Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn xây DỰNG và lắp đặt THIẾT bị VIỆT NAM VINACE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.15 KB, 27 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv
TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ LẮP
ĐẶT THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.......................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết
Bị Việt Nam - Vinace................................................................................................1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh................................................................................1
1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp
Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace..............................................................................2
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace qua 2 năm 2017 – 2018.......4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
VIỆT NAM - VINACE............................................................................................6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp
Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace..............................................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ
Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace..........................6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...............................................................7
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế................................................................11


1


2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
11
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại Công ty
Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace...................11
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích.............................................................15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ LẮP
ĐẶT THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE..............................................................16
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.....................................................16
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................16
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................16
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ Phần Tư
Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.....................................17
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................17
3.2.2. Hạn chế........................................................................................................17
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................17
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ
kế toán để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ

chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, bảo quản lưu giữ tài liệu kế toán và cung
cấp thông tin kế toán. Một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp
đó có thể dễ dàng quản lý và đáp ứng các yêu cầu thông tin phục vụ cho việc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát
triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Để cho công tác kế toán được thực hiện đầy
đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công
tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và
phân tích kinh tế, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace và nhận được giúp đỡ nhiệu tình
của các anh chị trong quý công ty đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Do hạn
chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết có thể có những sai sót,
kính mong thầy cô đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết
Bị Việt Nam - Vinace.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ
Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính của
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace.
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BH
BTC

CCDV
CP
DT
GTGT
KD
KQKD
LN
TK
TNDN
TNHH
TT
TSCĐ
VCĐ
VCSH
VKD
VLĐ

GIẢI NGHĨA
Bán Hàng
Bộ Tài Chính
Cung Cấp Dịch Vụ
Cổ Phần
Doanh Thu
Giá Trị Gia Tăng
Kinh Doanh
Kết Quả Kinh Doanh
Lợi Nhuận
Tài Khoản
Thu Nhập Doanh Nghiệp
Trách Nhiệm Hữu Hạn

Thông tư
Tài Sản Cố Định
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2017 và 2018......5
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2017 – 2018.........14
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức Công ty Vinace............................................................3
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.............................................6

4


5


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt
Thiết Bị Việt Nam - Vinace
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE
- Địa chỉ: Số 7, ngách 105/7 Nguyễn Công Hoan, Phường Ngọc Khánh, Quận
Ba Đình, Hà Nội.
- Quy mô vốn: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng chẵn)

- Người đại diện theo pháp luật: Ôn Trung Nghĩa
- Mã số thuế: 0900276120
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng: Cung cấp máy tính, linh kiện máy tính, thiết bị điện tử đa dạng
và dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, lập báo cáo phân tích kỹ thuật cho các đơn vị
đặc thù … đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quản lý của khách hàng với dịch vụ hỗ
trợ tốt theo đúng phương châm kinh doanh đã đề ra: Chất lượng – Uy tín hàng đầu.
Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty với mục tiêu năm sau
cao hơn năm trước. Nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình
thức thuế thu nhập doanh nghiệp.Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt
công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ công nhân viên của công ty.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Vinace hoạt động trong lĩnh vực thương mại cung cấp máy tính, linh
kiện máy tính, thiết bị điện tử đa dạng với mọi chủng loại như CPU, LCD, PSU,
HDD, SSD, bàn phím, chuột máy tính…của các thương hiệu nổi tiếng đảm bảo
chất lượng với giá cả tốt nhất cho các đại lý phân phối, siêu thị điện máy, doanh
nghiệp, khu công nghiệp và văn phòng. Ngoài ra công ty còn cung cấp dịch vụ tư
vấn thiết kế xây dựng và lập báo cáo phân tích kỹ thuật cho các đơn vị đặc thù có

