Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

SKKN phương pháp giải các dạng bài tập về câu trần thuật gián tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.99 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
STT
I.
II.
III.
IV
V.
VI.
VII.
1.
2.
3
4.
5.

Nội dung

Lời giới thiệu
Tên sáng kiến
Tác giả sáng kiến
Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
Mô tả bản chất của sáng kiến
Mục đích của đề tài
Đối tượng nghiên cứu
Nhiệm vụ của đề tài
Cấu trúc của đề tài
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung
Chương 1: Cơ sở lý thuyết


Chương 2: Các dạng bài tập và phương pháp giải
Chương 3: Một số bài tập về câu trần thuật gián tiếp
Chương 4: Kết quả thực hiện
Kết luận
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Tài liệu tham khảo
VIII Những thông tin cần được bảo mật
.
IX. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
X. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân
đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu
XI. Danh sách những tổ chức đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu

Trang
1
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
4
5
5

13
15
22
24
25
28
31
32
32
32
32

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
I. Lời giới thiệu
Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tiếng Anh chính là một trong những
công cụ hữu hiệu, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp bạn bè năm châu hiểu
được tiếng nói, vị thế của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Trên thực tế, việc sử
dụng thành thạo tiếng Anh mang lại cho mỗi cá nhân những thuận lợi và cơ hội
nhất định, đó là lý do ngày càng nhiều người theo học ngoại ngữ này.
1


Ở Việt Nam, tiếng Anh đã được giảng dạy từ rất sớm trong hệ thống giáo
dục quốc dân và là môn thi bắt buộc đối với học sinh để xét tốt nghiệp trung
học phổ thông. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, chất lượng dạy
và học tiếng Anh ở nước ta chưa đạt hiệu quả cao, chưa theo kịp xu thế đổi mới
của thế giới.
Từ thực trạng đó, bộ Giáo dục và Đào tạo đã triển khai một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ như đề án “Dạy và học ngoại ngữ

trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” từ tiểu học đến đại học và
gần đây nhất là đổi mới đề thi ngoại ngữ theo hướng đánh giá năng lực của học
sinh.
Trong chương trình tiếng Anh trung học phổ thông, câu gián tiếp là một
phần kiến thức quan trọng, có tần suất xuất hiện lớn trong các kỳ thi tốt nghiệp và
thi đại học trước đây. Muốn làm tốt được các bài tập về câu gián tiếp thì học sinh
cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến phạm trù ngữ pháp này trong tiếng
Anh, làm thành thạo các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Trên thực tế, có rất nhiều tài liệu tham khảo về câu gián tiếp nhưng có ít tài
liệu cung cấp kiến thức một cách có hệ thống về các dạng bài tập đặc trưng cùng
phương pháp giải cho từng dạng bài tập về loại câu này. Xuất phát từ thực tiễn đó,
tôi chọn “Phương pháp giải các dạng bài tập về câu trần thuật gián tiếp” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
II. Tên sáng kiến
Phương pháp giải các dạng bài tập về câu trần thuật gián tiếp.
III. Tác giả sáng kiến
Họ và tên: Dương Thị Mai
Địa chỉ: Trường THPT Quang Hà
Số điện thoại: 0383 652 419
E_mail:
2


IV. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Tác giả sáng kiến: Dương Thị Mai
V. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Sáng kiến được áp dụng trong việc giảng dạy câu trần thuật gián tiếp trong Tiếng
Anh đối với học sinh lớp 10.
Sáng kiến đã hệ thống kiến thức về câu trần thuật gián tiếp và các dạng bài tập có
liên quan.

VI. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
Ngày 20 tháng 10 năm 2018
VII. Mô tả bản chất của sáng kiến
- Về nội dung của sáng kiến:

3


MỞ ĐẦU
1. Mục đích của đề tài
Khi viết đề tài này, tôi hy vọng được đóng góp thêm một vài ý kiến của mình
về các vấn đề liên quan đến “Phương pháp giải các dạng bài tập về câu trần thuật
gián tiếp” trong tiếng Anh, giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong công tác
bồi dưỡng học sinh ôn thi học sinh giỏi và ôn thi THPT quốc gia đáp ứng yêu cầu
giáo dục chất lượng cao và đổi mới giáo dục.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Về kiến thức: Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là ngữ pháp. Đề tài
tập trung vào những vấn đề lý thuyết của câu gián tiếp như định nghĩa câu gián
tiếp, cách chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang gián tiếp, những lưu ý về câu gián
tiếp và trọng tâm là các phương pháp giải bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương
ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên.
- Về người học: Nghiên cứu trên đối tượng học sinh lớp 10.
3. Nhiệm vụ của đề tài
Đề tài tập trung giải quyết các vấn đề sau:
1. Định nghĩa câu trần thuật gián tiếp.
2. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của câu trần thuật gián tiếp .
3. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập về câu

trần thuật gián tiếp.
4. Đề xuất một số bài tập tự giải.


