Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

CÁC yếu tố tác ĐỘNG đến kết QUẢ XUẤT KHẨU của các DOANH NGHIỆP RAU QUẢ tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ
XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
RAU QUẢ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ
XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
RAU QUẢ TẠI VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 9340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ANH MINH
TS. NGUYỄN VĂN NAM


Đồng Nai – Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của
các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số
liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và
tham chiếu đầy đủ.

Tác giả

NGUYỄN ĐỨC THUẬN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám giệu, Giảng viên, Cán bộ và
Nhân viên của hai Trường Đại học Lạc Hồng, Trường Đại học Tài ChínhMarketing đã tạo mọi điều kiện cho tác giả, để tác giả hoàn thành luận án này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Anh Minh, là giảng viên
hướng dẫn thứ nhất của tác giả, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tác
giả thực hiện công trình nghiên cứu này. Thầy là người dạy cho tác giả sự nghiêm
túc trong khoa học, bên cạnh đó, Thầy cũng luôn động viên và ủng hộ tác giả trong
quá trình nghiên cứu.
Kế đó, tác giả xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Nam, là giảng viên hướng dẫn thứ
2 của tác giả, người đã tận tình hướng dẫn, ủng hộ và động viên cho tác giả thực
hiện công trình nghiên cứu này.

Tác giả xin cảm ơn tất cả thầy cô trong Trường, cũng như ngoài Trường đã giảng
dạy, hướng dẫn hay giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu luận án.
Tác giả cũng xin cảm ơn các doanh nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, cũng
như điều kiện làm việc để tôi có số liệu, khảo sát và viết bài trong thời gian làm
luận án này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè,
luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tác giả

NGUYỄN ĐỨC THUẬN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ............................................................................ ix
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......................................................... 1
GIỚI THIỆU............................................................................................................. 1
1.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU............................................................................ 1
1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu về thực tiễn............................................................... 1
1.1.2 Bối cảnh nghiên cứu về lý thuyết............................................................... 6
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..................................................... 7
1.2.1 Mục tiêu của luận án:................................................................................. 7
1.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu:............................................................................. 8
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN......................8

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:............................................................................... 8
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận án................................................................ 8
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 9
1.4.1 Về phương pháp luận (Methodology):....................................................... 9
1.4.2 Về phương pháp và công cụ xử lý thông tin (Method/Tools):....................9
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN....................................................................... 10
1.5.1 Đóng góp về học thuật:............................................................................ 10
1.5.2 Đóng góp về thực tiễn:............................................................................ 11
1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN.......................................................................... 11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................13
GIỚI THIỆU........................................................................................................ 13
2.1 LÝ THUYẾT NỀN VỀ XUẤT KHẨU......................................................... 13
2.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith........................................ 13


iv

2.1.2 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo....................................... 14
2.1.3 Lý thuyết Heckscher – Ohlin................................................................... 15
2.1.4 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của Michael Porter................................. 17
2.1.5. Lý thuyết thể chế mới............................................................................. 18
2.1.6 Lý thuyết nguồn lực................................................................................. 19
2.1.7 Lý thuyết tổ chức ngành.......................................................................... 21
2.1.8 Lý thuyết mạng lưới xã hội (social network theory)................................ 21
2.2 LÝ THUYẾT VỀ KẾT QUẢ XUẤT KHẨU................................................ 22
2.2.1 Khái niệm về kết quả xuất khẩu............................................................... 22
2.2.2 Phương pháp đo lường............................................................................. 23
2.2.3 Mô hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu.............24
2.3 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ KẾT QUẢ XUẤT