1


nhu cầu.
1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép thành lập ngày 30/10/2007,
chuyên phân phối máy tính, linh kiện máy tính, thiết bị điện tử đa dạng với
mọi chủng loại như CPU, LCD, PSU, HDD, SSD, bàn phím, chuột máy tính…của
các thương hiệu nổi tiếng đảm bảo chất lượng với giá cả tốt nhất và cung cấp dịch

vụ tư vấn thiết kế xây dựng và lập báo cáo phân tích kỹ thuật cho các đơn vị đặc
thù. Trải qua hơn 12 năm hoạt động, đến nay công ty đã đi vào hoạt động khá ổn
định và có chỗ đứng trên thị trường. Mục tiêu của công ty là rà soát, bố trí lao động
toàn công ty một cách hợp lý và cắt giảm đi các khoản chi phí không cần thiết. Đẩy
mạnh công tác khai thác thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
Công ty Vinace chuyên về hoạt động thương mại cung cấp máy tính, linh
kiện máy tính, thiết bị điện tử đa dạng như CPU, LCD, PSU, HDD, SSD, bàn
phím, chuột máy tính… Ngoài ra công ty còn cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế xây
dựng và lập báo cáo phân tích kỹ thuật cho các đơn vị đặc thù. Do tính linh hoạt
của sản phẩm nên công ty không những hoạt động trên địa bàn Hà Nội mà còn mở
rộng trên toàn quốc. Việc cung ứng hàng hóa của công ty được thực hiện theo quy
trình sau:
Căn cứ vào lượng hàng tồn kho tại công ty, phòng kinh doanh lập đề nghị
mua hàng cho giám đốc ký duyệt và lập đơn đặt hàng chuyển đến nhà cung cấp.
Hàng hóa được giao tại kho của công ty sau khi hoàn tất thủ tục kiểm tra chất
lượng thì hàng hóa được nhập kho để lưu trữ và phân phối lại cho các đại lý phân
phối, siêu thị điện máy, doanh nghiệp lớn nhỏ, khu công nghiệp và văn phòng.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý
được phân chia cho các bộ phận theo mô hình chức năng phù hợp với đặc điểm
2


hoạt động kinh doanh của công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động của
cán bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm về việc thực hiện các quyền nghĩa vụ được giao ghi trong điều lệ công

ty.
Phó giám đốc: Quản lý phòng kỹ thuật đồng thời phụ trách một số công việc
do giám đốc phân công.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch, phân tích đánh giá kết quả doanh thu thực
hiện của công ty trong từng giai đoạn. Lập báo cáo bán hàng, công nợ hàng tháng;
tham mưu cho lãnh đạo về lĩnh vực tổ chức quản lý kinh doanh hàng ngày.
Phòng kỹ thuật: Phụ trách việc tư vấn, lắp đặt cơ sở hạ tầng thông tin và máy
tính cho khách hàng mua số lượng lớn. Thực hiện dịch vụ bảo hành sau bán và tư
vấn thông số kỹ thuật các linh phụ kiện máy tính cho khách hàng có nhu cầu. Phối
hợp với phòng kinh doanh cung cấp các dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, lập báo
cáo phân tích kinh tế kỹ thuật cho các đơn vị đặc thù.

Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng kinh
doanh

Phòng kỹ
thuật

Phòng kế
toán

Phòng hành
chính

Phòng
marketing


(Nguồn: Phòng hành chính)
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức Công ty Vinace
Phòng kế toán: Ghi chép toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và giám sát
tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn và lao
động. Đảm bảo việc chấp hành chế độ hạch toán theo quy định của pháp luật, xác
định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.

3


Phòng hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp bộ máy, cải tiến
tổ chức, quản lý hoạt động, các công việc hành chính, đào tạo, tuyển dụng nhân sự,

