Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN HƯỚNG dẫn học SINH ôn tập PHẦN bài tập HAY KHÓ TRONG CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT của HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN CHO học SINH lớp 12 TRƯỜNG THPT BÌNH XUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.92 KB, 22 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU , ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

TÊN ĐỀ TÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP PHẦN BÀI TẬP HAY

KHÓ TRONG CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN
TƯỢNG DI TRUYỀN CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG
THPT BÌNH XUYÊN.
NGƯỜI NGHIÊN CỨU: Vũ Thị Lan
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT BÌNH XUYÊN

1.Tóm tắt
Trong vài năm gần đây việc đánh giá học sinh được thay đổi theo hướng trắc
nghiệm khách quan, trong đó thêi lîng ph©n bè cho viÖc hoµn thµnh
mét c©u tr¾c nghiÖm khi kiÓm tra, thi lµ rÊt ng¾n (chØ cã 1,5
phót/c©u- đối với thi Tốt nghiệp THPT và 1,8 phút/ câu- đối với thi tuyển
sinh Đại học, Cao đẳng).Vì vậy việc thay đổi phương pháp giảng dạy phù hợp
với phương pháp kiểm tra đánh giá là rất cần thiết và quan trọng.
Trong thực tế giảng dạy ôn thi Đại học, Cao đẳng tôi nhận thấy có rất nhiều
bài tập khá phức tạp, khó và mất rất nhiều thời gian nếu giải bằng phương pháp
thông thường, nhưng lại trở nên đơn giản, dễ hiểu, mất ít thời gian nếu chúng ta
biết vận dụng phương pháp mới. Đó là những bài tập xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình có liên quan tới hoán vị gen. Với những câu hỏi liên quan tới kiểu bài
tập này thường các thông tin trong đề ra rất dài do đó việc đọc bài nhanh, chọn
ra những dữ liệu cần và nhớ một số công thức cơ bản để vận dụng giải nhanh và
chính xác là rất quan trọng.
Xuất phát từ những nhu cầu đó của các em học sinh. Qua quá trình giảng dạy
tôi nhận thấy phương pháp: "Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán
thuộc quy luật di truyền có xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường
THPT Bình xuyên" đã đem lại những hiệu quả nhất định. Vì vậy tôi mạnh dạn
đưa ra đề tài này để các đồng nghiệp cùng tham khảo.
2. Giới thiệu


- Giúp học sinh làm được các bài tập trắc nghiệm nhanh hơn, chính xác hơn từ
đó tạo được hứng thú cho học sinh với môn học .
Giải pháp thay thế
- Góp phần cùng với đồng nghiệp tìm ra phương pháp giảng dạy mới, sáng tạo.
- Nhằm trau dồi và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
Vấn đề nghiên cứu

1


"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên" Có thực hiện được
hay không ?
Giả thuyết nghiên cứu
Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên
3.Phương pháp
A.Khách thể nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với nội dung chủ yếu là những bài tập liên quan tới hoán
vị gen trong cá Tôi chọn trường THPT Bình Xuyên vì trường có những điều
kiện thuận lợi cho việc NCKHSPƯD:
- Giáo viên: Người thực hiện nghiên cứu là người trực tiếp giảng dạy đã có kinh
nghiệm, có lòng nhiệt tình, trách nhiệm cao.
- Vũ Thị Lan - Giáo viên dạy lớp 12A1 – Lớp thực nghiệm
- Vũ Thị Lan - Giáo viên dạy lớp 12A3– Lớp đối chứng
c đề thi Đại hoc, Cao đẳng.
Đối tượng : 2 nhóm học sinh khối 12 (mỗi nhóm 25 em thuộc đối tượng học
sinh trung bình trở lên)- Trường THPT Bình xuyên
Thời gian thực hiện đề tài: học kì I năm học 2016-2017.
Phương pháp nghiên cứu.

Cả 2 nhóm đối tượng đều được tiến hành 2 lần kiểm tra trong thời gian 30
phút với 10 bài tập.
Lần 1: Khi chưa hướng dẫn học sinh phương pháp tính nhanh.
Lần 2: Sau khi đã hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp tính nhanh.

