TUẦN 8 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố về khái niệm số thập phân, hàng của STP. Số thập phân bằng nhau.
- Biết các cách để tìm STP bằng STP đã cho
- Biết đọc và viết được các STP, giá trị chữ số trong từng hàng của STP
II- ĐỒ DÙNG:
Vở bài tập toán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Viết STP cho biết phần nguyên và phần thập
phân của nó ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2- Bài mới :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài
tập.
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm
a) Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập
phân sau:
85,72 91,25 8,05 365,9 0,87
b) Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập
phân sau:
2,56 8,125 69,05 0,07 0,001
Bài 2:(45) Thêm dấu phẩy để phần nguyên
của STP sau có 3 chữ số.
Gv hướng dẫn học sinh cách làm:
- Phần nguyên của STP nằm ở phía nào của
dấu phẩy?
- Học sinh làm bài
- Chữa bài
Bài 3: Viết hỗn số thành số thập phân (theo
mẫu)
a) 3
10
1
= 3,1 8
10
2
= 8,2 61
10
9
= 61,9
b) 5
100
72
= 5,72 19
100
25
= 19,25
c)2
1000
625
= 2,625 88
1000
207
= 88,207
Bài 4: Chuyển số thập phân thành phân số
thập phân:
- 4 HS viết
- 3 HS nêu cách đọc viết STP
- Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài
- GV gọi hs lần lượt chữa bài trên
bảng
- Học sinh nêu lại cấu tạo của STP
- Học sinh đọc đề bài và làm bài
- gọi HS lần lượt chữa bài đọc các
STP đã viết.
- Học sinh đọc bài tìm hiểu yêu cầu
đề bài sau đó làm bài.
- HS chữa bài
- Gv củng cố về số chữ số ở phần
thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của
phân số thập phân.
- Học sinh làm bài và nêu đáp án
đúng.
- Chữa bài: học sinh lần lượt chữa bài
a) 0,5 =
10
5
0,92 =
100
92
0,075 =
1000
75
b) 0,4 =
10
4
0,04 =
100
4
0,004 =
1000
4
- GV củng cố cho học sinh về cách chuyển từ
STP sang phân số thập phân.
Bài 5: Viết tiếp vào chố chấm:
a) số 5,8 đọc là: năm phẩy tám
5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập
phân gồm 8 phần mời
- Tương tự hớng dẫn học sinh làm phần b, c
- Nêu giá trị của chữ số trong từng hàng của
số thập phân.
- Chữa bài.
Bài 6: chuyển số thập phân thành hỗn số có
chứa phân số thập phân:
GV cho HS nêu phân số thập phân là phân số
có mẫu như thế nào?
a) 3,4 = 3
10
4
; 7,9 =7
10
9
; 12,35 = 12
100
35
b) 8,06 = 8
100
6
; 72,308 = 72
1000
308
20,006 = 20
1000
6
Bài 7: Tìm số tự nhiên x biết
a)
100
x
= 0,02 b) 3
1000
x
=3,005
- Gv hướng dẫn số x là số như thế nào?
- Phân số thập phân đọc như thế nào, giá trị
số x sẽ tương ứng với giá trị đó
- Kết quả : a) x= 2; b) x= 5
Bài 8: Tìm chữ số x trong mỗi số thâp phân
sau:
a) 3,7x5 = 3,725 b) 0,0x4 = 0,014
- Gv hướng dẫn cách làm
- Gọi HS chữa bài
- Kết quả: a) x = 2 b) x = 1
GV củng cố lại số thập phâm bằng nhau.
Bài 9 Nối số thập phân với phân số thập
phân thích hợp:
- GV hướng dẫn cách làm
- Chữa bài nhận xét.
-Củng cố về phân số thập phân.
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- chữa bài trên bảng
- Gv cùng học sinh củng cố cách đọc
số thập phân.
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân là
phân số có mẫu là 10,100, 1000 ...
- chữa bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- Là số tự nhiên
- Học sinh tìm số tự nhiên x
- Chữa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Nêu cách làm: So sánh từng hàng
của số thập phân đó để tìm được giá
trị của chữ số x
- Học sinh nêu cách làm và làm bài
- Chữa bài
;
100
3672
;
10000
1010
;
1000
3672
1000
101
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tiếp các
bài tập ở vở bài tập toán trang 45-46
Bài nào học sinh hiểu chưa kĩ thì giáo viên
dành thời gian hướng dẫn các em kĩ hơn đề
các em hiểu và làm bài ngay tại lớp. Đặc biệt
với học sinh yếu GV cần hướng dẫn các em
làm từng bài một không nhất thiết phải theo
thứ tự bài cả lớp làm.
- GV củng cố về khái niệm STP , hàng của số
thập phân, cách đọc viết STP
3- Củng cố - dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ, củng cố nội dung bài.
Dặn dò học sinh về nhà ôn bài.
0,1010 ; 36,72 ; 3,672 ; 0,0101
- Học sinh đọc đề bài rồi làm bài vào
vở bài tập toán.
