Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

KẾ HOẠCH CHỦ đề NGHỀ NGHIỆP bé BIẾT và NHỮNG CON vật gần gũi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.17 KB, 201 trang )

KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ.
 Tên chủ đề: “NGHỀ NGHIỆP BÉ BIẾT”
( Từ ngày: 23/10 – 17/11/2017)

- Chủ đề nhánh:
+ Bác nông dân.( Từ ngày: 23/10 – 27/10/2017)
+ Nghề truyền thống ở Ninh Thuận. ( Từ ngày: 30/10 – 03/11/2017 )
+ Phân loại đồ dùng theo chất liệu. ( Từ ngày: 06/11 – 10/11/2017)
+ Ngày hội của cô giáo.( Từ ngày: 14/11 – 17/11/2017 )
MỤC TIÊU GD

NỘI DUNG GD

LĨNH VỰC 1: “ GIÁO
DỤC PHÁT TRIỂN THỂ
CHẤT”
a. Phát triển vận động:
- 1.Trẻ thực hiện đúng,
thuần thục các động tác của
bài tập thể dục theo hiệu
lệnh, hoặc.
+ Theo nhịp bài hát.
+ Bắt đầu và kết thúc động
tác đúng nhịp.

- Động tác phát triển các nhóm
cơ và hô hấp.
+ Hô hấp: Thổi bóng bay.
+ Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước
+Chân: Đưa chân ra phía


trước, lên cao.
+ Lưng, bụng: Quay sang trái
sang phải kết hợp.
+ Bật: Bật tại chỗ
- 3. Trẻ giữ được thăng + Đi trên ghế thể dục đầu đội
bằng cơ thể khi thực hiện túi cát.
vận động không làm rơi vật + TC : Ai ném xa nhất
đang đội trên đầu khi đi
trên ghế thể dục.
- 9. Trẻ chạy liên tục theo - Chạy 18m trong khoảng 10
hướng thẳng 18 m trong 10 giây đi trên ghế thể dục.
giây.
- 11. Trẻ bò vòng qua 5 - 6
điểm dích dắc, cách nhau
1,5 m theo đúng yêu cầu.

HOẠT ĐỘNG GD

- Thực hiện thể dục buổi
sáng theo nhạc bài hát.

+ Đi trên ghế thể dục đầu
đội túi cát.
+ TC : Ai ném xa nhất

- Chạy 18m trong khoảng
10 giây đi trên ghế thể dục.

- Chạy 18m trong khoảng 10s; - Chạy 18m trong khoảng
trườn kết hợp trèo qua ghế TD. 10s; trườn kết hợp trèo qua

ghế TD.


- 16. Trẻ phối hợp được cử
động bàn tay, ngón tay,
phối hợp tay – mắt trong
một số hoạt động: Xếp
chồng 12- 15 khối theo
mẫu.
*Giáo dục dinh dưỡng –
Sức khỏe:
- 30. Trẻ có một số hành vi,
thói quen tốt trong ăn uống:
Trẻ biết ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau.
- 36. Trẻ có một số hành vi
và thói quen tốt trong vệ
sinh, phòng bệnh: Trẻ biết
đi vệ sinh đúng nơi quy
định
- 44. Trẻ biết tránh một số
trường hợp không an toàn:
Khi người lạ bế ẵm, cho
kẹo bánh, uống nước ngọt,
rủ đi chơi. Khi ra khỏi nhà,
khu vực trường, lớp khi
không được phép của,
người lớn, cô giáo.
LĨNH VỰC 2: GIÁO
DỤC PHÁT TRIỂN

NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học:

- Trườn kết hợp trèo qua ghế
dài 1,5m x 30cm.

- Trườn kết hợp trèo qua
ghế dài 1,5m x 30cm .

+ TC: Lăn bóng.

+ TC: Lăn bóng.

- Lắp ráp

- Lắp ráp

- Nhận biết các bữa ăn trong
ngày và ích lợi của việc ăn
uống đủ lượng và chất.

- Nhận biết các bữa ăn
trong ngày và ích lợi của
việc ăn uống đủ lượng và
chất.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Đi vệ sinh đúng nơi quy
định.

- Nhận biết và phòng tránh
những hành động nguy hiểm,

không an toàn.

- Nhận biết và phòng tránh
những hành động nguy
hiểm, không an toàn.

- 54. Trẻ biết phân loại các - Phân loại ĐDĐC theo 2- 3 - Trò chuyện về: Bác nông
đối tượng theo những dấu dấu hiệu.
dân.
hiệu khác nhau.
- Trò chuyện về: “Nghề
truyền thống của Ninh
thuận.
- Phân loại đồ dùng theo
chất liệu.
- Trò chuyện về: Ngày nhà
giáo việt nam 20/ 11.


* Làm quen với một số
khái niệm sơ đẳng về
toán:
- 63. Trẻ tách một nhóm
đối tượng trong phạm vi
10 thành hai nhóm bằng
các cách khác nhau.
- 64. Trẻ nhận biết các số
từ 5 - 10 và sử dụng các số
đó để chỉ số lượng, số thứ
tự.