Quy trình nghiên cứu
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOÁN VỊ GEN
Cơ sở di truyền:
- Ở kì đầu giảm phân I, có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 trong 4
crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép dẫn tới các alen trên cùng một nhiễm sắc thể
có thể trao đổi vị trí cho nhau( trao đổi chéo→hoán vị gen).
- Vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit, xu hướng các
gen chủ yếu là liên kết hoàn toàn vì vậy tần số hoán vị gen (f) nhỏ hơn 50%.
Công thức tính tần số hoán vị gen (f)
- Có thể tính tần số hoán vị gen bằng một trong các công thức sau:

2


a.

f =

Số giao tử có hoán vị gen

x 100%

Tổng số giao tử tạo ra
rrthành
Số cá thể có kiểu hình do HVG

b. f =

x 100%
Tổng số cá thể thu được

c. f = tổng tỉ lệ 2 loại giao tử mang gen hoán vị.
Khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể
-Tần số hoán vị gen (f) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên một nhiễm sắc
thể (NST).
-Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên một
NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn và ngược lại.
- Dựa vào (f)→xác định vị trí tương đối trong các gen liên kết.
Quy ước: 1 centiMoocgan(1cM) = 1% hoán vị gen.
Đa số các bài toán về hoán vị gen, khi tính tần số hoán vị gen, tính tỉ lệ kiểu
hình ở đời con đều dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn (

ab
).
ab

. Số loại giao tử và thành phần gen trong giao tử khi các gen liên kết

Trạng thái gen

Liên kết hoàn toàn

2 cặp gen đồng hợp 1 loại giao tử AB

Hoán vị gen (liên kết không
hoàn toàn)

1 loại giao tử AB

AB
Ab aB
;( ;
; ...)
AB
Ab aB

1 cặp gen dị hợp 2 loại giao tử AB, Ab 2 loại giao tử AB, Ab
AB
Ab aB
;( ;
;...)
Ab
ab ab

2 cặp gen dị hợp 2 loại giao tử AB, ab 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại
AB
Ab
hoặc Ab, aB.
giao tử phụ thuộc vào tần số
hoặc
ab
aB
HVG (f); f ≤ 50% trong đó:
+ 2 loại giao tử liên kết (tỉ lệ

3



ln) = 0,5 -

f
0,25.
2

+ 2 loi giao t hoỏn v ( t l
nh) =

f
0,25.
2

PHNG PHP XC NH NHANH T L PHN LI KIU GEN
V KIU HèNH CON LAI.
1.Trng hp hoỏn v gen xy ra c b v m
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và
Bb cùng nằm trên một cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp về
kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x
hoặc

x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

1.1. Trờng hợp 1:

AB
AB
Ab
Ab
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB

- Giả sử các cơ thể trên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là:
AB = ab = x% và Ab = aB = y%.
- Da vo t l giao t ca (P) ta lp c bng sau:

AB( x)
AB(x)


x2

AB
AB

Tri- tri
Ab(y)

xy

AB
Ab

Tri- tri

Ab(y)
xy

aB(y)

AB
Ab

xy

Tri- tri

y2


AB
aB

Tri- tri

Ab
Ab

y2

Tri - ln

Ab
aB

Tri- tri

4

ab(x)
x2

AB
ab

Tri- tri

xy

Ab

ab

Tri - ln


aB(y)

xy

AB
aB

Tri- tri
ab(x)

x2

AB
ab

Tri- tri

y2

Ab
aB

y2

Tri- tri


xy

aB
aB

xy

Ln - tri

Ab
ab

xy

Tri - ln

aB
ab

Ln - tri

aB
ab

x2

Ln - tri

ab

ab

Ln - ln

T l phõn li kiu gen ca F1:
Xỏc nh t l phõn li kiu gen ca F1 da vo cỏc hỡnh tam giỏc (nh bng
trờn) tc l theo quy luật bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen
trội, sau đó giảm dần số gen trội và tăng dần số gen lặn
trong kiểu gen.
x2

AB
AB
AB
AB
Ab
Ab
Ab
aB
aB
: 2xy
: 2xy
: 2x2
: 2y2
: y2
: 2xy
: y2
: 2xy
: x2
AB

Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB
ab

ab
.
ab

T lệ phân li kiểu hình ca F1 :
- T l kiu hỡnh mang 2 tớnh trng ln (

ab
) = x2 .
ab

- T l kiu hỡnh mang 2 tớnh trng tri (

(1).

AB
Ab
+
) = 3x2 + 4xy + 2y2.

aB


= 2 ( x+ y)2 + x2.
= 0,5
+ x2.
= 0,5 + t l kiu hỡnh ln (2).

- T l kiu hỡnh mang tớnh trng 1 tri, tớnh trng 2 ln (
mang tớnh trng 1 ln, tớnh trng 2 tri (

aB
)
a

Ab
) = T l kiu hỡnh
b

= y2 + 2xy.

