Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

VL 9 theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.21 KB, 39 trang )

Chơng I : điện học
Tiết 1. Bài 1.
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
Vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Ngày soạn: 17/08/2010.
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
2. Kỹ năng:
- Làm TN- lắp mạch điện theo sơ đồ ,sử dụng vôn kế và am pe kế đo cđdđ chạy qua dây dẫn
và hđt hai đầu vật dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Nghiên cứu bài giúp hs chuẩn bị đồ dùng TN
2. HS: Mỗi nhóm 1 điện trở màu, 1 am pe kế,1 vôn kế, công tắc, nguồn, dây nối.
III.phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: (4ph)
* Kiểm tra bài cũ : Không
* Tổ chức tình huống học tập:
GV: Giới thiệu vấn đề nh SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu.


3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
18
Hoạt động1. Tiến hành TN tìm hiểu sự
phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế.
GV: Giới thiệu mục đích cụ thể của thí
nghiệm và thông báo sơ đồ mạch điện cần
mắc (hình 1.1)
HS: Trả lời câu hỏi a, b - nêu tên và
nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo ở hình
1.1
HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện nh
sơ đồ hình 1.1
- Tiến hành TN - đo cđdđ, hđt, ghi kết quả
vào bảng 1.
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện:
(Hình 1.1)
2. Thí nghiệm:
Bảng 1: (SGK )
Kquả
lần đo
Hiệu điện
thế
(V)
Cuờng độ
dòng điện
(A)

V
A
A
B
K
8
10
GV: Theo dõi ktra giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện. (chú ý khi mắc nên chọn một
đầu làm gốc và mắc từ đó đi để dễ kiểm
tra sai sót trong khi mắc)
- Lu ý thông tin SGK
HS: Dựa vào kết quả thu đợc Thảo luận
nhóm trả lời C1.
Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút
ra kết luận.
HS: Hoạt động cá nhân dùng kết quảTN
để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U
vào I.
- Nhận xét xem đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế có đặc điểm gì?
- Trả lời C2 và rút ra kết luận.
* Chú ý để HS thấy có thể dùng bảng 1
(kết quả TN) để vẽ và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U
cho trờng hợp trên.
Hoạt động 3. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân làm bt áp dụng
C3, C4.

GV: Hớng dẫn HS
* Đối với C3 cần nêu từng bớc cụ thể.
C4. áp dụng tính chất đã nêu trong kết
luận 2.
- Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần
thì I tăng bấy nhiêu lần và ngợc lại.
- Lập công thức tỉ lệ thuận:
2
1
2
1
I
I
U
U
=
suy
ra I
2

3
2
3
2
I
I
U
U
=
suy ra U

3

4
3
4
3
I
I
U
U
=
suy ra U
4
..................
GV: Hớng dẫn HS thảo luận, nhận xét
chốt lại cách xác định và đáp số.
* Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận
vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể
đa câu hỏi này vào phần củng cố).
1 0
2
3
4
C1. Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây bao nhiêu lần thì cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1.Dạng đồ thị:

Là đờng thẳng đi qua gốc tọa độ
(U = 0 và I = 0)

2.Kết luận:
Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì c-
ờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
III.Vận dụng
C3.
- Trên trục hoành xđ điểm có U
1
=
2,5V
- Từ U
1
kẻ đờng thẳng // với trục tung,
cắt trục tung cắt đồ thị tại A.
- Từ A kẻ đờng thẳng // với trục hoành
cắt trục tung tại I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A.
.Tơng tự nh vậy ứng với:
U
2
= 3,5V thì I
2

= 0,7A
C4.
Các giá trị còn thiếu:
0,125A, 4,0V, 5,0 V, 0,3A.
* Câu C4, C3 nếu không kịp có thể hớng
dẫn để HS về nhà hoàn thiện. C5. Cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đó.
4. Củng cố: (3 phút )
GV: Nêu câu hỏi để hệ thống kiến thức cơ bản. Mối quan hệ U, I.
- Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
đó ?
- Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc CĐDĐ vào HĐT ?
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và Có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học bài và hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn trên lớp làm bài tập 1.1-> 1.4
- Xem trớc bài sau: Điện trở của dây dẫn - định luật ôm.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
Tiết 2. Bài 2.
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
Ngày soạn:18/08/2010
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải BT.
- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật ôm.
2. Kỹ năng: áp dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Tích cực tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng thí nghiệm.