- 69. Trẻ gọi tên và chỉ ra
các điểm giống, khác nhau
giữa hai khối cầu và khối
trụ, khối vuông và khối
chữ nhật.
*khám phá xã hội:
- 73. Trẻ biết nói tên, tuổi,
giới tính, công việc hàng
ngày của các thành viên
trong gia đình khi được
hỏi, trò chuyện, xem ảnh
về gia đình.

- 78. Trẻ có khả năng nói
đặc điểm và sự khác nhau
của một số nghề.ví dụ: nói
“ nghề nông làm ra lúa
gạo,nghề xây dựng xây
nên những ngôi nhà
mới…”

- Gộp/Tách các đối tượng bằng - Gộp/Tách các đối tượng
các cách khác nhau và đếm
bằng các cách khác nhau
trong phạm vi 4.
và đếm trong phạm vi 4.
- Đếm số lượng, chữ số trong
phạm vi 4.

- Đếm số lượng, chữ số

trong phạm vi 4.

- Gọi tên khối cầu, khối trụ,
khối vuông, khối chữ nhật và
nhận dạng các khối hình đó
trong thực tế.

- Gọi tên khối cầu, khối
trụ, khối vuông, khối chữ
nhật và nhận dạng các khối
hình đó trong thực tế.

- Các thành viên trong gia
đình, nghề nghiệp của bố, mẹ;
sở thích của các thành viên
trong gia đình; quy mô gia
đình (gia đình nhỏ, gia đình
lớn). Nhu cầu của gia đình.
Địa chỉ gia đình.
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm,
các hoạt động và ý nghĩa của
các nghề phổ biến, nghề truyền
thống của địa phương.

- Các thành viên trong gia
đình, nghề nghiệp của bố,
mẹ; sở thích của các thành
viên trong gia đình; quy
mô gia đình (gia đình nhỏ,
gia đình lớn). Nhu cầu của

gia đình. Địa chỉ gia đình.

LĨNH VỰC 3: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- 86. Trẻ có khả năng dùng
được câu đơn, câu ghép,
câu khẳng định, câu phủ
định, câu mệnh lệnh…
- 93. Trẻ biết chọn sách để
“đọc” và xem.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và
hiểu biết của bản thân rõ ràng,
dễ hiểu bằng các câu đơn, câu
ghép khác nhau.
- Xem và nghe đọc các loại
sách khác nhau.
- Đọc truyện qua các tranh vẽ.
- Đọc theo truyện tranh đã biết.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu
và hiểu biết của bản thân rõ
ràng, dễ hiểu bằng các câu
đơn, câu ghép khác nhau.
- Xem và nghe đọc các loại
sách khác nhau.
- Đọc truyện qua các tranh
vẽ.
- Đọc theo truyện tranh đã



biết.
- 97. Trẻ nhận dạng các
chữ trong bảng chữ cái
tiếng Việt.
- 98. Trẻ biết tô, đồ các nét
chữ, sao chép một số kí
hiệu, chữ cái, tên của mình.

- Nhận dạng các chữ cái: u,ư

- Làm quen chữ cái ư.
- Trò chơi với chữ cái u, ư.

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.
- Tập tô, tập đồ các nét chữ
- Sao chép một số kí hiệu, chữ u, ư.
cái, tên của mình.
- Biết dùng các kí hiệu hoặc
hình vẽ để thể hiện cảm xúc,
nhu cầu, ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân.
- 100. Trẻ nghe hiểu nội - Nghe hiểu nội dung truyện - Truyện: “ Sự tích Quả
dung câu chuyện, thơ, đồng kể, truyện đọc phù hợp với độ dưa hấu.”
dao, ca dao dành cho lứa tuổi.
tuổi của trẻ.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca - Thơ: “ Bé làm bao nhiêu
dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, nghề”
hò, vè phù hợp với độ tuổi.
LĨNH VỰC 4: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
- 107. Trẻ nói được điều bé

thích, không thích, những
điều mà bé làm được và
việc gì bé không làm được.

- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý
kiến.
- Ứng xử phù hợp với giới tính
của bản thân.
- Sở thích, khả năng của bản
thân.

- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý
kiến.
- Ứng xử phù hợp với giới
tính của bản thân.
- Sở thích, khả năng của
bản thân.

LĨNH VỰC 5: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
- 129. Trẻ biết tán thưởng,
tự khám phá, bắt chước âm
thanh, dáng điệu và sử
dụng các từ gợi cảm nói lên
cảm xúc của mình khi nghe
các âm thanh gợi cảm và
ngắm nhìn vẻ đẹp của sự
vật, hiện tượng.
- 130. Trẻ biết chăm chú
lắng nghe và hưởng ứng
cảm xúc (hát theo, nhun

nhảy, lắc lư, thể hiện động
tác minh họa phù hợp) theo
bài hát, bản nhạc, thích

- Thể hiện thái độ, tình cảm
khi nghe âm thanh gợi cảm,
các bài hát, bản nhạc và ngắm
nhìn vẻ đẹp của các sự vật,
hiện tượng trong thiên nhiên,
cuộc sống và tác phẩm nghệ
thuật.
- Nghe và nhận biết các thể
loại âm nhạc khác nhau (nhạc
thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ
điển).
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui,
buồn, tình cảm tha thiết) của

- NH: Xe chỉ luồn kim; Lý
chiều chiều.
+TC: Thỏ nghe hát nhảy
vào chuồng.


nghe và đọc thơ đồng dao,
ca dao, tục ngữ; thích nghe
và kể chuyện.
- 132. Trẻ có khả năng hát
đúng giai điệu, lời ca, hát
diễn cảm phù hợp với sắc

thái, tình cảm của bài hát
qua giọng hát, nét mặt, điệu
bộ, cử chỉ…
- 137. Trẻ biết phối hợp các
kỹ năng nặn để tạo thành
sản phẩm có bố cục cân
đối.
- 142. Trẻ biết nói lên ý
tưởng và tạo ra các sản
phẩm tạo hình theo ý thích.

các bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và
thể hiện sắc thái, tình cảm của
bài hát.