= (0,5 - x)2 + 2 ( 0,5 - x) x.
= 0,25 - x2 .
= 0,25 - t l kiu hỡnh ln
(3).
- T l kiu hỡnh mang 1 tớnh trng tri, 1 tớnh trng ln = 0,5 - 2 t l kiu hỡnh ln (4).
1.2. Trờng hợp 2:

AB
Ab
x
.

ab
aB

5


Giả sử tần số hoán vị gen của cả hai cơ thể đều nh nhau, khi
phát sinh giao tử sẽ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là:
AB
ab

Ab
aB

x

GP: (AB = ab = x% , Ab = aB = y%)
(Ab = aB = x% , AB =
ab = y%)
- Da vo t l giao t ca (P) ta lp c bng sau:
AB( x)
AB(y)

xy

AB
AB

Tri- tri
Ab(x)


AB
Ab

x2

Tri- tri
aB(x)

x2

AB
aB

Tri- tri
ab(y)

xy

AB
ab

Tri- tri

Ab(y)
y2

aB(y)

AB

Ab

xy

Ab
Ab

xy

Ab
aB

xy

Ab
aB

x2

y2

Tri - ln

Ab
ab

Tri - ln

aB
aB


x2

Ln - tri

Ab
ab

AB
ab

Tri- tri

Tri- tri

Tri- tri

y2

xy

Tri- tri

Tri - ln

xy

AB
aB


y2

Tri- tri

ab(x)

aB
ab

Ln - tri

aB
ab

xy

Ln - tri

ab
ab

Ln - ln

T l phõn li kiu gen ca F1:
- Tng t nh trng hp 1, ta cú t l phõn li kiu gen nh sau:
xy

AB
AB
AB

AB
Ab
Ab
Ab
aB
: (x2 + y2)
: (x2 + y2)
: 2xy
: 2xy
: xy
: (x2 + y2)
: xy
AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB

: (x2 + y2)

aB
ab
: xy .
ab
ab

T lệ phân li kiểu hình ca F1:

- T l kiểu hình mang 2 tớnh trng ln (

6

ab
)=
ab

xy.

(1')


- T l kiểu hình mang 2 tớnh trng tri (
5xy

AB
Ab
+
) = 2(x2 + y2) +

aB

= 2 ( x+ y)2 + xy.
= 0,5+t l kiu hỡnh ln.(2').
-T l kiểu hình mang tớnh trng 1 tri, tớnh trng 2 ln (
kiểu hình mang tớnh trng 1 ln, tớnh trng 2 tri (

Ab
) = T l

b

aB
) = xy + x2 + y2.
a

= ( x +y)2 - xy.
= 0,25 - t l kiu hỡnh ln.
- T l kiu hỡnh mang 1 tớnh trng tri, 1 tớnh trng ln (

(3')

Ab
aB
+
)
b
a

= 0,5 - 2 t l kiu hỡnh ln (4').
T (1), (2), (3), (4) v (1'), (2'), (3'), (4') Cn c vo t l kiu hỡnh mang 2
tớnh trng ln xỏc nh t l cỏc kiu hỡnh cũn li thỡ ta cú bng sau:
Kiu hỡnh F1

AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab

x
hoc
x
hoc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

F1 mang 2 tớnh trng tri
(

0,5 + t l kiu hỡnh ln.

AB
Ab
+
) .

aB

F1 mang tớnh tri ca gen 1 v
tớnh trng ln ca gen 2 (

0,25 - t l kiu hỡnh ln.


Ab
).
b

F1 mang tớnh trng ln ca gen 1,

0,25 - t l kiu hỡnh ln.

aB
tớnh trng tri ca gen 2 ( ).
a

Tng t l kiu hỡnh mang 1 tớnh
trng tri v 1 tớnh trng ln (

0,5 - 2 t l kiu hỡnh ln.

Ab
aB
+
).
b
a

F1 mang 2 tớnh trng ln (

ab
ab
= x2 hay
= xy.

ab
ab

ab
).
ab

2.Trng hp hoỏn v gen xy ra mt bờn b hoc m
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa
và Bb cùng nằm trên một cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp

7


về kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
hoặc

AB
AB
Ab
Ab
x
hoặc
x
ab
ab
aB
aB

AB

Ab
x
.
ab
aB

2.1. Trờng hợp 1: Cặp bố mẹ đem lai là

AB
AB
AB
Ab
x
hoặc
x
ab
ab
ab
aB

(cú hoỏn v gen).
Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB
= ab = x% và Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị
gen chỉ cho 2 loại giao tử là:
AB = ab = 50% =