4. Cấu trúc của đề tài
Đề tài có kết cấu ba phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Phần “Nội dung”
gồm bốn chương. Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết, chương 2 là phương pháp
giải các dạng bài tập, chương 3 đưa ra một số bài tập tự giải và kết quả áp dụng
sáng kiến nằm trong chương 4. Phần kết luận tóm lược lại nội dung nghiên cứu.
4


5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp tổng hợp.

5


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp
1.1. Định nghĩa lời nói trực tiếp
- Lời nói trực tiếp là lặp lại nguyên văn lời của một người khác đã nói, câu
được đặt trong dấu ngoặc kép “ ” và sau dấu hai chấm hoặc dấu phẩy.
Ví dụ:
He says “I

will meet


Introductory verb person

verb

you
person

here tomorrow”
place

time

1.2. Định nghĩa lời nói gián tiếp
- Là câu nói tường thuật lại lời nói của người khác mà không cần lặp lại
nguyên văn ( có sự thay đổi), không sử dụng dấu ngoặc kép hoặc dấu phẩy.
Ví dụ :
He

says

that

he

will meet

Introductory verb conjunction person verb

me


here

person

place

tomorrow.

1.3. Câu trần thuật gián tiếp
1.3.1. Cấu trúc
say(s) to = tell(s)
Subject

ask(s), say(s)

+ (that) + S + V + O+ A

remind(s), advise(s)
introductory verb
in the
presenttừ
tense
1.3.2. Phương pháp
chuyển
câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.3.2.1. Động từ tường thuật ở quá khứ

6


time


Khi động từ tường thật chia ở quá khứ (thường là quá khứ đơn), ta phải thay
đổi tất cả các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu; thì của động từ; trạng
ngữ chỉ thời gian và địa điểm.
1.3.2.1.1. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời
nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ

Đại từ

Chức năng

Chủ ngữ

Trực tiếp

Gián tiếp

I

he, she

we

they


you

they

me

him, her

us

them

you

them

my

his, her

our

their

your

their

mine


his, her

nhân xưng

Tân ngữ

Tính từ sở hữu

7


Đại từ sở hữu

ours

theirs

yours

theirs

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên, người học cần
chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò
thuật lại trong các ví dụ sau:
Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane:
Jane told Tom that he should listen to her.
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.
+ Tom thuật lại lời nói của Jane:
Jane told me that I should listen to her.
1.3.2.1.2 .Thì của động từ
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc
chung là lùi về một thì quá khứ tương ứng.

Thì trong lời nói trực tiếp

Thì trong lời nói gián tiếp

- Hiện tại đơn

- Quá khứ đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Quá khứ tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành
8


- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- Quá khứ đơn


- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai đơn

- Tương lai trong quá khứ

- Tương lai tiếp diễn

- Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

- Is/am/are going to do

- Was/were going to do

- Can/may/must do

- Could/might/had to do

Ví dụ:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

He does…….


He did……

He is doing…….

He was doing……

He has done…….

He had done……

He has been doing……

He had been doing……

He did……

He had done……

He was doing……

He had been doing……

He had done……

He had done……

He will do……

He would do……


9


He will be doing……

He would be doing……

He will have done……

He would have done……

He may do……

He might do ……

He may be doing……

He might be doing……

He can do……

He could do……

He can have done……

He could have done……

He must do/have to do……


He had to do……

He would do…...

He would do……

1.3.2.1.3. Trạng từ chỉ thời gian và địa điểm
Các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm thay đổi như sau:

Trực tiếp

Gián tiếp

this

that

that

that

these

those

here

there

now


then

today

that day

10


ago

before

tomorrow

the next day / the following day

the day after tomorrow

tn two day’s time / two days after

yesterday

the day before / the previous day

the day before yesterday

two day before


next week

the following week

last week

the previous week / the week before

last year

the previous year / the year before

Ví dụ:
Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.
Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.
Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần nhớ rằng tình huống thật và thời
gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ
lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.
1.3.2.2 Khi động từ tường thật ở hiện tại hoặc tương lai
Khi động từ tường thuật trong câu trực tiếp chia ở thì hiện tại đơn, hiện tại
hoàn thành hoặc tương lai đơn thì ta không thay đổi thời gian, địa điểm và thì của
động từ mà chỉ thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu cho phù
hợp.