- Hát: Cháu yêu cô chú
công nhân ;“Cô giáo miền
xuôi.”; Cháu yêu cô thợ
dệt.

-Biết sử dụng các vật liệu khác - Vẽ đồ dùng, dụng cụ
nhau để làm một sản phẩm đơn nghề nông;
giản.
+ Cắt dán hình ảnh của một
số nghề.
+ Nặn lọ hoa.
- Vẽ hoa tặng cô.( đt )
- Nói lên ý tưởng tạo hình của
mình.



Chủ đề nhánh 1: “BÁC NÔNG DÂN”


( Từ ngày: 23/10 – 27/10/2017)
MỤC TIÊU GD

NỘI DUNG GD

LĨNH VỰC 1: “ GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT”
a. Phát triển vận động:
- 1.Trẻ thực hiện đúng, thuần thục
các động tác của bài tập thể dục
theo hiệu lệnh, hoặc.
+ Theo nhịp bài hát.
+ Bắt đầu và kết thúc động tác đúng
nhịp.

- Động tác phát triển các
nhóm cơ và hô hấp.
+ Hô hấp: Thổi bóng bay.
+ Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước
+Chân: Đưa chân ra phía
trước, lên cao.
+ Lưng, bụng: Quay sang trái
sang phải kết hợp.
+ Bật: Bật tại chỗ

- 3. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể + Đi trên ghế thể dục đầu đội
khi thực hiện vận động không làm túi cát.
rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên + TC : Ai ném xa nhất
ghế thể dục.
- 16. Trẻ phối hợp được cử động
bàn tay, ngón tay, phối hợp tay –
mắt trong một số hoạt động: Xếp
chồng 12- 15 khối theo mẫu.
*Giáo dục dinh dưỡng – Sức
khỏe:
- 36. Trẻ có một số hành vi và thói
quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:
Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy
định
LĨNH VỰC 2: GIÁO DỤC PHÁT
TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học:
- 54. Trẻ biết phân loại các đối
tượng theo những dấu hiệu khác
nhau.
* Làm quen với một số khái niệm
sơ đẳng về toán:
- 69. Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm
giống, khác nhau giữa hai khối cầu
và khối trụ, khối vuông và khối chữ

HOẠT ĐỘNG GD

- Thực hiện thể dục
buổi sáng theo nhạc

bài hát.

+ Đi trên ghế thể dục
đầu đội túi cát.
+ TC : Ai ném xa nhất

- Lắp ráp

- Lắp ráp

- Đi vệ sinh đúng nơi quy
định.

- Đi vệ sinh đúng nơi
quy định.

- Phân loại ĐDĐC theo 2- 3 - Trò chuyện về: Bác
dấu hiệu.
nông dân.

- Gọi tên khối cầu, khối trụ,
khối vuông, khối chữ nhật và
nhận dạng các khối hình đó

- Gọi tên khối cầu,
khối trụ, khối vuông,
khối chữ nhật và nhận


nhật.

*khám phá xã hội:
- 73. Trẻ biết nói tên, tuổi, giới
tính, công việc hàng ngày của các
thành viên trong gia đình khi được
hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia
đình.

trong thực tế.

dạng các khối hình đó
trong thực tế.

- Các thành viên trong gia
đình, nghề nghiệp của bố,
mẹ; sở thích của các thành
viên trong gia đình; quy mô
gia đình (gia đình nhỏ, gia
đình lớn). Nhu cầu của gia
đình. Địa chỉ gia đình.

- Các thành viên trong
gia đình, nghề nghiệp
của bố, mẹ; sở thích
của các thành viên
trong gia đình; quy
mô gia đình (gia đình
nhỏ, gia đình lớn).
Nhu cầu của gia đình.
Địa chỉ gia đình.


LĨNH VỰC 3: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- 97. Trẻ nhận dạng các chữ trong
bảng chữ cái tiếng Việt.

- Nhận dạng các chữ cái: u.

- Làm quen chữ cái u.

- 98. Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao - Tập tô, tập đồ các nét chữ. - Tập tô, tập đồ các nét
chép một số kí hiệu, chữ cái, tên
chữ u.
của mình.
LĨNH VỰC 4: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
- 107. Trẻ nói được điều bé thích, - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý - Mạnh dạn, tự tin bày
không thích, những điều mà bé làm kiến.
tỏ ý kiến.
được và việc gì bé không làm được.
LĨNH VỰC 5: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
- 130. Trẻ biết chăm chú lắng nghe
và hưởng ứng cảm xúc (hát theo,
nhun nhảy, lắc lư, thể hiện động tác
minh họa phù hợp) theo bài hát, bản
nhạc, thích nghe và đọc thơ đồng
dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và
kể chuyện.