1
.
2


- Da vo t l giao t ca (P) ta lp c bng sau:

1
AB
2
1
ab
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)

ab(x)

x AB
2 AB

y AB
2 Ab

y AB
2 aB

x AB
2 ab

Tri- tri


Tri- tri

Tri- tri

Tri- tri

x AB
2 ab

y Ab
2 ab

y aB
2 ab

x ab
2 ab

Tri- ln

Ln- tri

Ln- ln

Tri- tri
T l kiu gen ca F1:

x AB
y AB

y AB
AB
y Ab y aB
x ab
:
:
: x
:
:
:
2 AB
2 Ab
2 aB
ab
2 ab
2 ab
2 ab

T l kiu hỡnh ca F1:
x
ab
)=
(1).
ab
2
AB
x
y
y
- T l kiểu hình mang 2 tớnh trng tri (

) = + + +x.

2
2
2
x
= + x + y.
2

- T l kiểu hình mang 2 tớnh trng ln (

= 0,5 + t l kiu hỡnh ln (2).
-T l kiểu hình mang tớnh trng 1 tri, tớnh trng 2 ln (
kiểu hình mang tớnh trng 1 ln, tớnh trng 2 tri (
=

0,5 x
2

Ab
) = T l
ab

aB
y
)= .
2
ab

= 0,25 - t l kiu hỡnh ln.


8

(3).


- T l kiu hỡnh mang 1 tớnh trng tri, 1 tớnh trng ln (

Ab aB
+ )
ab ab

= 0,5 - 2 t l kiu hỡnh ln (4).
T (1), (2), (3),(4) Cn c vo t l kiu hỡnh mang 2 tớnh trng ln xỏc
nh t l cỏc kiu hỡnh cũn li thỡ ta cú bng sau:
Kiu hỡnh F1

AB
AB
AB
Ab
x
hoc
x
(cú HVG).
ab
ab
ab
aB


F1 mang 2 tớnh trng tri
(

0,5 + t l kiu hỡnh ln.

AB
) .


F1 mang tớnh tri ca gen 1 v
tớnh trng ln ca gen 2 (

0,25 - t l kiu hỡnh ln.

Ab
).
ab

F1 mang tớnh trng ln ca gen 1,
tớnh trng tri ca gen 2 (

0,25 - t l kiu hỡnh ln.

aB
).
ab

Tng t l kiu hỡnh mang 1 tớnh
trng tri v 1 tớnh trng ln (


0,5 - 2 t l kiu hỡnh ln.

Ab aB
+ ).
ab ab

F1 mang 2 tớnh trng ln (

ab
x
= .
2
ab

ab
).
ab

2.2. Trờng hợp 2: Cặp bố mẹ đem lai là
HVG) x

Ab
Ab
AB
x
hoc
(cú
aB
aB
ab


Ab
.
aB

Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB
= ab = x% và Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị
gen chỉ cho 2 loại giao tử là:
Ab = aB = 50% =

1
.
2

- Da vo t l giao t ca (P) ta lp c bng sau:
1
Ab
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)

ab(x)

x AB
2 Ab


y Ab
2 Ab

y Ab
2 aB

x Ab
2 ab

Tri- tri

Tri - ln

Tri- tri

Tri - ln

9


1
aB
2

x AB
2 aB

Trội- trội
Tỉ lệ kiểu gen của F1:


y Ab
2 aB

y aB
2 aB

x aB
2 ab

Trội- trội

Lặn - trội

Lặn - trội

Ab y Ab x Ab y aB x aB
x AB x AB
:
: y
:
:
:
:
2 Ab 2 aB
2 aB 2 ab
aB 2 Ab 2 ab

Tỉ lệ kiểu hình của F1:
- Tỉ lệ kiÓu h×nh mang 2 tính trạng trội (
(1)


Ab
AB
+
) =
−−
aB

x +y = 0,5

Ab
) = Tỉ lệ
−b
aB
y
x
kiÓu h×nh mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (
) = + = 0,25
a−
2
2

-Tỉ lệ kiÓu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (

(2)

Ab
aB
+
) = 0,5 (3).