Động từ tường thuật trong câu trực tiếp

Câu gián tiếp
11



Hiện tại đơn
Hiện tại hoàn thành

Không thay đổi thì của động từ
Không thay đổi thời gian
Không thay đổi địa điểm
Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ
sở hữu, đại từ sở hữu

Tương lai đơn
Ví dụ:

1. The students say, “We have just finished our lesson.”
→ The students say that they have just finished their lesson
2. He tells her, “You can go to the circus with me.”
→ He tells her that she can go to the circus with him
3. Mr pike says, “You can go to the circus with me.”
→ Mr pike says that I can go to the circus with him.
4. Mr pike says to Mary and Tom, “You can go to the circus with Ann.”
→ Mr pike tells Mary and Tom that they can go to the circus with Ann.
5. The instructions say, “You have to cub down the walls.”
→ The instructions say that we have to cub down the walls.
6. They say, “She is going to America for six months.”
→ They say that she is going to America for six months.
7. They say to me, “We always try to please you”
→ They say to me that they always try to please me.
1.3.2.3. Chú ý
Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:

- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn,
hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn
không thay đổi.
Ví dụ : He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “The text is difficult.”
→ He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường
xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.
12


Ví dụ: My teacher said “The sun rises in the East.”
→ My teacher said (that) the sun rises in the East.
He said, “My father always drinks coffee after dinner.”
→ He said (that) his father always drinks coffee after dinner
- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa
qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên.
Ví dụ: He said, “ I will come to your house tomorrow.”
→ He said (that) he will come to my house tomorrow.
- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
Ví dụ: He said; “If I knew her address, I would write to her.”
→ He said that he would write to her If he knew her address
Ví dụ: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”
→ She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
Ví dụ: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his
exam.”
→ The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his
exam.
Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2
ở lời nói gián tiếp.
Ví dụ: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may

win one million dollar.”
→ The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the
questions correctly.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish”.
Ví dụ: He said; “I wish I had a lot of money.”
→ He wishes (that) he had a lot of money.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
Ví dụ: She said; “It’s about time you went to bed, children.”
→ She told her children that it’s about time they went to bed.
13


- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau “would rather, would sooner”.
Ví dụ: She said; “I would rather you stayed at home.”
→ She said that she would rather I stayed at home.
- Không thay đổi thì của:
Could, would, might, should
Ought, had better, need

trong câu nói gián tiếp

Nhưng must -> had to/ must
Ví dụ : She said; “I could do the homework.”
→ She said the she could do the homework.
- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định.
Ví dụ: He said, “I was born in 1980.”
→ He said that he was born in 1980.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ
tiếp diễn.
Ví dụ: “I saw him when he was going to the cinema.”

She said she saw him when she was going to the cinema
CHƯƠNG 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
2.1. Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Đáp án còn bỏ trống liên quan đến các thành phần trong câu trần thuật gián
tiếp như đại từ, động từ, trạng ngữ.
Bước 1: Xác định thì của động từ tường thuật trong câu trực tiếp.
Bước 2: Xác định các yếu tố cần thay đổi: ngôi, thì của động từ, tính từ sở hữu, đại
từ sở hữu, trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm.
Bước 2: Chọn đáp án đúng .
Ví dụ 1 : He said he __________ to Hanoi the day before.
A. went

B. goes

C. didn’t go

D. had gone

Trong ví dụ trên, động từ tường thuật chia ở thì quá khứ đơn, trạng từ chỉ thời gian
là “the day before” do “yesterday” đổi thành. Do vậy đáp án D là đáp án đúng.
14


Ví dụ 2: Jack told me that he would come __________.
A. tommorrow

B. tomorrow morning

C. the following morning


D. this morning

Lời giải: Xét các thành phần trong câu gián tiếp trên, động từ là “would” mang
nghĩa trong tương lai nên trạng ngữ chỉ thời gian ở tương lai. Đáp án C. the
following morning là đáp án đúng.
2.2. Dạng 2: Xác định lỗi sai
Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh có kiến thức toàn diện về câu trần thuật
gián tiếp. Cụ thể là nắm rõ cấu trúc, cách chuyển từ câu trần thuật trực tiếp sang
câu gián tiếp, và một số trường hợp đặc biệt. Học sinh có thể vận dụng phần kiến
thức đã học để làm các bài tập trong dạng này.
Bước 1: Xác định các yếu tố cần thay đổi trong câu trần thuật gián tiếp.
Bước 2: Tìm ra lỗi sai dựa trên cấu trúc, cách sử dụng các thành phần trong câu
trần thuật gián tiếp. Thông thường các lỗi sai rơi vào đại từ nhân xưng, thì của
động từ và các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm.
Ví dụ 1: Jenny said Jenny hadn’t done her homework two days before.
A