- Nghe và nhận biết các thể
loại âm nhạc khác nhau
(nhạc thiếu nhi, dân ca,
nhạc cổ điển).

- Nghe và nhận ra sắc thái
- NH: Lý chiều chiều.
(vui, buồn, tình cảm tha
+ TC: Thỏ nghe hát
thiết) của các bài hát, bản
nhảy vào chuồng.
nhạc.

- 132. Trẻ có khả năng hát đúng giai - Hát đúng giai điệu, lời ca

- Hát: Bác đưa thư vui

điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp

tính.

và thể hiện sắc thái, tình


với sắc thái, tình cảm của bài hát
qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử
chỉ…
- 137. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng
vẽ để tạo thành sản phẩm có bố cục
cân đối.
- 142. Trẻ biết nói lên ý tưởng và
tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý
thích.

cảm của bài hát.

-Biết sử dụng các vật liệu
khác nhau để làm một sản
phẩm đơn giản.
- Nói lên ý tưởng tạo hình
của mình.

- Vẽ đồ dùng, dụng cụ
nghề nông;



 KẾ HOẠCH TUẦN:


Ngày
H. Động

Đón trẻ

Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư Thứ năm
Thứ sáu
23/10/17
24/10/17 25/10/17 26/10/17
27/10/17
* Đón trẻ: Cô đón cháu vào lớp nhắc nhở cháu cất đồ dùng
đúng nơi quy định.
- Cô chú ý đến tình trạng và sức khỏe của các cháu nhằm
trao đổi với phụ huynh.

- Tuyên truyền cho cha mẹ và các cháu biết về: “ Phòng
bệnh quai bị và bệnh sốt xuất huyết.”
- Phòng chống vật sắt nhọn; bỏng nước sôi, lửa, điện; chống
ngã do leo trèo.
- Trẻ chơi và đăng ký góc chơi.
- Cho cháu chơi tự do.
* Điểm danh: 3 Tổ trưởng điểm danh các bạn trong lớp, rồi
báo cáo lại cô.
*Thể dục Buổi sáng:
- Khởi động: Cho cháu đi vòng tròn, với các kiểu chân khác
nhau, chuyển hàng ngang.
-Trọng động: < Bài tập phát triển chung >
. Hô hấp 2: Thổi bóng bay.
+ TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, tay thả xuôi.
+ TH: Đưa 2 tay khum trước miệng và thổi mạnh, đồng thời
đưa 2 tay ra ngang ( tưởng tượng bóng to dần). cô động viên
trẻ thổi mạnh để được những quả bóng đỏ (xanh ) to.
. Tay 3: Tay đưa ngang (hoặc lên cao), gập khủy tay
(ngón tay để trên vai).
- TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay để dọc thân, nếu tập
với nơ thì mỗi tay cầm một cái nơ.
+Nhịp 1: Bước chân trái lên một bước nhỏ, chân phải kiễng
gót, tay đưa ngang, lòng bàn tay ngửa (hoặc tay đưa lên cao
lòng bàn tay hướng vào nhau).
+Nhịp 2: Gập khủy tay (ngón tay chạm vai)
+Nhịp 3: Đưa 2 tay ra ngang ( hoặc lên cao) như nhịp 1
+Nhịp 4: Về TTCB
+Nhịp 5,6,7,8: Thực hiện như trên ( chân phải bước sang
bên)
. Tay 2: Tay đưa ra phía trước, đưa lên cao.

-TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay để dọc thân.(Nếu tập
với cờ, nơ thì mỗi tay cầm 1 cờ, nơ)
+Nhịp 1: Bước chân trái sang bên một bước rộng bằng vai,
tay đưa ra phía trước, lòng bàn tay sấp.
+Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.
+Nhịp 3: Hai tay đưa ra phía trước ( Như nhịp 1)
+Nhịp 4: Về TTCB.
+Nhịp 5,6,7,8: Thực hiện như trên, chân phải bước sang bên.
.Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên liên tục.
-TTCB: Đứng thẳng, tay thả xuôi ( có thể tập với cờ, nơ )
+Nhịp 1: Đưa 2 tay ra ngang (lòng bàn tay ngửa)
+Nhịp 2: Ngồi xổm (thẳng lưng) tay đưa ra phía trước (lòng
bàn tay sấp)
+Nhịp 3: Như nhịp 1
+Nhịp 4: Về TTCB



 KẾ HOẠCH NGÀY.
Thứ hai: 23/10/2017
HOẠT ĐỘNG: “Trò chuyện về Bác nông dân”
( Lồng ghép: Vẽ đồ dùng, dụng cụ nghề nông.)
I. Mục đích – yêu cầu:
- KT: Trẻ biết bác nông dân làm việc trên đồng ruộng, nương rẫy. Công việc làm
ra hạt gạo, các loại rau, củ, quả, chăn nuôi.
+ Trẻ hiểu được quá trình làm ra hạt lúa, hạt gạo của bác nông dân.
- KN: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết các công việc, dụng cụ lao động của
nghề nông.
- TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
+ Giáo dục trẻ tình cảm kính trọng và biết ơn bác nông dân.