−b
a−

- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (
Từ (1), (2), (3) ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
(có hoán vị gen) x
.
aB
aB
ab
aB

F1 mang 2 tính trạng trội
(

0,5

AB
Ab
+
) .
−−

aB

F1 mang tính trội của gen 1 và

0,25

Ab
tính trạng lặn của gen 2 (
).
−b

F1 mang tính trạng lặn của gen 1,

0,25

aB
tính trạng trội của gen 2 ( ).
a−

Tổng tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn (

0,5

Ab
aB
+
).
−b
a−


PHẦN 3: bµi tËp vËn dông
1.Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ

10


Bi tp1: Giả sử gen A quy định thân cao, alen a quy định
thân thấp; gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả
bầu dục. Khi cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn có kiểu
gen

AB
lai với nhau. Biết rằng tần số hoán vị gen là 20% và mọi
ab

diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân sinh
hạt phấn và noãn nh nhau. Xác định:
1. T lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là:
A. 70% thân cao, quả tròn : 5% thân cao, quả bầu dục : 5%
thân thấp, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục.
B. 66% thân cao, quả tròn : 9% thân cao, quả bầu dục : 9%
thân thấp, quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu dục.
C. 70% thân cao, quả tròn : 15% thân cao, quả bầu dục : 15%
thân thấp, quả tròn : 10% thân thấp, quả bầu dục.
D. 66% thân cao, quả tròn : 8% thân cao, quả bầu dục : 8%
thân thấp, quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu dục.
2. T lệ cây cao, quả tròn có kiểu gen

Ab

ở con lai là:
aB

A. 32%.
B. 8%.
C. 16%.
D. 2%.
3. Tổng t lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai là:
A. 66%.
B. 68%.
C. 70%.
D. 34%.
4. T lệ cây cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen ở con lai là:
A. 64%.
B. 66%.
C. 50%.
D. 34%.
Giải:
1. Thế hệ đem lai mỗi bên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là:
AB = ab = x = 40%, Ab = aB = y = 10%.
T lệ phân li kiểu hình sẽ là:
- T l thân thấp, quả bầu dục (

ab
)
ab

= x2 = 16%Loi ỏp ỏn

A v C.

AB
Ab
+
)
= 50% + x2 = 66%

aB
Ab
- T l thân cao, quả bầu dục (
) = T l thân thấp, quả tròn
b
aB
( )
a

- T l thân cao, quả tròn (

11


=

100% (66% + 16%)
= 9%.
2

Đáp án đúng là B.
2. Cây thân cao, quả tròn có kiểu gen

Ab

ở con lai là kết quả
aB

của sự kết hợp 2 loại giao tử Ab với aB c b v m nờn

Ab
=
aB

2.y2 = 2.(10%)2 = 2%.
Đáp án đúng là D.
3. Tổng t lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai:
Ta biết rằng tổng tỷ lệ các loại kiểu gen = 100%, trong đó có
4 loại kiểu gen đồng hợp là:

ab
AB
=
= x2 = 16%.
ab
AB

Ab aB
=
= y2 = 1%
Ab aB

Tổng t lệ kiểu gen đồng hợp là 34%. Vậy tổng t lệ cây
mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai là 100% - 34% = 66%.
Đáp án đúng là A.

4. Phân tích nh ở câu 1 thì cây thân cao, quả tròn = 66%.
Trong đó cây thân cao, quả tròn đồng hợp tử

AB
= x2 = 16%.
AB

Vậy cây thân cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen là 66% - 16%
= 50%.
Đáp án đúng là C.
Bi tp 2: mt loi thc vt, alen A quy nh thõn cao tri hon ton so vi
alen a quy nh thõn thp; alen B quy nh chớn sm hon ton so vi alen b quy
nh chớn mun.em giao phn gia b m u thun chng khỏc nhau v hai
cp gen tng phn thu c F 1 ng lot cõy cao, chớn sm. Cho F1 giao phn
vi nhau c F2 cú 4 kiu hỡnh trong ú kiu hỡnh cõy cao, chớn mun chim
12,75%. Bit rng hoỏn v gen xy ra c trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t c v
giao t cỏi vi tn s bng nhau.Tớnh theo lớ thuyt, tớnh t l kiu hỡnh cõy cao,
chớn sm F2:
A. 12,25%.
B.43,75%.
C. 62,75%.
D. 62,25%.
Gii:

12


- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab

) = 25% - 12,75% = 12,25%.
ab

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (cây cao, chín sớm) = 50% + 12,25%
= 62,25%.
→ Đáp án đúng là D.
Bài tập 3:
Ở một loài đậu, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ; alen B quy định hạt phấn dài trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt
phấn tròn. Cho F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự thụ
phấn. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài chiếm 50,16%.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống
nhau.Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt phấn dài là:
A. 24,84%.
B.49,68%
C.56,25%
D. 0,16%
Giải:
- Hoa tím, hạt phấn dài là 2 tính trạng trội chiếm 50,16% chỉ có thể sinh ra từ
hoán vị gen.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab
) = 50,16% - 50% = 0,16%.
ab

- Tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (hoa đỏ, hạt phấn dài)
100% − (50,16% + 0,16%)
= 24,84%.
2


→ Đáp án đúng là A.
Bài tập 4: ( Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần
chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2,
trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng
hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần
số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở
F2 chiếm tỉ lệ:

13


A. 54,0%.

B. 49,5%.

C. 66,0%.

D. 16,5%.

Giải:
F1 dị hợp 3 cặp gen:

AB
Ab

Dd hoặc
Dd.
ab
aB

-Xét riêng từng cặp tính trạng:
3
1
D- :
dd (hay 75% cây quả tròn: 25% cây quả dài) (1).
4
4
4%
ab
+ Cặp 1: →Tỉ lệ cây thấp, hoa vàng ( ) =
= 16%.
ab
25%

+ Cặp 2: Dd x Dd →

Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ = 50% + 16% = 66%.
(2).
Tích hợp (1) x (2): kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn = 66% x 75% = 49,5%.
→Đáp án đúng là B.

Bài tập 5:(Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả

vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Tính theo lí thuyết, phép lai (P)

AB DE AB DE
×
trong trường hợp giảm phân
ab de ab de

bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%,
cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 38,94%.
Giải:
AB DE AB DE
AB
AB
DE
DE
×
Thực chất (P):
gồm 2 phép lai:
(
x
)(
x
)
ab

ab
de
de
ab de ab de
Phép lai 1:

AB
AB
x
do hoán vị gen với tần số 20%
ab
ab

→ giao tử AB = ab = x= 40%;

Ab = aB = y =10%.

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( thân thấp, hoa trắng) = x2 = 16%.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( thân cao, hoa tím) = 50% + x2 = 66% (1).

14


Phộp lai 2:

DE
DE
x
do hoỏn v vi tn s 40%
de

de

giao t DE = de = x= 30% ; De = dE = y = 20%.
- T l kiu hỡnh mang 2 tớnh trng ln ( qu vng, di) = x2 = 9%.
- T l kiu hỡnh mang 2 tớnh trng tri ( qu , trũn) = 50% + x2 = 59% (2).
- Tớch hp (1) x(2): T l kiu hỡnh thõn cao, hoa tớm, qu , trũn F1:
66% x 59% = 38,94% ỏp ỏn ỳng l D
2.Trng hp hoỏn v gen xy ra mt bờn b hoc m
Bi tp 1: rui gim, alen B quy nh thõn xỏm tri hon ton so vi alen b
quy nh thõn en; alen V quy nh cỏnh di tri hon ton so vi alen v quy nh
cỏnh ct. Tớnh theo lớ thuyt, phộp lai (P):

BV
bv

x

BV
bv

trong trng hp

gim phõn bỡnh thng, quỏ trỡnh phỏt sinh giao t cỏi xy ra vi tn s 20%.
1. T l kiu hỡnh thõn xỏm, cỏnh di F1 chim t l:
A. 70% .
B. 66%.
C.59%.
D. 56,25%.
2. T l kiu hỡnh thõn xỏm, cỏnh ct F1 l:
A. 25%.

B. 20%.
C. 7,5%
D.5%.
3. T l kiu hỡnh thõn en, cỏnh ct F1 l:
A. 2,5%.
B. 7,5%
C.20%.
D.5%.
Gii:
+ Con cái cho 4 loại giao tử là BV = bv = x = 40%, Bv = bV = y
= 10%.
+ Con đực chỉ cho hai loại giao tử là BV = bv = 50% =
1. T l kiu hỡnh thõn xỏm, cỏnh di = 50% +

1
.
2

x
= 70%ỏp ỏn ỳng l A.
2

2. T l kiu hỡnh thõn xỏm, cỏnh ct F1 =

y
= 5% ỏp ỏn ỳng l D.
2

3. T l kiu hỡnh thõn en, cỏnh ct F1 =


x
= 20%ỏp ỏn ỳng l C.
2

Bi tp 2: rui gim, cặp gen Bb quy định màu thân, cặp gen
Vv quy định hình dạng cánh. Khi cho lai giữa hai cơ thể ruồi
giấm thuần chủng thõn xám, cánh ct với thõn đen, cánh dài đợc
con lai F1 toàn ruồi thõn xám, cánh dài. Biết rằng tần số hoán vị
gen ở ruồi giấm là 18%. Ngời ta tiếp tục cho lai giữa các ruồi F 1
với nhau. Xác định các kết quả:

15


1. T lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài
9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
B. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài
25% mình đen, cánh dài.
C. 41% mình xám, cánh dài : 41% mình đen, cánh ngắn
9% mình xám, cánh ngắn : 9% mình đen, cánh dài.
D. 25% mình xám, cánh dài : 50% mình xám, cánh ngắn
25% mình đen, cánh dài.
2. Tổng t lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 29,5%.
B. 25%.
C. 41%.
D. 9,0%.
Giải:
- Kiu gen ca rui b, m:


Bv
Bv

x

bV
bV

Kiểu gen của F1 là:

:
:
:
:

Bv
x
bV

Bv
bV

- Do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có:
+ Con cái cho 4 loại giao tử là BV = bv = x = 9%, Bv = bV =
y = 41%.
+ Con đực chỉ cho hai loại giao tử là Bv = bV = 50% =

1
.

2

1. Vậy t lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
- T l kiu hỡnh thân xám, cánh dài: 50%.
Đáp án đúng là B.
2. Kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 trong phép lai này chỉ có
=

y

2

Bv
Bv

bV
y
= . Vậy tổng t lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 = y =
bV
2

41%
Đáp án đúng là C..
Bi tp 3: ( thi tuyn sinh H )
rui gim, alen A quy nh thõn xỏm tri hon ton so vi alen a quy nh
thõn en ; alen B quy nh cỏnh di tri hon ton so vi alen b quy nh cỏnh
ct. Cỏc gen quy nh mu thõn v hỡnh dng cỏnh u nm trờn mt NST
thng. Alen D quy nh mt tri hon ton so vi alen d quy nh mt trng

16



nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong
tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5%.
B. 45,0%.
C. 30,0%.
D.60,0%.
Giải:
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
Suy ra: Cặp tính trạng màu mắt: XDXd x XDY→ 75%mắt đỏ: 25% mắt trắng. (1)
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 (

2,5%
ab
)=
= 0,1( hay 10%).→Đã xảy
ab
25%

ra hoán vị gen ở (P).
Vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên:
10%
→(P):




ab
= 20% ab x 50% ab
ab

Ab
(hoán vị gen) x
aB



AB
ab

- Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài F1: 50% + 10% = 60%.
(2)
Tích hợp (1) và (2): Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1:
60% x 75% = 45%.→ Đáp án đúng là B

Bài tập 4: (Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường.Cho 2 cá thể
ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn
về cả 2 cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A.8%.
B. 4%.
C.2%.
D. 26%.
Giải:
- Kiểu gen đồng hợp tử lặn (

4%

ab
) = 4%.
ab

ab
= 8% ab x 50% ab
ab

17


Ab
AB
(hoán vị gen) x ♂
.
aB
ab
AB
Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (
) = x= 8%.
ab

→Kiểu gen cuả (P): ♀

 §¸p ¸n ®óng lµ A.
Bài tập 5: (Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh

cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng.Thực hiện phép lai P:

AB D d
X X x
ab

AB D
X Y thu được F1. Trong tổng số
ab

các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ là:
A. 3,75%.
B. 1,25%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Giải:
Phép lai P:
(

AB D d
X X x
ab

AB D
X Y thực chất gồm 2 phép lai:
ab


AB
AB
x
) (XDXd x XDY) → F1 có 52,5% thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
ab
ab

Cặp 2: XDXd x XDY → 75% mắt đỏ( 50% ♀ mắt đỏ và 25% ♂ mắt đỏ):
25% mắt trắng. (1)
Cặp 1:

AB
AB
x
→tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài ở F1:
ab
ab
52,5%
= 0,7(hay70%)→có hoán vị gen ở ruồi cái.
75%

- Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (

ab
) = 70% - 50% = 20%.
ab

- Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt = 25% - 20% = 5%
(2).
Tích hợp (1) và (2): Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ F1:

5% x 25% = 1,25%
 §¸p ¸n ®óng lµ B.