B

C

D

Lời giải: Xét các thành phần trong câu trần thuật gián tiếp này thì “Jenny” phải
chuyển thành đại từ nhân xưng “she”. Do đó, lỗi sai ở B. Jenny.
Ví dụ 2: My father said he had lived in New York City in 1980.
A

B


C

D

Mốc thời gian cố định trong câu trần thuật này là “ in 1980”, do đó động từ trong
câu trần thuật này giữu nguyên không thay đổi. Lỗi sai ở C. had lived.
Ví dụ 3: She said she was watching T.V at this time the previous day.
A

B

C

D

Dễ dàng xác định được lỗi sai trong câu là C. at this time. Đáp án đúng là “at that
time”.

15


2.3. Dạng 3: Viết lại câu dùng câu trần thuật gián tiếp.
Bước 1: Xác định rõ thì của động từ tường thuật trong câu trực tiếp để tìm ra các
thành phần cần thay đổi.
Bước 2: Xác định các thành phần trong câu trực tiếp cần thay đổi theo thứ tự từ trái
sang phải: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, động từ, trạng ngữ.
Bước 3: Viết lại câu phù hợp.
Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp:
Ví dụ 1: Dick said to me : “ I need you help me with my project tomorrow.”
Lời giải:

Bước 1: Động từ tường thật “said” chia ở quá khứ đơn nên sẽ thay đổi tất cả các
thành phần có liên quan.
Bước 2: Các thành phần cần đổi: I, need, you, me, my, tomorrow.
Bước 3: Viết lại câu: Jack said to me he needed me help him with his project the
day after.
Ví dụ 2: His brother told him, “You can use my computer today.”
→ His brother told him he could use his computer that day.
Ví dụ 3: She said, “I have helped my mother.”
→ She said she had helped her mother.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ CÂU TRẦN THUẬT GIÁN TIẾP
3.1. Exercise 1: Choose the best answer.
1. Julia said that she _________ there at noon.
A. is going to be

B. was going to be

C. will be

D. can be

2. He _______ that he was leaving way that afternoon.
A. told me

B. told to me

C. said me D. says to me

3. She said to me that she _________ to me the Sunday before.
A. wrote


B. has written

C. was writing

D. had written

C. advised

D. recommended

4. I ________ him to sell that old motorbike.
A. said to

B. suggested
16


5. Peter said that if he _______rich, he _______ a lot.
A. is – will travel

B. were- would travel

C. had been – would have travelled

D. was – will travel

6. They said that they had been driving through the desert_______.
A. the previous day

B. yesterday


C. the last day

D.Sunday previously

7. The man said that money ___________ the passport to everything.
A. will be

B is

C. was

D. can be

8. The teacher said Columbus _______America in 1492.
A. discovered

B. had discovered

C. was discovering

D. would discover

9. John said he _________ her since they ________ school.
A. hasn’t met – left

B. hadn’t met - had left

C. hadn’t met- left


D. didn’t meet – has left

10. Ba said he_________ some good marks the semester before.
A. gets

B. got

C. had gotten

D. have got

11. They told their parents that they_________ their best to do the test.
A. try

B. will try

C. are trying

D. would try

12. Thu said she had been__________ the day before.
A. here

B. there

C. in this place

D. where

13. The student said that the English test_______ the most difficult.

A. is

B. was

C. will be

D. have been

14. She said she _______ collect it for me after work.
A. would

B. did

C. must

D. had

C. were

D. have been

15. She said I _______ an angel.
A. am

B. was

16. I have ever told you he _______ unreliable.
A. is

B. were


C. had been

D. would Be

17. I told him _______ the word to Jane somehow that I _______ to reach her
during the early hours.
A. passing / will try