II. Chuẩn bị
1. GV: Kẻ sẵn bảng thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng1.
2. HS: Thực hiện hớng dẫn tiết trớc.
III.phơng pháp: :Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập : (5phút)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cđdđ chạy qua dây dẫn và hđt giữa hai đầu dây dẫn. Đồ
thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì ?
. Trả lời : ( Ghi nhớ SGK)
* Tổ chức tình huống học tập
GV: Nêu vấn đề nh SGK
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu.
3.Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10
10
5
9
Hoạt động1. Xác định thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân tính tích
I

U
trong
bảng 1,2 trả lời C1.
- Dựa vào kết quả C1 trả lời C2.
GV: Nhận xét kết luận .
Hoạt động2. Tìm hiểu KN điện trở .
HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN
điện trở.
GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị
điện trở.
HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d)
ý nghĩa của điện trở
Hoạt động3. Phát biểu và viết biểu thức
định luật ôm.
HS: Đọc thông tin => hệ thức I =
R
U
(hệ
thức của định luật ôm) giải thích kí hiệu.
- Phát biểu định luật ôm dựa vào hệ thức.
Hoạt động4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3, C4
GV: Có thể gợi ý - C3. áp dụng định luật
ôm để suy ra U.
C4. Viết công thức tính I
1
, I
2
cho hai tr-
ờng hợp sau đó chia vế cho vế.

I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
C1
Bảng1: (Tùy theo nhóm)
Bảng 2:
20
125,0
5,2
1.0
2
===
I
U
C2. Thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
không đổi nhng thơng số này đối với
các dây dẫn khác nhau là khác nhau.
2. Điện trở
a) Khái niệm điện trở: (SGK)
b) Kí hiệu điện trở
c) Đơn vị điện trở:
Là ôm- kí hiệu (

); 1


=
A
V
1
1
d) ý nghĩa của điện trở:
(SGK tr 7)
II. Định luật ôm
* Hệ thức:
Trong đó:
- U đo bằng vôn
- R đo bằng ôm
- I đo bằng am pe
*Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
III. Vận dụng
C3.
áp dụng hệ thức của định luật ôm:

R
U
I
=
=> U= I . R = 12 . 0,5 = 6V
C4.
I
1
=
1

1
R
U
; I
2
=
12
2
3R
U
R
U
=
=> I
1
= 3I
2
4. Củng cố: (4 phút ).
GV: Hệ thống bài
I =
R
U
- Từ công thức R =
I
U
có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần đợc không ?
- Phát biểu và nêu biểu thức định luật ôm.
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và Có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 phút)
- Đọc Có thể em cha biết, làm bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu bài, tìm hiểu trớc các đồ dùng cần cho bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
Tiết 3. Bài 3.
Thực hành xác định điện trở của dây dẫn
Bằng am pe kế và vôn kế.
Ngày soạn: 23/08/2010.
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm xđ điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế
và am pe kế. (Mắc mạch điện, đọc kết quả đo, tính toán rút ra kluận).
2. Kỹ năng: Thực hành thí nghiệm xđ điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
3. TháI độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc các qui tắc sử dụng thiết bị điện trong thí
nghiệm, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài giúp HS chuẩn bị đồ dùng TN.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm một dây điện trở cha biết giá trị.
- Một nguồn có thể điều chỉnh từ 0 đến 6 V.
- Một ampe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN là 0,1A
- Một vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V.
- 7 đoạn dây nối dài 30cm.
III.phơng pháp: : Đàm thoại, thực hành, chia nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)