KHẨU................................................................................................................. 36
2.3.1 Nghiên cứu ngoài nước............................................................................ 36
2.3.2 Các nghiên cứu trong nước...................................................................... 40
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.......................................................... 45
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................... 52
CHƯƠNG 3THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................. 53
GIỚI THIỆU........................................................................................................... 53
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................... 53
3.1.1 Giới thiệu về chương trình nghiên cứu.................................................... 53
3.1.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................... 53
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH......................................................................... 56
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính.................................................................. 56
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tínhVề điều chỉnh mô hình nghiên cứu............58
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ........................................................ 63
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng sơ bộ:.................................................... 63
3.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ:..................................................... 63
3.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC........................................... 75


v

3.4.1Đối tượng khảo sát.................................................................................... 75
3.4.2Mẫu nghiên cứu và phương pháp lấy mẫu................................................ 75
3.4.3 Kỹ thuật xử lý dữ liệu.............................................................................. 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 79
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 81
GIỚI THIỆU........................................................................................................... 81
4.1 MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC........................................................... 81
4.1.1 Đối tượng khảo sát:.................................................................................. 81
4.1.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp lấy mẫu:.............................................. 81

4.2 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC......81
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO................83
4.3.1 Thang đo Kết quả xuất khẩu.................................................................... 83
4.3.2 Thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu.............................................. 83
4.3.3 Thang đo đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp............................84
4.3.4 Thang đo Đặc điểm ngành....................................................................... 84
4.3.5 Thang đo Đặc điểm quản lý..................................................................... 85
4.3.6 Thang đo Thị trường trong nước.............................................................. 85
4.3.7 Thang đo Thị trường nước ngoài............................................................. 86
4.3.8 Thang đo Vai trò của hiệp hội.................................................................. 86
4.4KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ........................................ 87
4.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH................................... 90
4.6KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU......93
4.7THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 96
TÓM TẮT CHƯƠNG 4...................................................................................... 99
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU..................................... 100
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 100
5.2.2

Hàm ý quản trị................................................................................... 110

5.3 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 115
5.3.1 Về ý nghĩa khoa học:............................................................................. 115


vi

5.3.2 Về ý nghĩa thực tiễn............................................................................... 115
5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO........116
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ i

Tiếng Việt............................................................................................................... i
Tiếng Anh.............................................................................................................. ii
PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM......................................................... x
PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM................................................ xv
PHỤ LỤC 3 BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ........................................ xvi
PHỤ LỤC 4 BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC...........................xix
PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... xxii


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nước ASEAN..........2
Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP....................................................................... 3
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.........4
Bảng 2.1Tổng hợp các mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu.............................. 33
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan................................................. 42
Bảng 3.1Kết quả nghiên cứu định tính.................................................................... 60
Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Kết quả xuất khẩu..................64
Bảng 3.3 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu
64

Bảng 3.4 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý
doanh nghiệp........................................................................................................... 65
Bảng 3.5 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành.....................65
Bảng 3.6 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý...................66
Bảng 3.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước...........66
Bảng 3.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Vai trò của hiệp hội................67
Bảng 3.10 Kết quả EFA các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu........................70
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp thang đo (bảng hỏi) dùng cho nghiên cứu chính thức....73

Bảng 3.13Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình CFA với dữ
liệu thị trường.......................................................................................................... 78
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp....................................... 82
Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả quy mô doanh nghiệp......................................... 82
Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý...................85
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước...........85
Bảng 4.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường nước ngoài...........86


viii

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Barlett và KMO...................................................... 87
Bảng 4.12. Kết quả tổng phương sai trích............................................................... 88
Bảng 4.12 Kết quả ma trận xoay nhân tố................................................................. 89
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp, và phương sai trích..................90
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu........92
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu......................................... 94
Bảng 5.1 Kết quả thống kê mô tả thang đo Kết quả xuất khẩu.............................. 104
Bảng 5.2 Kết quả thống kê mô tả thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu........105
Bảng 5.3 Kết quả thống kê mô tả thang đo Đặc điểm và năng lực của doanh nghiệp
106
Bảng 5.4 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm ngành..........................107
Bảng 5.5 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm quản lý........................107
Bảng 5.6 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trường nước ngoài . 108
Bảng 5.7 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trường trong nước .. 109