II. Chuẩn bị :
+ Hình ảnh Bác nông dân đang làm đất, cấy lúa, tát nước, gặt lúa.


+ Tranh vẽ các sản phẩm do bác nông dân làm ra để trẻ chơi
+ Hình ảnh về bác nông dân đang chăn nuôi, trồng rau, củ, quả.
+ Dụng cụ: cái liềm; bút màu, Vở tạo hình.
+ Ti vi, máy tính, đĩa nhạc.
III. Phương pháp đánh giá: Quan sát + đàm thoại + bài tập.
IV. Tiến hành:
* Hoạt động 1 :
- Các con đã được về làng quê bao giờ chưa ? ( Cháu trả lời)
- Các con thấy ở quê thường có những gì ?
- Cho trẻ hát bài “ Ngày mùa “ về ngồi hình chữ U.
* Hoạt động 2:
+ Muốn gieo cấy, Bác nông dân phải làm công việc gì đầu tiên ?
+ Bác làm đất như thế nào? Bác cần dụng cụ gì để làm đất ?
Cô giải thích :Cày ruộng là công việc rất nặng nhọc, cần có sức khỏe nên bác trai
thường hay làm hơn.
+ Trong hình ảnh các con nhìn thấy con gì giúp bác nông dân làm việc ?
+ Con trâu ở phía nào của bác nông dân?
- Bác nông dân rất yêu quý con trâu vì nó giúp đã giúp bác làm nhiều công việc
nặng nhọc.
- Công việc đầu tiên của bác nông dân là làm cho đất tơi xốp. Bác sử dụng cái cày,
cái bừa và con trâu đã giúp bác cày ruộng
+ Sau khi làm đất xong, các con biết bác nông dân sẽ làm công việc gì tiếp theo?
- Cô mở cho trẻ xem slide quá trình nảy mầm của hạt thóc: hạt thóc – thóc nảy
mầm – những cây mạ non.
- Cho cháu xem hình ảnh: “ Cấy lúa; Bác nông dân đang tát nước; gặt lúa;
* Cô mở rộng thêm : Cho trẻ xem hình ảnh về một số công việc khác bác nông

dân làm như : Chăn nuôi, trồng trọt rau, hoa, củ, quả....
Trồng lúa là công việc đặc trưng của nghề nông. Một nghề làm ra rất nhiều sản
phẩm nuôi sống con người.
+ Các con thấy bác nông dân làm việc như thế nào ?
+ Các con có yêu quý bác nông dân không ? Chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng
biết ơn và kính trọng bác nông dân.
* Trò chơi 1: Thi xem nhóm nào nhanh
- Cách chơi : Mỗi trẻ có một lô tô vẽ công việc của bác nông dân. Trẻ vừa đi xung
quanh lớp. Khi có hiệu lệnh của cô, trẻ phải tìm và tạo thành nhóm, sắp xếp theo
đúng thứ tự công việc. Khi trẻ về nhóm của mình, cô kiểm tra từng nhóm. Nhóm
nào đúng cô tuyên dương, nhóm nào sai thì phải nhảy lò cò.
* Trò chơi 2: Ai chọn đúng
- Cô giải thích luật chơi và cách chơi.
+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm.Trẻ đi quanh lớp và chọn tranh vẽ các sản
phẩm do bác nông dân làm ra, rồi sau đó đem về nhóm của mình
( thời gian cho trẻ tìm tranh là một bài hát). Khi bài hát kết thúc, cô kiểm tra số
tranh mà trẻ tìm đúng trong mỗi nhóm.
* Hoạt động 3 : Kết thúc hoạt động
- Cho cháu vẽ đồ dùng, dụng cụ nghề nông.


( Cô kiểm tra vở các cháu.)
- Kết thúc: Nhận xét - tuyên dương.

…….…….
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
-Cô cháu ra sân hít thở, hát cho cháu nghe bài: “ Bác đưa thư vui tính”
+ Trò chơi: “ Người tài xề giỏi”
+ Chơi tự do.


 HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Vệ sinh, ăn xế.
- Cô trò truyện với cháu về các nghề mà cháu thích.

BÉ TẬP LÀM NỘI TRỢ
“ BÉ GIÚP MẸ NẤU ĂN ”
I/ Mục đích – yêu cầu:
- KT: Dạy trẻ biết nhặt rau, rửa cà rốt, cắt cuống, gọt vỏ, rửa sạch.
- KN: Trẻ làm đúng thao tác.
- GD: Trẻ biết các loại rau quả rất cần thiết cho con người chúng ta.
II/ Chuẩn bị:
- Dao, thớt, cà rốt.
- Nước, gia vị…
- Bát, giá, xoong, rau, quả.
II/ Tiến hành:
* Hoạt động 1:
- Cho trẻ nhận biết sống dao, lưỡi dao.
* Hướng dẫn trẻ cách cầm dao.( Cầm vào cán, cách cắt, thái.)
* Hướng dẫn trẻ giúp mẹ nhặt rau, rửa cà rốt theo các bước sau:
+ Bước 1: nhặt rau, gọt vỏ…
+ Bước 2: rửa sạch rau, cà rốt…
+ Bước 3: Cắt cuống cà rốt rồi cắt nhỏ.
+ Bước 4: Nấu.
* Hoạt động 2:
* Hướng dẫn trẻ thực hành với các thực phẩm khác như: Su hào, khoai tây, dưa
chuột….
- Cô cháu đọc bài thơ: “ Nấu ăn cùng mẹ”
“ Bé làm nội trợ
Mua thêm lá lốt
Cùng mẹ thật vui

Cuốn với chả lươn
Mua gấc, mua xôi
Hành tây giá đỗ
Xào với cật, tim

Còn lại thịt sườn
Nấu cnh khoai sọ
Rau cần, rau ngổ


Tôm bạc đem rim
Cá trê nấu xốt

Rau cúc mùi tàu
Thêm bát súp màu
Bé cùng mẹ nấu.”

