Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
TIẾT 1 – 2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU
TĐ : - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa
các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé . trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
1. Bài cũ : (4’): Kiểm tra SGK/ TV1.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
− Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
− Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải
nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ
giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé
đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông
minh.
3. Phát triển các hoạt động : (62’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: luyện đọc (20’)
* Mục tiêu: rèn kó năng đọc đúng và đọc trôi
chảy toàn bài
* Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực
hành.
- GV đọc mẫu cả bài
Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghiã từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
Theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời
…. Đọc câu 1
- Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
- GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc
- Luyện đọc : om sòm
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em
- HS mở SGK/4
- HS đọc nối tiếp từng câu cho
hết lớp.
- Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
- Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
đọc 1 đoạn trước lớp
- Đọc cá nhân
@Đoạn 1
- Giảng từ: kinh đô
- GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưa…
chòu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
- GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 2
- Giảng từ : om sòm
- GV treo bảng câu nói của nhà vua và
hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
- GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 3
- Trọng thưởng là gì ?
- GV treo bảng câu văn dài : “xin ông …thòt
chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
- GV chốt và chuyển ý
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
- Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc,
em khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- GV gọi HS đọc cá nhân
- GV chốt và chuyển ý
HĐ2: tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã
câu chuyện
* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc
nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi:
- Câu 1 : nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?.
- Câu 2 : vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh của vua ?
- Câu 3 : cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?.
nối tiếp nhau
- Cá nhân đọc đoạn
- 1 HS đọc
- HS nêu nghóa từ SGK
- Lớp lấy bút chì ra vạch theo
hướng dẫn
- 2 – 3 HS luyện đọc câu dài
- 2 – 3 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS nêu nghóa từ SGK
- 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà
vua
- 2 – 3 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- HS nêu nghiã từ
- 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
- 1 – 2 HS đọc đoạn 3
- HS chơi trò chơi kết bạn để chia
nhóm….kết 2
- HS tự phân chia và đọc nhỏ
trong nhóm
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 1
- Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ
trứng.
- Vì gà trống không thể đẻ trứng
được.
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS thảo luận nhóm – đại diện 1
– 2 nhóm Trình bày : bố đẻ em
bé
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
- Câu 4 : Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì ?
- GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả
lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
- Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, chuyển ý
HĐ3: luyện đọc lại (8’)
* Mục tiêu: củng cố về luyện đọc
* Phương pháp : thực hành.
- GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
- Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi
kết bạn.
- Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
- GV nhận xét
HĐ4: kể chuyện (20’)
* Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện
* Phương pháp :quan sát, động não, kể
chuyện.
- GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK)
không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi
trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng
đoạn của bài.
- Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo
thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
- Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
- Lưu ý: Nếu HS kể lúng túng, GV có thể
nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ
dàng hơn.
- GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố (4’)
- Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật
nào ? . Vì sao ?
- Đặt tên khác cho câu chuyện
- Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
- Nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 3
- HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
- HS giải thích lí do chọn
- HS nêu miệng
- Ca ngợi tài trí của cậu bé
- HS tự phân vai trong nhóm để
luyện đọc đoạn 2
- Từng nhóm thi đua nhau đọc để
lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2
nhóm thi với nhau
- Lớp nhận xét và chọn ra nhóm
đọc hay nhất
- 1 – HS đọc lại cả bài
- HS quan sát và sắp xếp lại
- HS tự kể nhẩm.
- 3–4 HS kể từng đoạn trước
lớp.
- Lớp nhận xét: nội dung, cách
diễn đạt, cách thể hiện khi kể của
bạn
- 1 HS kể lại toàn chuyện
- HS nêu ý kiến
- HS nêu
- 3 HS đọc theo vai.
- Nhận xét
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
- Giáo dục, tuyên dương.
5 . Tổng kết : ( 2 ‘)
- HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài : hai bàn tay em.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài (1’)
-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn
tập về đọC, viết và so sánh các số có ba chữ
số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành(28’)
Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc,
viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhậân xét, chữa bài.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghó và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
làm.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ
hai là 311, 311 là số liền sau của
310, 312 là số liền sau của 311.
+ Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên
tiếp xếp theo thứ tự giảm dần.
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3
- Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số cách so sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì
sao?
- Số 142 vì số 142 có số trăm bé
nhất.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà làm 1, 2, 3/3.
- Nhận xét, tiết học.
- Viết các số : 537; 162; 830; 241;
519; 425
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
537; 519; 425; 241; 162
--------------------------------------------------
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
BÀI 1:KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác Hồ
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy
II/ CHUẨN BỊ
1GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
2HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (4’)
− Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội
dung môn đạo đức 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
− Bài hát vừa rồi hát về ai ?
− Vậy Bác Hồ là ai ?. Vì sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy ?.
Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học
đạo đức hôm nay : kính yêu Bác Hồ
− GV giới thiệu, ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: (28’)
HĐ1: (17’)
* MT: HS biết Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại
của dân tộc.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để
tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức
tranh.
- GV đính tranh khi từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ?
- Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm
những điều em biết về Bác Hồ không ?
- GV có thể gợi ý:
- Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ?
- Các em có biết sinh nhật Bác ngày nào
không ?
- Ai biết quê Bác ở đâu ?
- GV chốt, chuyển ý.
HĐ2: kể chuyện (10’)
* MT: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi
- Hát : Ai yêu nhi đồng bằng
Bác Hồ Chí Minh
- Bác Hồ.
* PP : trực quan, thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
* HT:nhóm
- 5 nhóm bốc thăm để nhận
tranh thảo luận
- Các nhóm thảo luận, cử đại
diện trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, đặt tên khác và nêu lí do đặt
tên (nếu có )
- Tình cảm giữa Bác Hồ với
thiếu nhi.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại.
Bác đã có công lao to lớn đối với
đất nước ta.
- Nguyễn Sinh Cung
- 19/5
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
đối với Bác và những việc các em cần làm
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- GV cho HS kể chuyện theo tranh
- Yêu cầu thảo luận 2 câu hỏi :
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ ?
- GV giới thiệu tên mới của câu chuyện :
các cháu vào đây với Bác
- GV chốt, chuyển ý.
HĐ3 : tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng (10’)
* MT: giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều Bác
HỒ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ
dạy
- GV đính từng điều lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu những biểu hiện cụ thể
của từng điều.
- GV chốt, giáo dục : chúng ta đã hiểu rõ
từng điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng. Vậy các em phải cố gắng ghi nhớ
và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để
trở thành cháu ngoan Bác Hồ.
HĐ4 : Củng cố ( 3 ‘)
* MT: khắc sâu kiến thức.
- GV yêu cầu HS xung phong đọc thơ, ca
dao hoặc hát bài hát về Bác Hồ.
- Nhận xét , tuyên dương .
- Làng Sen – Kim Liên – Nam
Đàn – Nghệ An.
* PP: kể chuyện, động não, đàm
thoại
* HT: cá nhân, nhóm đôi
- Câu chuyện: niềm vui bất
ngờ.
- HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm đôi, thảo
luận , trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Các cháu thiếu nhi rất yêu
qúi Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu
qúi các cháu thiếu nhi.
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ,
thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy : siêng
năng, chăm chỉ, học hành, giúp đỡ
bạn….
* PP: đàm thoại, giảng giải
* HT: cá nhân
- Lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy
(cá nhân)
- HS lần lượt nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* PP: thi đua
- HS thi đua tiếp sức theo
dãy .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : 2’
- Chuẩn bò :Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- GV nhận xét tiết học
--------------------------------------------------
TIẾT 5: CHÀO CỜ
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Buổi sáng
TIẾT 1 : CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , khơng mắc q 5 lỗi trong
bài .
- Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền
đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng .
II/ CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép.
2.HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
− Kiểm tra SGK/ TV1.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
− GV giới thiệu, ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20’)
* MT: Giúp HS chép chính xác đoạn
văn : cậu bé thông minh
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV HD học sinh nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài
HĐ2: hướng dẫn HS làm bài tập (5’)
* MT: giúp HS phân biệt được l/n ;
an/ang ; điền chữ và tên chữ còn
thiếu .