GV: Nêu cách lấy điểm bài thực hành:
- ý thức tháI độ trong giờ thực hành: (3điểm) Tùy theo mức độ.
-Chất lợng báo cáo: (7điểm) gồm: Trả lời câu hỏi, kết quả thu thập số liệu, trả lời các câu hỏi
và trình bày báo cáo.
- Kiểm tra chuẩn bị báo cáo thực hành của HS..
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
7
Hoạt động1. Nêu mục đích thực hành và
trả lời câu hỏi SGK
I. Chuẩn bị thí nghiệm
1. Mục đích thực hành
Xác định điện trở của một dây dẫn
25
5
GV: Yêu cầu HS
- Nêu mục đích chung của bài thực hành
và mục đích cụ thể của việc thực hành (đo
đạc)
Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị từ nhà.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV, tham gia
thảo luận hoàn thiện phần trả lời câu hỏi
của mình.
Hoạt động 2. Nội dung thực hành.
GV: Yêu cầu HS
- Nêu tên đồ dùng cho bài thực hành
- Cử đại diện lên nhận đồ dùng.
-Tiến hành theo từng bớc.
HS: Nhận đồ dùng và tiến hành TN theo h-

ớng dẫn SGK.
- Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện, đánh dấu chốt
+, - của am pe kế, vôn kế.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Lần lợt đặt các giá trị hiệu điện thế khác
nhau tăng dần từ 0-> 5V, đọc và ghi các giá
trị cđ d đ chạy qua tơng ứng với mỗi hđt.
Hoạt động 4.Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Ghi kết quả vào báo cáo , kiểm tra lại bài
thực hành.
- Nộp kết quả thực hành
bằng vôn kế và am pe kế.
(Cụ thể là đo cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn ứng với các hiệu điện
thế khác nhau đặt vào hai đầu dây
dẫn sau đó tính điện trở R cho từng
trờng hợp dựa vào công thức)
2. Trả lời câu hỏi (vào báo cáo thực
hành)
a) Công thức tính điện trở

I
U
R
=
b) Muốn đo HĐT giữa hai đầu dây
dẫn cần dùng vôn kế mắc song song
với dây dẫn cần đo.
c) Muốn đo cờng độ dòng điện cần
dùng am pe kế mắc nối tiếp với vật

dẫn cần đo.
II. Nội dung thực hành
B1. Vẽ sơ đồ mạch điện- hình 1.1
B2. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
B3. Đo cờng độ dòng điện ứng với
các hiệu điện thế khác nhau.
B4. Hoàn thành báo cáo thực hành
theo mẫu SGK gồm:
a) Tính trị số điện trở của dây dẫn
đang xét trong mỗi lần đo.
b) Tính giá trị trung bình cộng của
điện trở.
c) Nhận xét nguyên nhân gây ra sự
khác nhau (nếu có) của các trị số
điện trở trong mỗi lần đo.
4. Củng cố: (3 phút )
GV: Thu bài, nhận xét ý thức và kết quả thực hành.
Giới thiệu phần có thể em cha biết: Ngoài cách trên ngời ta còn có thể đo điện trở bằng ôm
kế hoặc đồng hồ vạn năng.
5. Hớng dẫn về nhà : ( 1phút)
- Học bài vở ghi, SGK, làm bài tập trong SBT
- Xem trớc bài sau: Đoạn mạch nối tiếp, xem kĩ phần đồ dùng TN
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
Tiết 4. Bài 4. đoạn mạch nối tiếp
Ngày soạn: 24/08/2010
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết suy luận xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm

hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
.
2. Kỹ năng:
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức có đợc từ lí thuyết.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài tập về đoạn mạch nối
tiếp.
3. Thái độ: Tich cực, tự giác trong học tập, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ đồ dùng
TN
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng thí nghiệm, làm trớc thí nghiệm
nếu cần thiết.
2. Học sinh:- Mỗi nhóm 3 điện trở mẫu thích hợp, vôn kế, am pe kế.
- Nguồn 6V, công tắc, 7 dây nối
III.Phơng pháp: Đàm thoại, phát hiện và giảI quyết vấn đề, thực hành, chia nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học