* Hoạt động 3:
- Trẻ biết khi sử dụng các vật dụng này, cần phải cận thận, an toàn và cần sự giúp
đỡ, giám sát của người lớn. Trẻ biết các loại rau quả rất cần thiết cho con người
chúng ta.

 VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – RA VỀ.

…….…….


Thứ ba: 24/10/2017
HOẠT ĐỘNG: “Làm quen chữ u”
I. Mục đích – yêu cầu:

- KT: Trẻ phát âm đúng âm của chữ cái u.
- KN: Luyện kỹ năng phát âm rõ ràng trong một tiếng, từ trọn vẹn.
- GD: Phát triển ngôn ngữ vốn từ cho trẻ, giờ học trật tự.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ u.
- Bộ chữ cái đã học.
- Bảng cài, rổ, tranh lô tô có chứa chữ u.
- Tranh và băng từ: “ Gặt lúa”
- Máy tính. Ti vi, 3 cái nhà.
- Trò chơi trong máy tính.
III. Phương pháp đánh giá: Quan sát – Bài tập.


IV. Tiến hành:
* Hoạt động 1:
- Hát bài “ Cô giáo miền xuôi”. (cháu hát cùng cô)
- Trong bài hát nói về ai ? Ngoài nghề giáo viên ra còn có những ngành nghề nào
nữa trong xã hội nữa ? (cháu trả lời)
* Hoạt động 2:
- Chơi trò chơi “ Um ba la”
- Xem tranh vẽ gì ? Trong tranh có ai ? Cô, Chú đang làm gì ? (cháu trả lời)
- Mời trẻ đặt tên hình ảnh trong bức tranh.(cháu đặt tên cho bức tranh)
- Cô đặt tên là “Gặt lúa”
- Cô đọc mẫu “Gặt lúa”, mời cháu đồng thanh theo cô.(cháu đồng thanh)
- Cho cháu đếm có bao nhiêu chữ cái trong từ? ( Cháu đếm)
- Mời trẻ lên lấy và phát âm to chữ cái đã học “a, ă” (cháu làm theo yêu cầu của
cô)
- Cô đưa thẻ u và giới thiệu sẽ dạy cho trẻ .
+ Làm quen chữ u:
- Cô gắn thẻ chữ u, cô giới thiệu và phát âm .

- Mời trẻ phát âm theo lớp, tổ nhóm, cá nhân phát âm. (Cháu phát âm)
(Cô chú ý sửa sai.)
- Cho cháu sờ chữ u.
- Mời trẻ nhận xét chữ u ?
- Cô phân tích “chữ u gồm có 2 nét: một nét móc ngược bên phải và một nét thẳng
đứng.
- Mời trẻ nhắc lại.( Cháu nhắc lại)
* Hoạt động 3:
 Trò chơi: “ Tìm thẻ chữ theo yêu cầu của cô”
- khi cô đọc chữ cái nào thì các cháu giơ chữ cái đó lên và phát âm to chữ cái đó.
(Cháu chơi cùng cô 2 - 3 lần )
 Trò chơi: “ Tìm thẻ chữ u qua băng từ”
- Đọc thơ “Em cũng là cô giáo” và đi đến bên tranh, trò chuyện cùng cô về hình
ảnh của bức tranh.
- Mời trẻ phát âm theo cô “Chú công nhân, cái thúng, cái muỗng, cây súng, cái
cuốc”.
+ Cô phổ biến luật chơi “ trên bảng mỗi đội đều có băng từ giống nhau: Chú công
nhân, cái thúng, cái muỗng, cây súng, cái cuốc”.những băng từ này có chứa chữ
cái u cô mời hai đội thi nhau bật qua vạch lên lấy thẻ chữ cái u gắn vào bảng, sau
khi kết thúc tiếng nhạc, đội nào lấy được nhiều thẻ chữ u sẽ chiến thắng”.
- Cô kiểm tra, đếm kết quả, tuyên dương đội thắng.
 Trò chơi: “ Vui cùng dích dắc”
- Mời trẻ lên bấm, khi thả bóng xuống đúng chữ nào thì đọc to chữ đó.
(Cháu chơi cùng cô 2 - 3 lần )
 Trò chơi: “Về đúng nhà”
- Các cháu vừa đi vừa hát, khi nghe mưa to rồi, thì các cháu chạy thật nhanh về
đúng nhà của mình.


(Cháu chơi cùng cô 2 - 3 lần )

( sau mỗi lần chơi cô kiểm tra kết quả.)
* Hoạt động 4:
- Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương.