* PP : Gợi mở, trực quan.
* HT: Cá nhân
- 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu
2 có 2 dấu chấm
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
* PP : gợi mở, thực hành , động não .
* HT: Lớp
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng ,
điền nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 :
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ ,
nêu
yêu cầu của bài tập
- GV sửa lại cho đúng
- GV hướng dẫn .
HĐ3 : Củng cố : 3 ‘
* MT: giúp HS củng cố nội dung bài
học qua trò chơi thi đua tiếp sức .
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật
chơi
- Nhận xét , tuyên dương .
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm
bài trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : ă , á
- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS
khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn
bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự .
* PP : trò chơi .
* HT: thi đua
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : 1’
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bò đồ dùng học tập :
nhắc nhở về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở .
- Chuẩn bò : Chơi thuyền .
- GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN TC
ÔN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Ơn tập, củng cố đọc viết so sánh số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Học sinh làm các bài tập ở VBT trang
3.
BT1: tổ 1 + tổ 2 làm bài a
Tổ 3 + tổ 4 làm bài b
BT2: Tổ 1 + tổ 2 làm bài a
Tổ 3 + tổ 4 làm bài b
BT3: cả lớp tự làm bài
2/ Trò chơi :
Điền số tiếp sức
Cho HS trò chơi “tiếp sức” :
- Hai học sinh lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét .
- Hai học sinh lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét .
- Sáu học sinh lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét .
- Cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4
bạn lên điền số.
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp
từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự
tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng
số đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp
xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số
491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng
số đứng trước nó trừ đi 1
Điền dâu >,<,=
*Chotrò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2
dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền
dấu.
GV hỏi :
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
3. GV nhận xét tiết học
- HS trả lời
- HS trả lời
------------------------------------------------
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHĨI
(Tiết 1)
I/MỤC TIÊU
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
II/ CHUẨN BỊ
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn.
Tranh quy tr×nh gÊp tµu thủ hai èng khãi
GiÊy thđ c«ng
Bót mµu, kÐo thđ c«ng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:
Giáo viên hường dẫn HS quan sát và nhận xét.
Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi. Giáo viên
giải thích. Giáo viên liên hệ thực tế về tác dụng của tàu
thuỷ. Giáo viên tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ tìm
ra cách gấp.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Học sinh quan sát trả lời
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp
giữa hình vng.
Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói .
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các
bước gấp.
Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát. Giáo viên
sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khó. Giáo viên hướng
dẫn các em còn lúng túng.
Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống
khói bằng giấy.
C đ ng cố, dặn dò : Về nhà tập gấp.
Học sinh quan sát cách
thực hiện.
Buổi chiều
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI 2: HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ .
- Hiểu ND : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng u , ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài .
- Học sinh khá giỏi thuộc cả bài
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2 . Kiểm tra bài cũ (5
’
)
• Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các
câu hỏi về nội dung câu truyện.
• Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1
’
)
- Hỏi : Em có suy nghó gì về đôi bàn tay
của chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được nghe những lời tâm sự, những suy
nghó của một bạn nhỏ về đôi bàn tay.
Bạn nhỏ nghó thế nào về đôi bàn tay ?
Đôi bàn tay có nét gì đặc biệt, đáng
yêu ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ
- 2 HS phát biẻu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15
’
)
Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã
nêu ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi
đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ
thơ.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý
thể hiện giọng đọc như đã nêu ở Mục
tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
* Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS
đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết
bài .
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghóa
từ khó :
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc nếu HS không đọc
đúng.
- Giải nghóa các từ khó :
+ Giải nghóa các từ Siêng năng, giăng
giăng theo chú giải của TV3/1. Giảng
thêm từ Thủ thỉ .
- 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
hết bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV. Các từ dễ phát âm sai, nhầm đã
giới thiệu ở phần Mục tiêu .
- Đọc từng khổ trong bài theo hướng
dẫn của GV:
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc
khoảng 3 lượt.
- Những HS đọc sai, tập ngắt giọng
đúng khi đọc.
