

BD

; f = 30%.
bd
BD
D. Aa
; f = 40%.
bd

B. Aa

Câu 31: (VDC) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền
trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán
Ab D d
Ab d
X E Xe ×
X Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có
aB
ab E
mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ

vị gen. Xét phép lai

A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.
Câu 32: (VDC) Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài
và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F 1 giao
phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt:
4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái
F1trong phép lai này là



A. 4,5%.

B. 9 %.

C. 20,5%.

Câu 33: (VDC) Ở phép lai giữa ruồi giấm

D. 18%.

AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho Fl
ab
ab

có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán
vị gen là
A. 40%.
B. 35%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 34: (VDC) Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với
con đực lông ngắn, thân trắng thu được F 1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con
đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen :
42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông
dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có

bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở F a giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối
đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: (VDC) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4
loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao
nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: (VDC) Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b
quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử

đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn
B. F1 có 10 loại kiểu gen
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn


Câu 37: (VDC) Ở một loài động vật, khi cho lai

DE
DE
AaBb ×
AaBb . Biết các gen
de
de

liên kết hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu
gen tối đa tạo ra ở đời con là
A. 16.
B. 36.
C. 40.
D. 18.
Câu 38: (VDC) Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với
con đực lông ngắn, thân trắng thu được F 1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con
đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen :
42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông
dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở F a giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối
đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 39: (VDC) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen mỗi
gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp
tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây
thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây
thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là

AB
Dd
ab

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3
cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại
kiểu hình
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 40: (VDC) Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả
dài, hoa vàng thu được kết quả Fa : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng;

258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen
quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết
rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là

AD
ad
Bb × bb
ad
ad


IV. Ở Fa có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
A. 1
B. 3
C. 2

D. 4

KẾT LUẬN
Để học sinh có kĩ năng làm bài tập qui luật di truyền nói chung, bài tập hoán
vị gen nói riêng thì việc người giáo viên phân loại và hương dẫn phương pháp giải
bài là hết sức cần thiết.
Qua việc ôn tập cho các em học sinh khối 12 chuyên đề “Phương pháp giải
các dạng bài tập hoán vị gen”.tôi nhận thấy kĩ năng giải bài tập hoán vị gen của
học sinh được nâng lên rất nhiều so với các lớp không được ôn tập chuyên đề này.
Do thời gian có hạn, sự phân loại các dạng bài tập hoán vị gen có thể chưa

đầy đủ tất cả các dạng. Mặt khác trong một bài toán qui luật di truyền có thể có
nhiều qui luật di truyền chi phối vì vậy đề tài của tôi có thể chưa được hoàn mỹ, rất
mong sự đóng góp, nhận xét của các bạn đồng nghiệp.
8. Những thông tin cần được bảo mật: Không
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
Đề tài có thể áp dụng rộng rãi vào việc giảng dạy trên lớp và ôn thi THPT
Quốc gia cho học sinh lớp 12 tại các trường THPT.
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp
dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử
Sau khi áp dụng chuyên đề “ Phân loại các dạng bài tập hoán vị gen” vào ôn luyện
tại các lớp 12A1; 12A6 năm học 2019 – 2020 ở trường THPT Ngô Gia Tự….Tôi
thu được kết quả như sau:
+ Không khí học sôi nổi,các em chú ý theo dõi bài học.
+ Các em đã nhận biết tốt các dạng bài và có khả năng giải quyết tốt các bài
tập hoán vị gen.
+ Tỷ lệ các bài tập được giải quyết khá cao: 12A2, 12A6 (30%)
- Lớp 12A6 không được ôn tập chuyên đề trên.
+ Không khí học trầm hơn,các em bị phân tán nhiều trong giờ học,ít phát
biểu xây dựng bài
+ Các em rất khó khăn trong việc nhận biết dạng bài tập, do vậy kĩ năng giải
bài tập hoán vị gen kém.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu (nếu có):


Bằng việc tổ chức cho các em làm 40 câu bài tập trắc nghiệm hoán vị gen
trong vòng 60 phút ở các lớp 12A1, 12A6 trường THPT Ngô Gia Tự năm học 2019
– 2020 tôi đã thu được kết quả như sau:
Tổng số câu

làm được

40

35→39 30→34 20→29 <20

1

20

10

9

0

0

0

0

2

30

Ghi chú

Lớp – sĩ số
12A1- 39hs

12A6- 32hs

Lập Thạch, ngày ..../..../ 2020
Thủ trưởng đơn vị

........,
ngày.....tháng......năm......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

Ban
KHTN
Ban
KHXH

Lập Thạch, ngày 10/02/
2020
Tác giả sáng kiến

Phạm Mạnh Hùng



×