…….…….
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
- Dạo chơi sân trường cô kể chuyện cho cháu nghe “ Thần sắt.”
+ Trò chơi : “ Kéo co.”
+ Cháu chơi tự do trong sân vận động.

 HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Vệ sinh, ăn xế.
+ Cho cháu thực hiện vở chữ cái u.
+ Chơi tự do.

 VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – RA VỀ.

…….…….

Thứ Tư: 25/10/2017.
HOẠT ĐỘNG: “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.”
+ TC: Ai ném xa nhất.”
I. Mục đích – yêu cầu:
- KT: Cháu biết “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.”
- KN: Cháu đi thẳng hướng và chơi được trò chơi vận động.
- GD: Cháu trật tự trong khi luyện tập.
II. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ và bằng phẳng.
- Máy tính, một số đồ vật.
- 2 tấm bảng đích thẳng đứng.

- Túi cát, dán vạch mức.
- Qủa bóng, rổ, nhạc.


III/ phương pháp đánh giá: Quan sát + bài tập.
IV/ Tiến hành:
* Hoạt động 1:
 khởi động:
- Cho cháu đi kiễng gót, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi khom, đi
thường, chạy chậm, đi thường, chạy nhanh chuyển thành 3 hàng ngang.
( Cháu khởi động cùng cô)
* Hoạt động 2:
 Trọng động: Bài tập phát triển chung.
- Cơ tay vai: Tay đưa ra trước, lên cao. ( 4l x 8n)
- Cơ chân: Ñöùng ñöa chaân tröôùc, leân cao. ( 4l x 8n)
- Cơ bụng: đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân.
( 2l x 8n)
- Bật: Bật tiến về phái trước.( 2l x 8n)
 Vận động cơ bản : “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.”
- Cô ra hiệu lệnh cháu di chuyển thành 2 hàng ngang đối diện nhau cách 3m.
 Cô làm mẫu:
+ Lần 1: ( làm mẫu trọn vẹn)
+ Lần 2: ( phân tích )
- TTCB: Đứng chân trước, chân sau trước vạch mức, tay cầm túi cát giơ ngang
tầm mắt, khi có hiệu lệnh thì ném vào đích. sau đó đi nhẹ về chỗ ngồi.
+ Lần 3: ( Mời cháu xung phong lên tập.)
 Cho cháu thực hiện:
- Lần lượt cho 2 cháu lên thực hiện, (cô chú ý sửa sai cho cháu)
( mỗi cháu tập 2 lần)
- Mời cháu tập chưa đẹp lên tập, cho cô sửa sai.

- Tổ chức cho các cháu tập theo nhóm. ( mở nhạc)
- Cô cháu vận động nhẹ bài: “ Bác đưa thư vui tính”
- Tổ chức cho 2 đội thi đua. kết hợp lấy bì thư tặng bác đưa thư.( mở nhạc)
( Chơi 2 – 3 lần )
( Cô động viên, khuyến khích cháu chơi )
+ Cô và cháu kiểm tra sau mỗi lần chơi.
 Trò chơi vận động: “Lăn bóng”.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
( Cô hướng dẫn cho cháu chơi, quan sát cháu chơi.)
- Tổ chức cho cháu thi đua 2 đội.
( chơi 2 – 3 lần )
( Cô động viên, khuyến khích các cháu kịp thời )
* Hoạt động 3:
- Hồi tĩnh: Cho cháu đi nhẹ nhàng 1-2 vòng vào lớp.

…….…….


 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
- Cho cho gọi tên « khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật »
+ Trò chơi : “ Người tài xế giỏi.”
+ Cháu chơi tự do trong sân vận động.

 HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Vệ sinh, ăn xế.
+ Cô kể chuyện: “Thần sắt.”
+ Hoạt động theo ý thích chơi ở các góc.

 VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – RA VỀ.


…….…….

Thứ Năm: 26/10/2017
HOẠT ĐỘNG: « Gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, chữ nhật »
I. Mục đích yêu cầu:
- KT: Trẻ gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật.
- KN: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa khối cầu và khối trụ; khối vuông và
khối chữ nhật.
- GD: Cháu trật tự trong giờ học.

II. Chuẩn bị:
- Cho cô: 2 khối cầu, 2 khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. các đồ vật có dạng
khối cầu, trụ, vuông, chữ nhật.
- Trẻ: Mỗi cháu 2 khối cầu, 2 khối trụ, vuông, chữ nhật.
- 2 chiếc túi kì diệu, vạch mức.


- Các đồ chơi, phế liệu: Chai hồ, hòn bi, quả bóng, quả thật…
- Đất nặn, khăn ẩm, bảng con, dĩa.
- Máy tính, ti vi.
III. Phương pháp đánh giá: Quan sát + Bài tập

IV. Tiến hành:
* Hoạt động 1:
- Cô đọc câu đố: “ Quả gì không phải để ăn,
Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền.”
( Đố các cháu đó là quả gì ? “ Qủa bóng ”)
- Đúng rồi, quả bóng có dạng là quả gì ? ( Cháu trả lời)
- À vì sao các cháu biết quả bóng có dạng tròn không ? vì nó không có góc, không
có cạnh, người ta gọi là khối cầu.