1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:- tổ chức tình huống học tập. (4phút)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại kt lớp 7: Thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp?
* Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề nh SGK
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5
Hoạt động1. Tìm hiểu về cđdđ và hđt trong
đoạn mạch mắc nối tiếp.
GV: Yêu cầu hs nhớ lại kt lớp 7 về đoạn
mạch mắc nối tiếp
- CĐDĐ qua mỗi đèn liên hệ ntn với
HĐT ?
- Hđt 2 đầu đoạn mạch liên hệ nh thế nào
với hđt 2 đầu mỗi điện trở.
HS: đọc thông tin về cđdđ và hđt đối với
đoạn mạch gồm 2 điện trở nt.
HS: Vận dụng các công thức (1) và (2) để
trả lời C2 (có nhiều cách chứng minh)
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp.
1.Đoạn mạch gồm 2 đèn nối tiếp
I = I
1
= I
2


U = U
1
+ U
2
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp
(1)
(2)
A
A
B
K
R
2
R
1
10
10
6
C2. Cách chứng minh khác:
2
2
1
1
R
U
R
U
I
==




2
1
2
1
R
R
U
U
=
Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn mạch có 2 điện trở
mắc nối tiếp.
HS: Đọc thông tin về khái niệm điện trở t-
ơng đơng sgk.
- Hoạt động cá nhân thực hiện C3
Hoạt động 3. Tiến hành TN kiểm tra.
- Đồ dùng các điện trở và d/cụ đã chuẩn bị
đầu bài.
HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện, thu
thập số liệu - báo cáo kết quả.
GV: Theo dõi hdẫn HS (chú ý làm TN 3 lần
với 1bộ gồm 3 điện trở). Hớng dẫn HS thảo
luận rút ra kết luận.
Hoạt động 4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5
GV: Hớng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp
án và nói thêm tính chất về I, U, R với đoạn

mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.
- Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
C2.
Vì R
1
nt R
2
nên I
1
= I
2
=I
Mặt khác U
1
= I.R
1
; U
2
= I.R
2
=>
2
1
2
1
R
R
U
U
=


II. Điện trở tuơng đơng của đoạn
mạch nối tiếp.
1. Điện trở tơng đơng (R
tđ)
: (SGK)
2. Công thức tính điện trở tơng đơng.
C3.
U
AB
= U
1
+ U
2
= I.R
1
+ I.R
2
= I(R
1
+ R
2
)
=> R

= R
1
+R
2
3 .Thí nghiệm kiểm tra


4. Kết luận:
III.Vận dụng
C4.
- K mở đèn không sáng (mạch hở)
- K đóng cầu chì đứt đèn không sáng vì
(mạch hở)
- K đóng, dây tóc đứt đèn không sáng
(mạch hở)
C5.
R
12
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40

R
AC
= R
12
+ R
3
= 2.20 + 30 = 3 . 20
= 60

4. Củng cố. (3phút )
GV hệ thống bài cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản:
- Nêu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch nối tiếp.

HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK, đọc Có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà. (1phút)
- Học thuộc ghi nhớ, SGK, làm bài tập 4.1-> 4.4 SBT.
- Xem trớc bài sau: Đoạn mạch song song tìm hiểu đồ dùng, đọc trớc thí nghiệm.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
Tiết 5. Bài 5. đoạn mạch song song
Ngày soạn:30/08/2010.
R

= R
1
+ R
2
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm đợc các tính chất về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
2. Kỹ năng:
- Mô tả và bố trí tiến hành TN ktra lại các kiến thức suy luận từ lí thuyết đ/v đoạn mạch có
các điện trở mắc song song.
- Vận dụng đợc những kt đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và bt về đoạn mạch
song song.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng bộ môn.