Phòng marketing: Giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm của công ty đến
với khách hàng thông qua việc xây dựng website, chạy quảng cáo, tổ chức hội chợ.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tư
Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace qua 2 năm 2017 – 2018
Từ bảng 1.1 ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp
năm 2018 so với năm 2017 có nhiều biến chuyển:
Tổng doanh thu năm 2017 đạt 3.702.183.818 VNĐ và năm 2018 là
3.870.013.408 VNĐ, đã tăng 167.829.590 VNĐ so với năm 2017 tức tăng 4,53%.
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là
3.401.201.615 VNĐ còn năm 2018 là 3.869.568.754 VNĐ, đã tăng 468.367.139
VNĐ tức tăng 13,77%. Doanh thu tài chính năm 2018 so với năm 2017 giảm
-537.549 VNĐ tức giảm 54,72%. Thu nhập khác năm 2018 so với năm 2017 giảm
300.000.000 VNĐ tức giảm 100%.
Tổng chi phí năm 2017 đạt 3.550.180.594 VNĐ và năm 2018 là
3.717.866.413 VNĐ đã tăng 167.685.819 VNĐ, tức tăng 4,72% so với năm 2017.
Trong đó: Giá vốn hàng bán năm 2017 là 1.965.418.188 VNĐ còn năm 2018 là
2.494.317.064 VNĐ, đã tăng 528.898.876 VNĐ tương ứng với 26,91%. Chi phí

quản lý kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng 126.249.824 VNĐ tương ứng
với tỷ lệ tăng 11,5%. Chi phí khác năm 2018 so với năm 2017 giảm 487.462.881
VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm 100%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 152.003.224 VNĐ và năm 2018 là
152.146.995 VNĐ, năm 2018 đã tăng 143.771 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng
0,094%. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 đạt 114.982.322 VNĐ và năm 2018 là
121.717.596 VNĐ, đã tăng 6.735.274 tương ứng với tỷ lệ tăng 5,85%. Chi phí
khác và chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 có xu hướng tăng cho thấy việc quản
lý chi phí của công ty không hiệu quả gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. Trong thời gian tới ban lãnh đạo công ty cần có kế hoạch cụ thể và kiểm
4


soát chặt chẽ để giảm thiểu chi phí, đẩy mạnh các chính sách bán hàng để gia tăng
doanh thu, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2017 và 2018
ĐVT: VNĐ
Nội dung

Năm 2018

Năm 2017

So sánh
Chênh lệch

Tỷ lệ %

3.869.568.754 3.401.201.615


468.367.139

13,77

2.494.317.064 1.965.418.188

528.898.876

26,91

1.375.251.690 1.435.783.427

(60.531.737)

(4,21)

Doanh thu thuần BH và
CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và
CCDV
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng doanh thu
Tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

444.654

982.203

(537.549)

(54,72)

0

561.949.482

(561.949.482)

(100)

126.249.824

11,50

1.223.549.349 1.097.299.525
152.146.995

339.466.105

(187.319.110)


(55,18)

0

300.000.000

(300.000.000)

(100)

0

487.462.881

(487.462.881)

(100)

0

(187.462.881)

187.462.881

(100)

3.870.013.408 3.702.183.818

167.829.590


4,53

3.717.866.413 4.112.130.076

(394.263.663)

(9,58)

152.146.995

152.003.224

143.771

0,09

30.429.399

37.020.902

(6.591.503)

(17,80)

121.717.596

114.982.322

6.735.274


5,85

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 - 2018)
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và
Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
5


2.1.1.

Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung đứng đầu là kế toán
trưởng sau đó đến kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán kho và thủ quỹ.
Kế toán trưởng là người quản lý phòng kế toán, chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của các số liệu, báo cáo do phòng kế toán cung cấp. Là người
phụ trách điều phối thực hiện các báo cáo phân tích kinh tế theo yêu cầu của giám
đốc.
Kế toán tổng hợp phụ trách tổng hợp chứng từ phát sinh, nhập liệu trên phần
mềm kế toán để theo dõi nội bộ hàng ngày. Cuối tháng tính lương và theo dõi tình
hình thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện tính
thuế, theo dõi tình hình thanh toán về thuế và các khoản phải nộp khác thuộc trách
nhiệm của đơn vị.