Trong quá trình giảng dạy ôn thi Đại học, Cao đẳng, tôi đã tiến hành kiểm tra
đối với 2 nhóm học sinh trong thời gian 30 phút với 10 bài tập nêu trên thông
qua 2 lần kiểm tra. Kết quả như sau:
4. PHÂN TÍCH GIỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ

18


Lần 1: Khi chưa hướng dẫn học sinh phương pháp tính nhanh.
-Về thời gian: Hầu hết các em không đủ thời gian để làm hết số bài tập trên.
- Về điểm số: Không em nào đạt điểm tối đa (điểm 10). Các điểm số khác lần
lượt như sau:
Nhóm

Sĩ số

Nhóm 1 25
Nhóm 2 25

Số lượng và tỉ lệ học sinh đạt điểm
Điểm 9 Điểm 8 Điểm 7
Điểm 6 Điểm 5
0
0
2( 8%)
9(36%) 9 (36%)
0

1(4%) 1(4%)
7(28%) 9(36%)

Dưới 5
5 (20%)
7 (28%)

Lần 2: Sau khi đã hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp tính nhanh.
- Hầu hết các em hoàn thành bài trước thời gian quy định.
- Về điểm số: Chưa có em nào đạt điểm tối đa (điểm 10). Nhưng số lượng học
sinh đạt điểm từ 6 trở lên tăng lên rõ rệt. Kết quả như sau:
Nhóm

Sĩ số

Nhóm 1 25
Nhóm 2 25

Số lượng và tỉ lệ học sinh đạt điểm
Điểm 9 Điểm 8 Điểm 7
Điểm 6 Điểm 5
1(4%) 8(32%) 8(32%)
7(28%) 1(4%)
1(4%) 5(20%) 9(36%)
7(28%) 2(8%)

Dưới 5
0(0%)
1(4%)


5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
A. Kết luận:
Sau khi áp dụng đề tài này trong giảng dạy ôn thi Đại học, Cao đẳng tôi thấy
số lượng học sinh đạt điểm từ 6 trở lên tăng lên rõ rệt. Số lượng học sinh đạt
điểm dưới 5 giảm đi rõ rệt và quan trọng hơn nhiều em trước đây tỏ rất ngại làm
những câu hỏi thuộc phần bài tập này thì nay các em đã tỏ ra tự tin hơn rất
nhiều. Một số em còn tỏ ra thích những câu hỏi thuộc phần này hơn là những
câu hỏi về lý thuyết.
Phương pháp này đã rút ngắn được rất nhiều thời gian trong quá trình làm bài,
ít nhầm lẫn so với các phương pháp trước đây.
B. Khuyến nghị:

19


Hiện nay, hình thức kiểm tra, đánh giá của bộ môn đã thay đổi bằng trắc
nghiệm khách quan thì việc tìm ra những phương pháp giải toán đơn giản, ngắn
gọn, dễ hiểu là rất cần thiết.Do vậy bằng những kinh nghiệm nhỏ của mình mà
tôi đưa ra ở đây mong các đồng nghiệp hãy đọc, tham khảo và đóng góp cho tôi
để bản sáng kiến này được hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài còn hẹp, số lượng tài liệu tham khảo
còn ít, trình độ chuyên môn của bản thân còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các đồng
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

6.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hải Châu, Ngô Văn Hưng (2007) - Những vấn đề chung về đổi mới
giáo dục Trung học phổ thông, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Thành Đạt (2010) - Sinh học 12 Cơ bản - NXB Giáo dục.

3. Trần Dũng Hà (2008) - Phương pháp giải nhanh các bài toán Sinh học trọng

tâm, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2008.
4. Huỳnh Quốc Thành (2007) - Lý thuyết và bài tập tự luận-trắc nghiệm Sinh
học 11&12-NXB Đại học Sư phạm.
5. Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng các năm 2010, 2011, 2012.

7.. Về khả năng áp dụng của sáng kiến
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có
xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"
Được áp dụng cho học sinh lớp 12 các trường THPT không chuyên trên
địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề tài làm tài liệu tham khảo cho giáo viên.
8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Không

20


9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Học sinh: là đối tượng học sinh lớp 12 THPT
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia
áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung
sau:
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
* Đối với giáo viên:
- Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
- Bồi dưỡng chuyên môn
- Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương

pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
- Thêm yêu nghề
* Đối với học sinh:
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có
xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
* Đối với giáo viên:
- Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
- Bồi dưỡng chuyên môn
- Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương
pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
- Thêm yêu nghề
* Đối với học sinh:

21


"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):

Số Tên tổ chức/cá
TT
nhân
1 Lớp 12 A4
2


Vũ Thị Lan

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến

Trường THPT Bình Xuyên

Sinh học lớp 12

Trường THPT Bình Xuyên

Sinh học lớp 12

Bình Xuyên, ngày tháng năm 2016

Bình Xuyên, ngày tháng năm 2016

Thủ trưởng đơn vị/

Tác giả sáng kiến

Chính quyền địa phương

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)


22



×