2. Học sinh:
- Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là R

của 2 điện trở kia khi mắc song song.
- 9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V
III.phơng pháp: :Đàm thoại,nêu và giải quyết vân đề
IV.Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập. (4phút)
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
. Trả lời: (Ghi nhớ SGK tr 13)
* Tổ chức tình huống học tập.
GV: Nêu vấn đề vào bài dựa vào phần mở bài SGK
HS: Trả lời và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu.
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10
Hoạt động1. Ôn lại kiến thức có liên
quan.
GV: Y/c HS nhớ lại kiến thức đoạn mạch
// đã học lớp 7
HS: Nêu mối liên hệ I với I
1
, I
2
U với U
1
và U

2
GV: Thông báo trong đoạn mạch gồm
hai đtrở mắc // các công thức trên vẫn
đúng.
HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 5.1
trả lời C1.

I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song
song.
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song.
C1.
A
V
R
1
R

2
K
B
A
7
11
8
- Vận dụng hệ thức (1), (2) trong bài để
trả lời C2.
Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính
R

đối với đoạn mạch có hai điện trở
mắc song song.
GV: Hớng dẫn HS vận dụng công thức
đã học để xây dựng công thức tính điện
trở tơng đơng nh bên.
Hoạt động3. Thí nghiệm kiểm tra.
- Các đồ dùng đã chuẩn bị đầu bài
HS: Nêu mục tiêu TN, đọc SGK, hoạt
động nhóm mắc mạch điện nh hình 5.1
- Tiến hành TN với 3 điện trở mẫu đã
chọn.
- Đo I dòng mạch chính trong 2 trờng
hợp, báo cáo kết quả.
GV: Hóng dẫn HS thảo luận rút ra kết
luận và mở rộng với đoạn mạch gồm ba
điện trở mắc // và đmạch gồm n điện trở
bằng nhau mắc //
Hoạt động 4. Vận dụng

HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5.
C4. Dựa vào kiến thức : Để đèn sáng
bình thờng thì HĐT đặt vào hai đầu đèn
phải bằng HĐT ghi trên đèn từ đó suy ra
cách mắc.
- Các công thức trên vẫn đúng với mạch
điện mắc song song 2 điện trở
C2.
Vì R
1
// R
2
nên U
1
= U
2
hay
I
1
R
1
= I
2
R
2
=>
1
2
2
1

R
R
I
I
=
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đơng
C3. Từ hệ thức của định luật ôm:
I =
R
U
(1)
Mặt khác ta có: I
1
=
1
1
R
U
; I
2
=
2
2
R
U
đồng thời I = I
1
+ I

2
, U = U
1
= U
2
thay
vào (1) ta có
=>
21
R
U
R
U
R
U
td
+=
=>
21
111
RRR
td
+=
=> R

=
21
21
.
RR

RR
+
2. Thí nghiệm kiểm tra:
(SGK)
3. Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song:
21
111
RRR
td
+=
hay R

=
21
21
.
RR
RR
+
III. Vận dụng
C4.
- Đèn và quạt đợc mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình th-
ờng.
- Sơ đồ mạch điện nh hình 5.1
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động vì quạt vẫn đợc mắc vào hiệu
điện thế đã cho (mạch vẫn kín).

C5.
C5 chú ý HS cần tóm tắt đề bài
R
12
=
21
21
.
RR
RR
+
(hoặc =
15
2
30
1
==
n
R

)
R

=
312
312
RR
RR
+
=

=
+
3015
30.15
10

4. Củng cố: (3 phút )
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài.
* Chú ý: Điện trở tơng đơng của n điện trở bằng nhau mắc song song đợc xác định: R

=
n
R
1
(n là số điện trở đợc mắc).
5. Hớng dẫn về nhà: (1phút)
- Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc Có thể em cha biết.
- Xem trớc các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
Tiết 6. Bài 6.
bài tập vận dụng định luật ôm
Ngày soạn:01/09/2010.
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song .
2. Kỹ năng:

- Kĩ năng vận dụng kt đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm ít nhất là 3 điện
trở.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, có ý thức t duy lo gic trong quá trình giải bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau..
2. Học sinh:
- Thực hiện hớng dẫn tiết trớc, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân.
III. Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vân đề
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
- Nêu các tính chất về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nối tiếp, đoạn mạch song song.
. Trả lời: (Ghi nhớ của các bài 4, 5 SGK)
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10
10
15
Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp dụng định
luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp.
HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu vai trò
của vôn kế, am pe kế trong sơ đồ.
GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một cách
rõ ràng.
- HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó đảo
bài chấm điểm theo đáp án của GV- báo

cáo kết quả theo y/cầu
HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả lời
miệng).
Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp dụng định
luật ôm cho đoạn mạch song song.
HS: Đọc đề, tóm tắt
- Hoạt động cá nhân tiến hành tơng tự nh
bài tập trên. một số em báo cáo kết quả khi
GV yêu cầu.
- Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ dùng
cthức:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
)
Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp dụng định
luật ôm cho đoạn mạch hỗn hợp.
Bài 1
- Tóm tắt: Cho đm R
1
nt R
2
R
1

= 5

U = 6V (Hình vẽ SGK)
I = 0,5A
R

, R
2
?
Bài giải
a) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch:
R

=
==
12
5,0
6
I
U
b) Ta có: R

= R
1
+ R
2

=> R
2
= R

t đ
- R
1
= 12 - 5 = 7

Bài 2
(Hình vẽ SGK)
R
1


= 10

;
I
1
= 1,2A;
I =1,8A
U
AB
, R
2
?
Bài giải
a) Vì R
1
// R
2
nên hiệu điện thế của
đoạn mạch.

U
AB
= U
1
= I
1
R
1
= 12V
b) Cờng độ dòng điện qua R
2
:
I
2
= I - I
1
= 0,6A
Điện trở R
2
=
=
20
2
I
U
Bài 3
đoạn mạch gồm: R
1
nt (R
2

// R
3
) hay R
1
GV: Hớng dẫn HS tóm tắt, phân tích mạch
điện xác định R
1
, R
2
,

R
3
đợc mắc nh thế nào
?
- Có thể yêu cầu HS nêu cách tính R
AB
.
HS: Hoạt động nhóm giải bài tập, báo cáo
kết quả theo yêu cầu của GV
* Chú ý khuyến khích HS nêu các cách giải
khác nhau cho một bài tập:
- Thí dụ ý b HS có thể tính :
U
2
= U
3
= I.R
23
= 0,4.15 = 6V

sau đó tính : I
2
= I
3
=
2
23
R
U

GV: nhận xét chốt lại để giải đợc mạch hỗn
hợp việc đầu tiên là phải xác định đợc cơ
cấu mạch điện.
nt R
MB
Bài giải.
a) vì R
2
// R
3
và R
2
= R
3
nên:
R
MB
=
=
15

2
2
R
R
AB
= R
1
+ R
MB
= 30

b) I
1
= I =
td
R
U
= 0,4A
I
2
= I
3
=
2
1
I
= 0,2A
4. Củng cố: ( 4 ph )
GV: Lu ý HS
- Một bài tập áp dụng định luật ôm có thể có nhiều cách giải.

- Đối với mạch hỗn hợp cần xác định rõ cơ cấu mạch điện.
HS: Nghe và ghi chép những điều cần thiết.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 ph)
- Học bài, làm bài tập SBT, tìm cách giải khác cho các bài tập trên
- Xem trớc bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.