Kế toán
trưởng
Kế toán bán
hàng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán kho

Thủ quỹ

(Nguồn: Phòng hành chính)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và cập nhật kịp thời các thông tin phát
sinh liên quan đến doanh thu và chi phí bán hàng. Lập đối soát công nợ hàng tháng
với các đại lý phân phối, khách hàng lớn của doanh nghiệp.
Kế toán kho quản lý tình hình hàng hóa nhập - xuất - tồn; đối chiếu các hóa
đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do thủ kho trình lên, giúp hạn chế rủi ro,
thất thoát cho doanh nghiệp. Lên kế hoạch xuất – nhập hàng hóa trình giám đốc phê
duyệt.

6


Thủ quỹ cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản thu – chi – tồn quỹ
tiền mặt vào sổ quỹ và lập báo cáo cho giám đốc và kế toán trưởng. Thực hiện
đúng quy định về trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt và thanh toán các khoản thu chi
hàng ngày.
2.1.1.2 Chính sách kế toán

+ Chế độ kế toán áp dụng: Theo Thông tư 133/2016/TT–BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
+ Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ).
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
+ Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung được hỗ trợ bằng
phần mềm kế toán VACOM.

 Nguyên tắc ghi nhận và hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho bằng phương pháp kê khai thường xuyên và
xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ bằng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ. Kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dựa trên số chênh lệch giữa
giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử
dụng tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và
giá trị còn lại. Khấu hao tài sản cố định hữu hình tính theo phương pháp khấu hao
đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính phù hợp. Tài sản cố định
tại công ty được trích khấu hao theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 của Bộ tài chính.
2.1.2.

Tổ chức hệ thống thông tin kế toán

2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Các loại chứng từ công ty đang sử dụng:
+ Chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT,…
+ Chứng từ vật tư hàng tồn kho: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất,…

7


+ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, ủy
nhiệm chi,…
+ Chứng từ tiền lương: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội, bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội, chứng từ chi tiền thanh
toán,…
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ…
Ngoài ra, tùy theo nội dung từng phần hành kế toán mà công ty sử dụng hệ
thống chứng từ bắt buộc và hướng dẫn. Chứng từ kế toán được lưu trữ là bản chính
trong 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.



Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty

Các chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều được kế toán
kiểm tra, xác minh là hợp pháp mới được dùng chứng từ đó để nhập liệu trên phần
mềm.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: Nhằm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh; kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin.
Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán phải được sắp xếp,
phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của luật thuế. Mọi trường hợp mất
chứng từ gốc đều phải báo cáo với giám đốc và kế toán trưởng để có biện pháp xử
lý kịp thời.
Ví dụ minh họa: Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho tại công
ty

Bước 1: Người giao hàng đề nghị giao hàng nhập kho.
Bước 2: Ban kiểm nhận lập biên bản giao nhận cho nhập kho hàng hóa. Ban
kiểm nhận gồm thủ kho, kế toán kho, cán bộ phụ trách bộ phận, người đề nghị giao
hàng.
Bước 3: Kế toán kho sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng,
biên bản giao nhận… với ban kiểm nhận.
Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng, người phụ trách ký Phiếu nhập kho.

8


Bước 5: Chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập
hàng, ghi sổ và ký Phiếu Nhập kho.
Bước 6: Chuyển phiếu nhập kho cho kế toán kho hạch toán trên phần mềm,
đồng thời bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất theo Thông tư
133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản cấp 1 mà
công ty sử dụng là TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 131
“Phải thu của khách hàng”, TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 156 “Hàng
hóa”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước”, TK 334 “Phải trả người lao động”, TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” , TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 632 “Giá vốn
hàng bán”, TK 635 “Chi phí tài chính”, TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 6422
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”….
Hệ thống tài khoản cấp 2 được thiết kế phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh
doanh của công ty trên cơ sở tài khoản cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý.
+ Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” được mở chi tiết theo từng khách
hàng:
- 131- KH64: Chi nhánh Tổng Công ty Bưu Điện Việt Nam – Bưu Điện