B. he will pass / tried
17


C. to pass/ would try

D. he passed / have tried

18. Laura said she had worked on the assignment since _______.
A. yesterday

B. two days ago

C. the day before

D. the next day

19. The guest told the host that _______.
A. I must go now

B. he must go now


C. he had to go now

D. he had to go then

20. Tom ________that he was having a party there in the evening.
A. said to

B. said

C. asked

D. told

3.2. Exercise 2: Change the conditional sentences into reported speech.
1. He said, “If I catch the plane, I’ll be home by five.”
 ___________________________________________________________
2. He said, “If I had a permit, I could get a job.”
 ___________________________________________________________
3. “If she had loved Tom,” he said, “she wouldn’t have left him.”
 ___________________________________________________________
4.He said, “If you have time what will you do?”
____________________________________________________________
5. She said, “If you want to lose weight, you must eat less bread.”
 ___________________________________________________________
6. He said, “If I had a map, I would lend it to you.”
 ___________________________________________________________
7. He said, “If I had known that you were coming, I would have met you t the
airport.”
 ___________________________________________________________

8. He wondered, “If the baby is the girl what will they call her?”
____________________________________________________________
9. He said, “If I lived near my office, I’d be in time for work.”
___________________________________________________________
10. She said, “If you feel ill, why don’t you go to bed?”
 ___________________________________________________________
18


3.3. Exercise 3: Turn these sentences into reported speech.
1. She said,” I can’t find my umbrella”
 ___________________________________________________________
2. They said, “We are learning English now”
___________________________________________________________
3. “ My friend is coming next week”, Tom said.
 ___________________________________________________________
4. “ I’ll help my mum with housework this weekend”
___________________________________________________________
5. “We shall overcome this difficulty”, they said
 ___________________________________________________________
6. “ My father is a doctor here”, my friend said
 ___________________________________________________________
7. “I am going on holiday tomorrow”, the boy said to his neighbor.
___________________________________________________________
8. “ You will have to finish all these exercises before next week”, the teacher said
to his students
 ___________________________________________________________
9. “ I came back here early yesterday,” she said.
 ___________________________________________________________
10. “ I’ve broken the vase,” she said

___________________________________________________________
11. “ I will never see you again,” the boy said to the girl.
 ___________________________________________________________
12. He said to her, “You are my friend.”
___________________________________________________________
13. Johnny said to his mother, “I don’t know how to do this axercise.”
 ___________________________________________________________
14. “We are waiting for the school bus”, said the chidren.
19


 ___________________________________________________________
15. Marry said, “My father died a year ago”.
___________________________________________________________
3.4. Exercise 4: Change the sentences below into direct speech.
1. My mother told me that she was sad then.
 ___________________________________________________________
2. One of my friends said that she liked learning English with her teacher.
___________________________________________________________
3. The doctor told me that I could leave the hospital that day.
 ___________________________________________________________
4. The film director said that she was willing to work then.
___________________________________________________________
5. The teacher told his students that he would be busy the following month.
 ___________________________________________________________
6. Tom invited me to his birthday party.
 ___________________________________________________________
7. She said the doctor had written her a prescription.
 ___________________________________________________________
8. He said that he had a toothache.

 ___________________________________________________________
9. She said she went to the museum every day.
 ___________________________________________________________
10. They said they were going to the supermarket.
 ___________________________________________________________
3.5. Exercise 5: Choose the option that needs correcting.
1. Thu said all the students will have a meeting the following week.
A

B

C

D

2. Phong said his parents was very proud of his good marks.
20


A

B

C

D

3. The teacher said all the homework has to be done carefully.
A


B

C

D

4. Her father said her she could go to the movie with her friend.
A

B

C

D

5. Hoa said she may visit her parents the following summer.
A

B

C

D

6. They told that they were busy 2 days ago.
A

B

C


D

7. He spoke to me that he known a better restaurant than that one.
A

B

C

D

8. She said that she had woken up before 6 a.m yesterday morning.
A

B

C

D

9. She told she didn’t buy this book the previous Sunday.
A

B

C

D


10. He spoke to her that he would not tell anyone about that secret.
A

B

C

D

3.6. Exercise 6: Choose the correct answer.
1. Tom said: “ I have already has breakfast, so I am not hungry.”
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
2. "If I were you, I'd tell him the truth," she said to me.
A. She said to me that if I were you, I'd tell him the truth.
B. She will tell him the truth if she is me.
C. She suggested to tell him the truth if she were me.
21


D. She advised me to tell him the truth.
3. Mary said, “ I want to give up my job.”

 Mary said that _________.