Tiết 7. Bài 7.
sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
Ngày soạn: 06/09/2010.
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.
- Biết cách xđ sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố chiều dài, tiết diện, vật
liệu làm dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài l và rút ra kết luận về
sự phụ thuộc đó.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tinh thần phối hợp trong các hoạt động nhóm,ý thức bảo vệ đồ dùng học
tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, chuẩn bị trớc đồ dùng thực hành cho HS tại phòng thí
nghiệm.
2. Học sinh: Mỗi nhóm HS
- 3 dây điện trở cùng tiết diện S và cùng loại có chiều dài 1l, 2l, 3l

- Vôn kế, am pe kế, dây dẫn.
III. Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ-tổ chức tình huống học tập: (5phút)
* Kiểm tra bài cũ:
HS1 Chữa bài 6.1 và 6.2a SBT.
. Trả lời: 6.1
a) R
1
nối tiếp R
2
thì R

= 40

ta thấy R

lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
b) R
1
// R
2
thì R

= 10

ta thấy R

nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

c)
4
'
=


t
t
R
R
6.2: có hai cách mắc : R
1
nt R
2
và R
1
// R
2
* Tổ chức tình huống học tập:
GV: Nêu vấn đề dựa vào phần mở bài SGK.
HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu.
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10
20
6
Hoạt động1. Tìm hiểu về công dụng dây
dẫn và các loại dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ

SGK trả lời câu hỏi:
- Các đoạn dây dẫn trên khác nhau ở chỗ
nào?
- Dự đoán xem các yếu tố này có ảnh h-
ỏng đến điện trở của dây dẫn không?
Hoạt động 2. Xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn.
GV: Y/c HS dự kiến phơng án TN
HS: Hoạt đồng cá nhân dự đoán
- Hoạt động nhóm nhận đồ dùng tiến hành
TN theo sự hớng dẫn của GV
- Đối chiếu kết quả với dự đoán
GV: Quan sát hớng dẫn sửa sai cho HS
- Qua TN có thể chính thức rút ra kết luận
gì?
Hoạt động 3. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân áp dụng kiến thức
vừa học trả lời các câu hỏi C2, C3, C4
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố khác nhau
của dây dẫn.
- Các dây dẫn khác nhau ở các yếu tố
. Chiều dài
. Tiết diện
. Vật liệu làm dây dẫn
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm TN
- Đo điện trở của các dây dẫn có chiều
dài l, 2l, 3l đợc làm từ cùng một chất

liệu.

2. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện nh sơ đồ hình vẽ
- Lần lợt thay các dây dẫn khác nhau
- Đo U, I tính R
* Nhận xét: Từ kết quả TN cho thấy dự
đoán đã nêu là đúng.
3. Kết luận: (SGK)

2
1
2
1
l
l
R
R
=
III. Vận dụng
C2. Đèn sáng yếu hơn vì R càng lớn thì
I qua đèn càng nhỏ.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận thống nhất
đáp án đúng.
C3. điện trở của cuộn dây
==
20
I
U
R

Chiều dài cuộn dây:
ml 404
2
20
==
C4. Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của
đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây
thứ hai, do đó l
1
= 4I
2
.
4. Củng cố: ( 2 ph )
GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
- Nêu sự phụ thuộc của R vào l của dây dẫn, cách tiến hành TN
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ, Có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà: (1 ph)
- Học bài, làm bài tập 7.1 -> 7.4 SBT
- Xem trớc bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng.

Tiết 8. Bài8.

sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn
Ngày soạn: 7/9/2010.
Lớp Ngày giảng HS vắng
9A
9B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng:
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra các mối quan hệ trên.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm, ý thức bảo vệ đồ dùng thiết bị
học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trớc TN
2. Học sinh: Bộ đồ dùng nh bài trớc, khác các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng chất nhng
khác nhau về tiết diện.
III.phơng pháp: :Đàm thoại,nêu và giải quyết vân đề
IV.Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
1.Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: (5phút)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự phụ thuộc của R vào chiều dài l của dây dẫn? Trả lời bài tập 7.1 SBT
. Trả lời: (Ghi nhớ SGK bài 7.1 có :
3
1
6
2

2
1
==
R
R
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×