HƯỚNG DẪN TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I - MỤC TIÊU :
- Củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
- Biết cách chuyển đổi số đo độ dài với các đơn vị đo khác nhau
- Biết đọc và viết được các STP
II- ĐỒ DÙNG:
Vở bài tập toán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng đơn vị đo đọ dài
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2- Bài mới :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài
tập.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
a) 6m 7dm = 6,7m b) 12m 23cm = 12,23 m
4dm 5 cm = 4,5 dm 9m 192 mm = 9,192 m
7m 3cm = 7,03 m 8m 57 mm = 8, 057 m
Bài 2 (51): Viết số thập phân thích hợp
a) 4m 13cm = 4,13 m b) 3 dm =0,3 m
6dm 5cm = 6,5 dm 3 cm = 0, 3 dm
6 dm 12 mm = 6,12 dm 15 cm = 0,15 m
- Học sinh làm bài
- Chữa bài
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp
a) 8km 832m = 8,832 km
- 4 HS viết
- 3 HS đọc
- Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài
- GV gọi hs lần lượt chữa bài trên
bảng
- Học sinh nêu lại cấu tạo của STP
- Học sinh đọc đề bài và làm bài
- Gọi HS lần lượt chữa bài đọc các
STP mình đã viết.
- Học sinh đọc bài tìm hiểu yêu cầu
đề bài sau đó làm bài.
7km37m =7,037 km
6km 4m = 6,004 km
b) 753m = 0,753 km
42m = 0,042 km
3m = 0,003 km
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp(theo mẫu)
Mẫu:
217 cm = 200cm + 17 cm = 2m 17cm = 2
100
17
m = 2,17 m
- GV hướng dẫn HS hiểu phép tính mẫu sau
đó cho hoạc sinh làm
- GV củng cố cho học sinh về cách chuyển từ
hỗn số sang số thập phân.
Bài 5: Viết số thập phân thích hợp
a) 4m 5 cm = 4,05 m
16 km 335 m = 16,335 km
b) 2m 75 mm = 2,075 m
1km 32m = 1,032 km
- Chữa bài nhận xét củng cố về bảng đơn vị
đo dộ dài và viết số đo độ dài dưới dạng STP.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tiếp các
bài tập ở vở bài tập toán trang 52- 53
Bài nào học sinh hiểu chưa kĩ thì giáo viên
dành thời gian hướng dẫn các em kĩ hơn đề
các em hiểu và làm bài ngay tại lớp. Đặc biệt
với học sinh yếu GV cần hướng dẫn các em
làm từng bài một không nhất thiết phải theo
thứ tự bài cả lớp làm.
- GV củng cố về khái niệm STP , hàng của số
thập phân, cách đọc viết STP,cách viết số đo
độ dài dưới dạng STP
3- Củng cố - dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ, củng cố nội dung bài.
Dặn dò học sinh về nhà ôn bài.
- HS chữa bài
- Gv củng cố về cách viết số đo độ
dài từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn hơn
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- chữa bài trên bảng
a) 432 cm = 4,32 m
b) 806 cm = 8,06 m
c) 42 dm= 4,2 m
d) 75 cm = 7,5 dm
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và
làm bài
- chữa bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài rồi làm bài vào
vở bài tập toán.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố các từ nhiều nghĩa, cách dùng từ nhiều nghĩa HS biết đặt câu với từ
nhiều nghĩa
- Làm được các bài tập ở vở bài tập tiếng việt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BTTV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra
- GV cho học sinh nêu thế nào là từ nhiều
nghĩa? Lấy VD và đặt câu với từ nhiều nghĩa
đó.
2- Bài mới:
Bài 1: Từ ngữ nào chứa các từ có nghĩa
chuyển có trong mỗi dòng sau:
GV cho học sinh làm bài rồi gọi học sinh
đọc các từ đã tìm:
a) Cái lưỡi, lưỡi liềm, đau lưỡi, thè lưỡi.
b) Nhổ răng, răng cưa, răng hàm, khoa răng
hàm mặt
c) Mũi dao, nhỏ mũi, ngạt mũi, thính mũi.
Gv củng cố cho HS về từ nhiều nghĩa
Bài 2: Từ nào trong đoạn thơ sau được dùng
với nghĩa chuyển:
Trời thu bận xanh
Sông Hồng bận chảy
Cái xe bận chạy
Lịch bận tính ngày
GV giải thích để HS hiểu việc dùng từ nhiều
nghĩa trong thơ trên có tác dụng gì
Bài 3 : Từ nào trong bài thơ sau dùng với
nghĩa gốc
Con phà thì cõng (1)ô tô
Chú bộ đội cõng (2) ba lô lên phà
Bố cõng (3)con kịp tới nhà
Nhỡ sông không cõng (4)con phà thì
sao?
GV khuyến khích học sinh giải thích các
từ cõng trong những câu còn lại
Bài 4: Từ ăn trong câu nào dưới đây được
dùng với nghĩa chuyển
a) Mỗi bữa cháu bé ăn một bát cơm.
b) Em phải ăn ngoan, không bố cho ăn đòn
đấy.
c) Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Bài 5: Nêu nghĩa của từ đi trong câu sau, đó
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của từ
áo này phải đi với quần kia
- 2 em nêu
- Lớp nhận xét và cho điểm
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó chữa
bài.
- Lớp nhận xét bổ xung kết hợp giải thích
nghĩa của các từ đó
- Học sinh đọc đề bài và làm bài
- Học sinh chữa bài
Từ dùng với nghĩa chuyển : Bận
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
- Học sinh chữa bài: Từ đó là : cõng ở ccâu
thơ thứ 3
- HS và giáo viên nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài và làm bài.
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp cùng giáo viên chữa bài:
Đáp án đúng : câu b
- Học sinh đọc đề bài rồi làm bài
- Học sinh chữa bài
Nghĩa của từ đi trong câu này là phù hợp