Thành Phố Hà Nội
- 131- KH71: Công ty TNHH Thương Mại Và Công Nghệ Hanteco Việt Nam
+ Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được mở chi tiết theo từng nhà
cung cấp
- 331 – NCC 565: Công ty TNHH Thương Mại Và Tin Học Tú Nguyệt
- 331 – NCC 181: Công ty TNHH Văn Phòng Phẩm Và Thương Mại Dịch
Vụ Minh Đức
+ Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” được mở chi tiết theo các ngân hàng:
- 11211: Tài khoản tiền gửi Ngân hàng MB Bank
- 11212: Tài khoản tiền gửi Ngân hàng Techcombank…..
 Vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9


1) Ngày 25/06/2019, Công ty Vinace thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
theo hóa đơn GTGT số 0002939 (Phụ lục 02) và Phiếu chi số PC06/0018 (Phụ lục
03) cho Công ty TNHH Văn Phòng Phẩm Và Thương Mại Dịch Vụ Minh Đức với
tổng giá thanh toán là 16.005.000 đồng, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào chứng từ kế
toán hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 6422: 14.550.000 đồng
Nợ TK 133: 1.455.000 đồng
Có TK 1111: 16.005.000 đồng
2) Ngày 29/06/2019, Công ty Vinace xuất hóa đơn GTGT số 0000001 (Phụ
lục 04) cho Chi nhánh Tổng Công ty Bưu Điện Việt Nam – Bưu Điện Thành Phố
Hà Nội để nghiệm thu phí tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật với tổng giá trị thanh
toán là 39.009.174 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng
chuyển khoản theo giấy báo có số BC06/0025 (Phụ lục 05). Căn cứ vào các chứng
từ, kế toán hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 1121: 39.009.174 đồng
Có TK 5111: 35.462.885 đồng

Có TK 3331: 3.546.289 đồng
2) Ngày 30/06/2019 Công ty Vinace mua 1 lô thiết bị máy tính của Công ty
TNHH Thương Mại Và Tin Học Tú Nguyệt theo Hóa đơn GTGT số 0001118 (Phụ
lục 06) với tổng giá thanh toán là 19.877.000 đồng, thuế GTGT 10%. Hàng nhập
tại kho theo phiếu nhập kho số PNK06/0018 (Phụ lục 07). Công ty thanh toán
ngay bằng tiền mặt theo phiếu chi số PC06/0025 (Phụ lục 08). Căn cứ vào chứng
từ kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 18.070.000 đồng
Nợ TK 133: 1.807.000 đồng
Có TK 1111: 19.877.000 đồng
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ như phiếu thu chi, giấy báo ngân hàng, hóa
10


đơn GTGT… hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng
làm chứng từ ghi sổ kế toán hạch toán trên phần mềm kế toán VACOM. Phần mềm
kế toán sẽ tự động cập nhật các nghiệp vụ phát sinh lên sổ Nhật ký Chung và các
Sổ Cái, sổ chi tiết theo các tài khoản liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế
toán thực hiện bút toán kết chuyển trên phần mềm để lập bảng cân đối phát sinh và
báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung
theo Phụ lục 01.
+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 111, 112, 131, 133, 153,
211, 214, 242, 331, 333, 411, 421, 511, 515, 632, 635, 421, 811, 911.
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 112, sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết TK 331,…
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty áp dụng tuân thủ theo Thông tư
133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính bao gồm:
 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN): Lập định kỳ quý, năm.
(Phụ lục 09)

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Lập định kỳ
quý, năm. (Phụ lục 10).
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Lập định kỳ năm. (Phụ lục 11)
 Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN): Lập định kỳ năm. (Phụ lục 12)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Lập định kỳ hàng năm.
Hàng quý, công ty nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tờ khai thuế
GTGT qua mạng cho cơ quan thuế. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài
chính kế tiếp, kế toán trưởng sẽ nộp báo cáo tài chính năm tại Chi cục Thuế Quận
Ba Đình, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội và Cục
thống kê. Với quy mô hiện tại thì ban lãnh đạo công ty chưa quan tâm đến việc lập
báo cáo quản trị để hỗ trợ việc quản lý doanh nghiệp của mình.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế
Công tác phân tích của công ty được phòng kế toán thực hiện vào cuối mỗi
năm sau khi đã khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của nhà quản lý. Việc phân tích
11