* Hoạt động 2:
- Cho cháu xem hình ảnh “ Nhà banh ”các loại quả có dạng “ khối cầu” trong máy
tính và đàm thoại.
 Gọi tên khối cầu và khối trụ:
- Mời cháu lên tìm đồ vật có dạng “ khối cầu” trong rổ của cô.
- Cho cháu lên sờ tay vào khối cầu và gọi tên khối cầu.
- Khối cầu lăn được không ? vì sao ? ( Cháu trả lời)
- Khối cầu đặt chồng lên nhau được không ? vì sao ? ( Cháu trả lời)
- Mỗi cháu chọn cho mình 2 khối cầu nào.
- Cho trẻ lăn và đặt chồng khối cầu và cho cháu đồng thanh (khối cầu).
( Cô nói: Khối cầu lăn được vì các mặt của khối cầu đều tròn, nên không đặt
chồng lên nhau được, nhưng nó lăn được nhiều phía.)
* Cho cháu xem hình ảnh đồ vật có dạng “ khối trụ” trong máy tính và đàm thoại.
- Mời cháu lên tìm đồ vật có dạng “ khối trụ” xung quanh lớp.
- Cho cháu lên sờ tay vào khối trụ và gọi tên khối trụ
- Khối trụ lăn được không ? vì sao ? ( Cháu trả lời)
- Khối trụ đặt chồng lên nhau được không ? vì sao ? ( Cháu trả lời)
- Mỗi cháu chọn cho mình 2 khối trụ nào.
- Cho trẻ lăn và đặt chồng khối trụ và cho cháu đồng thanh (khối trụ).
( Khối trụ lăn được nhờ đường bao quanh của khối trụ đều là đường cong, không
có gấp khúc nên chúng lăn được. khối trụ chồng lên nhau được: vì hai đầu là
hai mặt phẳng, nhưng nó chỉ lăn được một phía.)
 Phân biệt “ khối vuông, khối chữ nhật.”
- Cô giơ khối vuông lên hỏi cháu cháu khối gì ? ( Cháu trả lời)
+ Mời cháu lên nói khối vuông có đặc điểm gì ? ( Cháu trả lời)
+ Cho cháu đồng thanh “ khối vuông” ( 2 - 3 lần)
+ Mời 2 - 3 cháu đồng thanh “ khối vuông”
- Cho cháu chọn khối vuông giơ lên, và đồng thanh “ khối vuông” (2 - 3 lần)
- Cô đưa các khối vuông có màu sắc và kích thước khác nhau để cháu nói tên

khối.
+ Cho cháu đếm các mặt của khối vuông.


( Cô nhấn mạnh: khối vuông màu xanh, có 6 mặt, các mặt của khối vuông đều là
hình vuông.)
- Cô đố các con trong rỗ còn có khối gì ?
- Cô giơ khối chữ nhật lên hỏi cháu cháu khối gì ? ( Cháu trả lời)
+ Mời cháu lên nói khối chữ nhật có đặc điểm gì ? ( Cháu trả lời)
+ Cho cháu đồng thanh “khối chữ nhật” ( 2 - 3 lần)
+ Mời 2 - 3 cháu đồng thanh “khối chữ nhật”
- Cho cháu chọn khối chữ nhật giơ lên, và đồng thanh “khối chữ nhật”
(2 - 3 lần)
- Cô đưa các khối chữ nhật có màu sắc và kích thước khác nhau để cháu nói tên
khối.
+ Cho cháu đếm các mặt của khối chữ nhật.
- ( Cô nhấn mạnh: khối chữ nhật màu đỏ, có 6 mặt, 4 mặt là hình chữ nhật, và 2
mặt là hình vuông.)
 So sánh, phân biệt khối cầu và khối trụ:
- khối cầu và khối trụ: giống nhau và khác nhau ở điểm nào? ( Cháu trả lời)
 So sánh: “ khối vuông và khối chữ nhật.”
-“ khối vuông và khối chữ nhật.” giống nhau và khác nhau điểm nào?
( Cháu trả lời)
* Cho cháu giơ các khối theo yêu cầu của cô.
( Chơi 2 – 3 lần)

* Hoạt động 3:
 Trò chơi: “ Chiếc túi kì lạ”
- Chia làm 2 đội thi đua nhau bật qua vạch mức lên sờ tay vào chiếc túi chọn đồ
vật có dạng khối cầu, khối trụ, vuông, chữ nhật. thi xem đội nào chọn nhanh, đúng

sẽ là đội thắng cuộc.
( Cô động viên, khuyến khích cháu chơi.)
- Cho cháu đếm số đồ vật vừa chọn được.

* Hoạt động 4:
- Cho cháu nặn các khối theo nhóm.
- Cô nhận xét sản phẩm của cháu.
- Giáo dục: Cháu biết nhờ có hình khối mà con người để tạo ra những đồ dùng
cần thiết. vì vậy các cháu phải biết giữ gìn, quý trọng những đồ vật đó.
- Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương lớp.

…….…….
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
- Cô cháu hát ra đọc bài thơ: “ Bé làm bao nhiêu nghề”
+ Trò chơi: “ Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng.”
+ Chơi tự do trong sân vận động.

 HOẠT ĐỘNG CHIỀU.


- Vệ sinh, ăn xế.
+ Cho cháu thực hiện vở toán.
+ Hát các bài hát về chủ đề.

 VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – RA VỀ.

…….…….



×