A. she wants to give up her job.

C. she wanted to give up my job.


B. I wanted to give up her job.

D. she wanted to give up her job

4. Mary said , “I have not seen Peter since last month .”
A. Mary said she has not seen Peter since the previous month.
B. Mary said she had not seen Peter since the previous month .
C. Mary said she was not seen Peter since the previous month.
D. Mary said she doesn’t see Peter since the previous month
5 . “I’ve been playing tennis a lot lately," John said.
A. John said that I have been playing tennis a lot lately.
B. John said that he has been playing tennis a lot lately.
C. John said that he had been playing tennis a lot lately.
D. John said that she had been playing tennis a lot lately.
6. “Tom had an accident last week, but he wasn't injured," said Mary.
A. Mary said Tom had an accident last week but he wasn't injured.
B. Mary said Tom had had an accident last week but he wasn't injured.
C. Mary said Tom had an accident the last week but he hadn't been injured.
D. Mary said Tom had had an accident the week before but he hadn't been injured.
22


7. “I don't know what Fred is doing," said my sister.
A. My sister said that she didn't know what Fred was doing.
B. My sister said she doesn't know what Fred is doing.
C. My sister said that I don't know what Fred is doing.
D. My sister said that she hasn't known what Fred was doing
8. The little boy said “Two and two make four.”
A. The little boy said that two and two made four.

B. The little boy said that two and two have made four.
C. The little boy said that two and two had made four.
D. The little boy said that two and two make four.
9. Minh said to Lan ,“If I were you, I would go to the doctor. ”
A. Minh told Lan to become a doctor.
B. Minh advised Lan to go to the doctor.
C. Minh told Lan that he would to go to the doctor.
D. Minh advised Lan not to go to the doctor.

23


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC HIỆN
4.1. Trước khi hệ thống các dạng bài tập và phương pháp giải
Khi dạy về câu trần thuật gián tiếp, tôi đã cung cấp cho học sinh các kiến
thức có liên quan nhưng chưa hệ thống các dạng bài tập và phương pháp giải. Sau
đó, tôi đã tiến hành khảo sát với 157 học sinh lớp 10 trường THPT Quang Hà
(PH2). Tổng số câu hỏi là 25 câu, bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, thời gian làm
bài 30 phút. Nội dung chi tiết câu hỏi trong Phụ lục 1.
Kết quả cụ thể như sau:

Lớp


số

Giỏi

Khá


Trung bình

Yếu

Kém

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượn
g

%

Số
lượng

%

Số
lượn
g


%

10A
1

40

6

15

15

37,5

19

47,5

0

0

0

0

10A
2


40

4

10

12

30

17

42,5

7

17,5

0

0

10A
3

39

1


2,56

9

23,0
7

15

38,53

10

25,6

4

10,24

10A
4

38

1

2,63

7


18,4
2

13

34,21

10

26,3

7

18,44

Tổng 157

12

7,64

43

27,3

64

40,76

27


17,2

11

7,02

24


8
4.2. Sau khi hệ thống các dạng bài tập và phương pháp giải
Sau khi cung cấp kiến thức về câu gián tiếp, tôi đã hệ thống các dạng bài tập
và phương pháp giải tương ứng của các dạng bài tập đó cho học sinh. Sau một thời
gian, tôi tiến hành khảo sát lại chính đối tượng đó. Số lượng và nội dung câu hỏi
khảo sát tương tụ như lần khảo sát đầu tiên. Nội dung chi tiết câu hỏi trong Phụ lục
2.
Kết quả thu được thể hiện trong bảng sau:
Lớp


số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu


Kém

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượn
g

%

Số
lượng

%

Số
lượn
g

%


10A
1

40

9

22,5

22

55

9

22,5

0

0

0

0

10A
2

40


6

15

16

40

14

30

4

10

0

0

10A
3

39

2

5,12

11


28,2

18

46,15

6

15,4

2

5,23

10A
4

38

2

5,26

9

23,6
8

16


42,10

6

15,78

5

13,17

Tổng 112

19

12,1
0

58

36,9
4

57

36,30

16

10,19


7

4,47

So sánh kết quả giữa hai lần khảo sát, tỉ lệ học sinh đạt loại giỏi tăng 4,46%,
loại khá tăng 9,56%, tương ứng loại yếu, kém giảm lần lượt 7,01 và 2,55%. Kết
quả này có được sau khi giáo viên đưa ra các dạng bài tập và phương pháp giải
tương ứng cho từng dạng bài. Kết quả thu được cho thấy học sinh đã nắm vững về
câu trần thuật gián tiếp và làm tốt hơn các dạng bài có liên quan.

25


×