Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài 31 - Bài 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.18 KB, 16 trang )

Chương V: HIĐRO – NƯỚC
Bài 31:
Tiết 47: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I. Mục tiêu :
- HS biết hidro là chất khí nhẹ, nhẹ nhất trong các chất khí
- Hiểu được tính chất hóa học của hidro đó là tác dụng với oxi( Phản ứng
cháy)
II. Phương pháp giảng dạy :
- Phương pháp tìm tòi vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ: Bình tam giác chứa oxi, bình kíp đơn giản, cốc thủy tinh, giá
ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: KMnO
4
, Zn, HCl, khí H
2
thu sẵn
2. Học sinh :
- Đọc trước bài trang 105
IV. Các bước tiến hành :
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hidro có tính chất vật lý và hóa học gì ? Và nó có ích lợi gì cho chúng ta ? Để
hiểu được điều này ta nghiên cứu qua bài: “TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO”
b. Bài giảng:
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HIĐRO


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Dựa vào SGK hãy cho
biết:
H: Hãy cho biết KHHH,
CTHH, NTK, PTK của hiđro.
- GV: Giới thiệu ống nghiệm
chứa đầy khí hiđro đã được
thu sẵn và nút kín
H: Hãy quan sát và cho biết
trạng thái, màu sắc của hiđro
- GV: Cho HS quan sát 1
bong bóng bay đã được bơm
- HS: trả lời
- HS: nghe
- HS: Hiđro là chất khí
không màu, không mùi
KHHH: H CTHH: H
2
NTK: 1 PTK: 2
I. Tính chất vật lý:
1
đầy khí hiđro, 1 đầu đã được
buộc chặt bằng sợi chỉ dài.
H: Dựa vào khối lượng mol
của khí hiđro, Hãy rút ra kết
luận về tỉ khối của hiđro so
với không khí.
- GV cho biết hiđro là chất ít
tan trong nước. Ở 15°C, 1lit
nước hòa tan được 20ml khí

hiđro.
H: Hãy nêu nhận xét về tính
chất vật lí của hiđro
- HS: d
H2
/
kk
= 2/29
=> Khí hiđro nhẹ hơn không
khí
- HS: trả lời
- Khí hiđro là chất khí không
màu, không mùi, không vị,
nhẹ nhất trong các chất khí,
tan rất ít trong nước
d
H2
/
kk
= 2/29
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV: Giới thiệu dụng cụ
điều chế hiđro, hóa chất, giới
thiệu cách thử độ tinh khiết
của hiđro( Ống thủy tinh dẫn
khí hiđro có đầu vuốt nhọn
để trong bình nhỏ).
- Gv tiến hành thí nghiệm:
+ Đầu tiên cho viên kẽm Zn
tiếp xúc với dung dịch HCl.

H: Có hiện tượng gì xảy ra
không?
- GV: Thử khí hiđro trước
khi đốt cháy khí hidro ở đầu
ống dẫn khí của dụng cụ điều
chế hidro
Thu hidro vào ống nghiệm
bằng cách úp ngược ống
nghiệm ở đầu ống dẫn khí,
giữ cho ống nghiệm thẳng
đứng với đáy ở phía trên.
Thu khí bằng phương pháp
đẩy không khí và đẩy nước.
Sâu đó đưa ống nghiệm
đựng khí hiđro ra xa bình kíp
và đưa ống nghiệm lại gần
ngọn lửa đèn cồn mở ngón
- HS: nghe giảng
- HS: Khi cho viên kẽm
tiếp xúc với dung dịch HCl
thì có chất khí không màu
thoát ra
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi :
- Thí nghiệm: (SGK)
2
tay ra. Nếu có tiếng nổ mạnh
là hidro còn lẫn nhiều không
khí, thử như trên đến khi nào
hidro cháy tiếng nổ nhỏ gần

như không có tiếng nổ thì lúc
đó khí hidro gần như đã tinh
khiết. Lúc đó giáo viên đốt
khí hidro đưa vào bình đựng
khí oxi
- GV: yêu cầu học sinh quan
sát và rút ra nhận xét
H: Hãy viết PTHH
- GV giới thiệu hỗn hợp khí
H
2
và O
2
là hỗn hợp nổ.
Hidro cháy trong oxi tạo ra
hơi nước, đồng thời tỏa nhiều
nhiệt. Vì vậy người ta dùng
hidro làm nguyên liêu cho
đèn xì oxi- axetylen để hàn
cắt kim loại.
+ Nếu hiđro không tinh khiết
thì sẽ có hiện tượng nổ.
H: Dựa vào phương trình
hãy nhận xét tỉ lệ V
H2
và V
O2
?
- GV: với tỉ lệ như vậy hỗn
hợp sẽ gây nổ lớn

- GV cho các nhóm thảo luận
và trả lời câu hỏi SGK:
+ Tại sao hỗn hợp khí H
2

O
2
cháy lại gây ra tiếng nổ?
+ Nếu đốt cháy dòng khí H
2

ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở
trong lọ khí oxi hay không
khí sẽ không gây ra tiếng nổ
mạnh, vì sao?
+ Làm thế nào để biết dòng
khí H
2
là tinh khiết để có thể
đốt cháy dòng khí đó mà
không gây ra tiếng nổ mạnh?
- GV: gọi các nhóm trả lời,
- HS: Khí H
2
cháy mãnh liệt
trong oxi với ngọn lửa xanh
mờ. Trên thành lọ xuất hiện
những giọt nước nhỏ. Chứng
tỏ có PƯHH xảy ra
- HS: 2H