được tiến hành dựa trên tính toán các chỉ tiêu cơ bản, sử dụng nguồn thông tin nội
bộ khi điều tra thị trường và số liệu tổng hợp từ báo cáo tài chính. Nhà quản trị căn
cứ vào kết quả phân tích và tình hình thị trường để có cơ sở đưa ra chiến lược kinh
doanh trong tương lai và sự điều chỉnh phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh
thực tế của công ty.
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
2.2.2.1. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh

=

Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh bình quân

Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số lợi nhuận trên


Tổng lợi nhuận

=

vốn kinh doanh
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu

Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số doanh thu trên
vốn chủ sở hữu

Tổng doanh thu

=


Vốn chủ sở hữu bình quân

Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu

Tổng lợi nhuận

=

Vốn chủ sở hữu bình quân

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu cho biết bình quân một
đồng tài sản được sử dụng trong sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
12


ROA

Lợi nhuận sau thuế

=

Tổng tài sản

x

100%


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi
nhuận thu về cho chủ doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất
kinh doanh.
ROE

Lợi nhuận sau thuế

=

x
100%
Vốn chủ sở hữu
I.2.2.2. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh
Từ những số liệu phân tích ở bảng 2.2 ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng. Cụ thể:

 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2017 là 0,864 lần, năm 2018 là
0,667 lần đã giảm 0,197 lần tức giảm 22,8%. Hệ số lợi nhuận trên VKD bình quân
năm 2017 là 0,026 lần còn năm 2018 là 0,021 lần đã giảm 0,005 lần tức giảm
19,23%. Do tốc độ tăng của VKD bình quân năm 2018 lớn hơn tốc độ tăng của
tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 nên hệ số giảm, công ty sử dụng
VKD chưa hiệu quả.

 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hệ số doanh thu trên VLĐ bình quân năm 2017 là 0,930 lần còn năm 2018 là
0,673 lần đã giảm 0,257 lần tức giảm 27,63%. Hệ số lợi nhuận trên VLĐ bình quân
năm 2017 là 0,028 lần còn năm 2018 là 0,021 lần đã giảm 0,007 lần tức giảm 25%.

Do tốc độ tăng của VLĐ bình quân năm 2018 lớn hơn tốc độ tăng của tổng doanh
thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 nên hệ số giảm, công ty sử dụng VLĐ chưa
hiệu quả.
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2017 – 2018
ĐVT: VNĐ
Các chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2017

13

So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %


Tổng VKD bình
5.794.986.355

4.283.889.026

1.511.097.329

35,27

VLĐ bình quân

5.750.280.982,5


3.979.917.741,5

1.770.363.241

44,48

VCĐ bình quân

44.705.372,5

303.971.284,5

(259.265.912)

(85,29)

VCSH bình quân

2.115.298.444,5

2.049.586.757

65.711.687,5

3,20

3.870.013.408

3.702.183.818


167.829.590

4,53

121.717.596

114.982.322

6.735.274

5,85

Hệ số DT/VKD

0,667

0,864

(0,197)

(22,8)

Hệ số DT/VLĐ

0,673

0,930

(0,257)


(27,63)

Hệ số DT/VCĐ

86,567

12,179

74,388

610,78

Hệ số DT/VCSH

1,829

1,806

0,023

1,27

Hệ số LN/VKD

0,021

0,026

(0,005)


(19,23)

Hệ số LN/VLĐ

0,021

0,028

(0,007)

(25)

Hệ số LN/VCĐ

2,722

0,378

2,344

620,1

Hệ số LN/VCSH

0,057

0,056

0,001


1,78

quân

Tổng DT
Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017 – 2018)

 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hệ số doanh thu trên VCĐ bình quân năm 2017 là 12,179 lần, năm 2018 là
86,567 lần đã tăng 74,388 lần tức tăng 610,78%. Hệ số lợi nhuận trên VCĐ bình
quân năm 2017 là 0,378 lần còn năm 2018 là 2,722 lần đã tăng so với năm 2017 là
2,344 lần tương ứng với tỷ lệ tăng 620,1%, do VCĐ bình quân năm 2018 giảm đi
nhưng tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 lại tăng nên các hệ số tăng,
công ty đã sử dụng VCĐ hiệu quả.