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồnh nụ /
Cánh tròn ngón xinh //
+ Đọc chú giải : Đặt câu với từ thủ
thỉ. ( Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể
chên cho em nghe. )
- Lần lượt từng HS đọc bài trước
nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc các
HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5
HS và yêu cầu đọc từng khổ thơ theo
nhóm.
GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài (6
’
)
Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất
và trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em
bé được so sánh với cái gì ?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của
em bé qua hình ảnh so sánh trên ?
- Hai bàn tay của em bé không chỉ đẹp
mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ
sau để thấy được điều này.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi : hai bàn tay thân thiết với bé như
thế nào ? ( có thể hỏi : Hai bàn tay rất
thân thiết với bé. Những hình ảnh nào
trong bài thơ nói lên điều đó ?)
* Khi HS trả lời, sau mỗi hình ảnh HS
nêu được, GV nên cho cả lớp dừng lại để
tìm hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của
từng hình ảnh.
+ Khổ thơ 2 : Hình ảnh Hoa áp cạnh lòng.
+ Khổ thơ 3 : Tay em bé đánh răng, răng
trắng và đẹp như hoa nhài, tay em bé
chải tóc, tóc sáng lên nnhư ánh mai.
+ Khổ thơ 4 : Tay bé viết chữ làm chữ nở
thành hoa trên giấy.
+ Khổ 5 : Tay làm người bạn thủ thỉ, tâm
tình cùng bé.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh
hoa.
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng
yêu.
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại.
- HS thảo luận nhóm để tìm câu trả
lời:
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa ( hai
bàn tay )cũng ngủ cùng bé. Hoa thì
bên má hoa thì ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng
chải tóc.
+ Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng
năng viết chữ đẹp như hoa nở thành
hàng trên giấy.
+ Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự
với đôi bàn tay.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả
đẹp như nụ hoa hồng.
+ Thích khổ 2 vì tay và bé luôn ở
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
- Em thích nhất khổthơ nào ? Vì sao ?
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ
(6
’
)
Mục tiêu :
HS học thuộc lòng bài thơ.
Cách tiến hành :
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu
cầu HS học thuộc từng đoạn rồi học thuộc
cả bài.
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho
HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ ( có
thể cho HS chỉ tranh minh hoạ, đọc đoạn
thơ tương
ứng ).
- Tuyên dương những HS đã học thuộc
lòng bài thơ, đọc bài hay.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3
’
)
- Hỏi : Bài thơ được viết theo thể thơ nào.
- Dặn dò HS về nhà học lại cho thuộc
lòng bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng
diễn cảm.
- Tổng kết bài học, tuyên dương những
HS học tốt, động viên những HS còn yếu
cố gắng hơn, nhắc nhở những HS chưa
chú ý trong giờ học.
cạnh nhau, cả lúc bé ngủ tay cũng ấp
ôm lòng bé thật thân thiết, tình cảm.
+ Thích khổ 3 vì tay bé thật có ích,
tay giúp bé đánh răng, chải đầu. Tay
làm cho răng bé trắng như hoa nhài,
tóc bé sáng như ánh mai.
+ Thích khổ 4 vì tay làm chữ nở hoa
đẹp trên giấy.
+ Thích khổ 5 vì tay như người bạn
biết tâm tình, thủ thỉ cùng bé.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi theo 2 hình thức :
+ HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân.
+ Thi đọc đồng thanh theo bàn.
- Bài thơ dược viết theo thể thơ 4 chữ,
được chia thành 5 khổ, mỗi khổ có 4
câu.
Gi¸o viªn: Lu ThÞ Hång H¶i KÕ ho¹ch d¹y häc líp 3C – Tn 1
------------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu
Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về
nhiều hơn, ít hơn. HS làm bài 1(Cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/3.
• Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
*Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành (28’)
Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các
số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về
nhiều hơn, ít hơn.
Cách tiến hành :
Bài 1- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở.
- Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp
các phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính.
-Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
cách tính của mình.
352 + 2 cộng 6 bằng 8, viết
8
+ 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết
6
768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết
7