2
+ O
2
→ 2H
2
O
- HS nghe giảng
- Tỉ lệ: V
H2
: V
O2
= 2:1
- HS thảo luận nhóm và cử
đại diện lên trả lời
- Hiện tượng:Đốt cháy
khí hiđro đưa vào bình
đựng khí oxi, hiđro tiếp
tục cháy, có những giọt
nước được tạo thành
- PTHH:
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
3
nhóm khác bổ sung
4. Củng cố- luyện tập :

- Cho học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK trang109
Câu 1: Hidro có những tính chất vật lý nào giống và khác so với tính chất
vật lý của oxi
Phát phiếu học tập cho học sinh:
Câu 2: Đốt cháy 5.6lit khí H
2
(ĐKTC) sinh ra nước
a. Viết PTPƯ
b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
c. Tính khối lượng nước thu được
HD: n
H2 =
v
H2
/ 22.4 = 5.6/22.4 = 0.25 mol
a. PTHH: 2H
2
+ O
2
 2H
2
O
b. Theo PTHH: n
O2
= ½ n
H2
=0.25/2 = 0.125 mol
 V
O2
= n* 22.4 = 0.125 *22.4 = 2.8 lit

 m
O2
= n * M = 0.125 *32 = 4g
c. Theo PTHH: n
H2O
= n
H2
= 0.25 mol
 m
H2O
= n*M = 0.25 * 18 = 4.5g
5. Dặn dò :
a. Học và làm bài tập 6 SGK trang 109
b. Đọc và soạn trước tiết tiếp theo
V. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
4
Bài 31:
Tiết 48: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn
tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất, các phản ứng này điều tỏa ra nhiệt
- Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do hidro có tính khử và

do tỏa nhiều nhiệt khi cháy
2. Về kĩ năng :
- HS biết làm thí nghiệm H
2
tác dụng với CuO
- Biết viết PTHH của H
2
tác dụng với oxit kim loại
- Giải các bài tập tính theo PTHH
3. Về thái độ :
- GD lòng yêu thích môn học hóa học
II. Phương pháp :
-Phương pháp vấn đáp, tìm tòi
-Phương pháp thuyết trình
-Phương pháp trực quan
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng caosu, cốc thủy tinh, ống
nghiệm, ống thủy tinh bị thủng 2 đầu, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, tranh vẽ 5.3 SGK
trang 108
- Hóa chất: CuO, Cu, Zn, HCl
2. Học sinh:
- Đọc SGK trang 106, 107
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa hidro và oxi?
- Tại sao trước khi sử dụng hidro làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của
hidro? Nêu cách thử.
HD: Giống: Đều là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước

Khác: H
2
: Nhẹ hơn không khí
O
2
: nặng hơn không khí
3. Bài mới:
a. Giới thiệu : (1 phút)
5
- Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của hidro với oxi. Khí hidro
còn có những tính chất hóa học nào khác? Ứng dụng của hidro là gì? Bài học hôm nay
sẽ nghiên cứu vấn đề này
b. Bài giảng :
Hoạt động 1: TÁC DỤNG CỦA H
2
VỚI CuO (18 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Khí H
2
dễ dàng tác
dụng với oxi ở dạng đơn chất
để tạo thành nước. Vậy hidro
có tác dụng được với oxi ở
dạng hợp chất không?
- GV: Hướng dẫn các thao
tác thí nghiệm:
+ Nhắc lại cách lắp dụng cụ
điều chế hidro ở tiết trước
+ Giới thiệu dụng cụ, hóa
chất của thí nghiệm

H: Yêu cầu học sinh quan
sát bột CuO trước khi làm thí
nghiệm, bột CuO có màu gì?
- GV: Cho 3, 4 HS lên tiến
hành thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của GV
+ Cho luồng khí H
2
vào CuO
ở nhiệt độ thường
H: Yêu cầu học sinh nhận
xét
+ Đun nóng CuO và cho H
2

CuO đun nóng
H: Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và nhận xét
H: Chất rắn có màu đỏ gạch
là chất gì? Sản phẩm của
phản ứng có những chất gì?
- GV: Chốt kiến thức: Khi
cho một luồng khí H
2
đi qua
CuO đun nóng thì có kim
loại Cu và H
2
O được tạo
thành, phản ứng tỏa nhiệt

- GV: Cho HS lên viết
- HS: nghe giảng
- HS: Bột CuO trước khi làm
thí nghiệm có màu đen.
- HS quan sát và nhận xét
- HS: Không có phản ứng
hóa học xảy ra
- HS nhận xét: Chất rắn màu
đen chuyển thành chất rắn
màu đỏ gạch, xuất hiện
những giọt nước bên trong
thành ống nghiệm
- HS: Cu, H
2
O
- HS nghe giảng
- HS:
2. Tác dụng với CuO:
- Thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng: Ở nhiệt độ cao
H
2
tác dụng với CuO tạo
thành Cu và nước
- PTHH:
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×