 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu trên VCSH bình quân năm 2017 là 1,806 lần, năm 2018 là
1,829 lần đã tăng 0,023 lần tức tăng 1,27%. Hệ số lợi nhuận trên VCSH bình quân
năm 2017 là 0,056 lần còn năm 2018 là 0,057 lần đã tăng 0,001 lần tức tăng
14


1,78%. Do tốc độ tăng của tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2018 lớn hơn
tốc độ tăng của VKD bình quân năm 2018 nên hệ số tăng, công ty đã sử dụng
VCSH hiệu quả.
Kết luận: Hiệu quả sử dụng VKD và VLĐ của công ty năm 2018 kém hơn
năm 2017 khi các chỉ số đều thấp và có xu hướng giảm. Hiệu quả sử dụng VCĐ và
VCSH năm 2018 lại tăng lên do VCĐ và VCSH năm 2018 giảm. Trong thời gian

tới ban lãnh đạo cần xây dựng kế hoạch, có chiến lược cụ thể nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng VKD đặc biệt là sử dụng VLĐ và VKD một cách hiệu quả hơn.
2.2.3.

Tổ chức công bố báo cáo phân tích

Các báo cáo phân tích đều đang được lưu trữ tại phòng kế toán và được công
bố tại cuộc họp thường niên đầu năm của công ty để ban lãnh đạo nắm được tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty dựa trên các số liệu phân tích và đề xuất
phương hướng điều chỉnh chiến lược kinh doanh trong thời gian tới.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỆT NAM - VINACE
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
3.1.1.

Ưu điểm

Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ và phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty. Chế độ và chuẩn mực kế toán được tuân thủ một cách nghiêm ngặt
trong công tác hạch toán kế toán. Giữa các phần hành có sự phân công, phân
nhiệm rõ ràng, góp phần đem lại hiệu quả cao cho công tác quản lý.
Chứng từ hạch toán ban đầu được hạch toán nghiêm chỉnh, sắp xếp có trình
tự khoa học, đảm bảo tính hợp pháp, theo đúng chế độ chứng từ kế toán do Nhà
nước ban hành và được bảo quản, lưu trữ an toàn.
Hệ thống tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng, thuận tiện cho việc
theo dõi và quản lý. Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và sử dụng phần
mềm kế toán VACOM để hạch toán là phù hợp với quy mô và đặc điểm của công
15



ty, đáp ứng kịp thời yêu cầu của công tác kế toán và xem thông tin vào bất kỳ thời
điểm nào.
3.1.2. Hạn chế
Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau chia thành nhiều mã hàng nên
việc quản lý từng mã hàng cả về số lượng, doanh thu và phân tách chi phí cho từng
mã hàng cũng gặp nhiều khó khăn và dễ nhầm lẫn trong việc kiểm kê và đối soát
chứng từ.
Công ty theo dõi các khoản phải thu khách hàng trên Sổ chi tiết tài khoản 131
theo từng đối tượng khách hàng nhưng chưa phản ánh được thời hạn nợ và thời
gian thu hồi các khoản nợ này, gây ra tình trạng bị chiếm dụng vốn và tăng nợ phải
thu khó đòi của doanh nghiệp.
Kế toán hay nhầm lẫn trong việc nhận biết và phân tách các loại chi phí dẫn
đến tình trạng một số chi phí phát sinh thúc đẩy bán hàng không được đưa vào tài
khoản 6421 mà được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp (6422). Công ty
không hạch toán chi tiết cho TK 1561 – Giá trị hàng mua và TK 1562 – Chi phí
mua hàng nên hạch toán không rõ ràng giá trị của hàng mua và chi phí để mua mặt
hàng đó.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ
Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace
3.2.1.

Ưu điểm

Nguồn dữ liệu phân tích là các BCTC, số liệu thống kê về nền kinh tế, thị
trường và đối thủ cạnh tranh kết hợp với phương pháp phân tích so sánh và phương
pháp tỷ lệ để lên được các chỉ tiêu phân tích cụ thể. Kết quả phân tích phản ánh tình
hình hoạt động kinh doanh, lãi lỗ, hiệu quả hay chưa hiệu quả để nhà quản trị đánh
giá mức độ phù hợp của các chiến lược đang tiến hành, nắm bắt cơ hội kinh doanh

cũng như điều chỉnh kịp thời những vấn đề đang tồn tại.
3.2.2.

Hạn chế

Công ty chưa xây dựng được một phòng phân tích kinh tế riêng. Báo cáo
phân tích mới chỉ đánh giá khái quát dẫn đến việc thiếu thông tin số liệu để nhà
quản trị có căn cứ đưa ra quyết định phù hợp. Ví dụ: Khi phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh, công ty chỉ tính toán hệ số hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
16


mà không phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động? Hiệu quả sử dụng vốn cố định
có tốt hay không? Và phải sử dụng nguồn vốn kết hợp với chi phí như thế nào sao
cho có hiệu quả nhất. Việc phân tích chưa đề cập đến hiệu quả sử dụng chi phí kinh
doanh để chỉ ra được những vấn đề tồn tại trong quản lý và đưa ra biện pháp khắc
phục trong thời gian tới.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Xuất phát từ những hạn chế tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp
Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace” (thuộc học phần: Kế toán)
Lý do chọn đề tài: Trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng: Công ty
Vinace hoạt động về mảng thương mại chuyên phân phối các sản phẩm máy tính,
linh kiện, thiết bị điện tử với nhiều mã hàng khác nhau, nghiệp vụ mua bán hàng
hóa diễn ra nhiều nên công tác quản lý sản phẩm theo mã hàng, phân bổ chi phí
doanh thu và sổ chi tiết theo dõi công nợ khách hàng còn nhiều bất cập. Vì vậy, em
lựa chọn đề tài này để đi sâu vào tìm hiểu và phân tích thực trạng bán hàng hiện nay
của công ty, từ đó tìm ra những hạn chế và vấn đề còn tồn tại của doanh nghiệp để
đề xuất giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace”
(thuộc học phần: Phân tích kinh tế).
Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực kinh doanh thì
việc làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả trở thành vấn đề được quan tâm hàng
đầu. Do đó việc nghiên cứu phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn
có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng. Vì vậy, em xin đề xuất đề tài trên để giúp
công ty hoàn thiện hơn trong việc phân tích kinh tế giúp ích cho nhà quản trị trong
việc đưa ra quyết định và chiến lược tốt hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh.

17


18


KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được
lý thuyết học ở trường và thực tế tại công ty và được tiếp cận các công việc thực tế
của một nhân viên kế toán. Từ đó, em nhận thấy bản thân mình còn thiếu rất nhiều
kỹ năng, đặc biệt khi mới ra trường để trở thành một nhân viên kế toán.
Qua nghiên cứu em đã phát hiện những sai sót, yếu kém trong công tác tổ
chức quản lý và đặc biệt là trong công tác kế toán cũng như công tác phân tích từ
đó đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo trong khoa Kế toán – kiểm toán
và sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và
Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của
mình. Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu còn hạn chế và trình độ kiến thức chuyên
môn chưa sâu sắc nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót
chưa hoàn thiện. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô

trong để giúp em có thể xác định đúng hướng đi cho đề tài làm khóa luận tốt
nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.
2.

26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê năm 2006.
Chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành

ngày 26/08/2016.
3. Tài liệu do phòng kế toán của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và
Lắp Đặt Thiết Bị Việt Nam - Vinace cung cấp.

DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0002939


×