Bảng 5.8 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Hiệp hội...................................... 110


ix


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của tác giả Madsen (1987)....................................... 25
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Aaby và Slater (1989)............................26
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Gemünden (1991)..................................27
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Zou và Stan (1998)................................ 28
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Katsikeasvà cộng sự (2000)...................29
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của tác giả Leonidou và cộng sự(2002)...................30
Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của tác giả Sousa và cộng sự (2008)........................31
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu của Moghaddam và cộng sự (2012).........................32
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu của tác giả Chen và cộng sự (2016).........................33
Hình 2.10 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 51
Hình 3.1 Các phương pháp chọn mẫu..................................................................... 76
Hình 4.9 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu.........91
Hình 4.10 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu.................................................. 93
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu.............................................................................. 55


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU
Chương này, tác giả giới thiệu tổng quan về luận án nghiên cứu bao gồm:
bối cảnh nghiên cứu thực tiễn, bối cảnh lý thuyết; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng, đóng góp về học thuật và đóng góp về thực tiễn
của luận án và kết cấu của luận án.
1.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU

1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu về thực tiễn
Trong những năm qua, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đã có những đóng
góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế bên cạnh các yếu tố tiêu dùng, đầu tư và
nhập khẩu. Tăng trưởng xuất khẩu cao và tương đối ổn định trong nhiều năm đã góp
phần ổn định kinh tế vĩ mô như hạn chế nhập siêu, cân bằng cán cân thanh toán
quốc tế và tăng dự trữ ngoại tệ. Phát triển xuất khẩu đã góp phần tạo thêm việc làm,
tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, nhất là đối với khu vực nông thôn. Phát triển
xuất khẩu cũng đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao trình độ lao động, hạn
chế gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, thúc đẩy quá trình
chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Việt Nam đang đứng trước ngưỡng cửa hội nhập kinh tế, đó vừa là cơ hội mà
cũng là một thách thức đối với nước ta, nhiều vấn đề kinh tế chịu ảnh hưởng trực
tiếp như xuất - nhập khẩu của Việt Nam.Là nước đang phát triển nên Việt Nam vẫn
là nước nhập siêu. Việc gia nhập tổ chức thương mại, ký kết các hiệp định thương
mại song phương và đa phương đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy
những thế mạnh, tháo gỡ hạn chế về thị trường xuất khẩu và tạo lập môi trường
thương mại mới. Sự tăng trưởng xuất khẩu và đóng góp của nó vào sự phát triển
kinh tế trong thời gian qua như một minh chứng cho thấy Việt Nam đã biết tận dụng
các cơ hội này một cách hiệu quả.


2

Thực trạng hoạt động xuất khẩu và giá trị xuất khẩu trên GDP của Việt Nam và các
nước ASEAN được trình bày trong bảng 1.1 và bảng 1.2
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nước ASEAN Đơn vị
tính: tỷ USD

Nước/Năm


2010

2011

2012

Việt Nam

72,23

96,90

114,53

Campuchia 5,59

6,70

7,84

6,66

6,84

8,54

10,07

11,01


1,91

2,19

2,27

2,26

2,57

2,98

3,12

4,49

Lào

2013

2014

2015

2016

132,03 150,22 162,02 176,58

2017
214,32


Thái Lan 195,31 228,82

229,54

22,852 227,57 210,88 213,59

234,66

198,79 226,99

227,45

228,31 234,13 200,21 189,41

216,43

Indonesia 157,78 203,49

190,03

182,55 176,03 150,37 144,49

168,81

Singapore 351,86 409,50

408,39

410,25 409,76 346,64 329,87


373,25

Philippines 51,49

48,04

51,99

56,69

61,81

58,65

56,31

68,71

Myanmar 86,61

9,23

9,05

11,43

11,45

12,19


11,67

13,88

89,07

12,45

13,00

11,44

10,51

6,35

4,87

5,57

Malaysia

Brunei

(Nguồn: data.worldbank.org)
Nhịp độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn
2010 – 2017 ở mức cao. Nếu như năm 2010 quy mô xuất khẩu của Việt Nam chỉ đạt
72,23 tỷ USD xếp thứ 6/10 các quốc gia ASEAN (sau Thailand, Malaysia,
Singapore, Indonesia, Brunei, Myanmar) với trị giá xuất khẩu đạt khoảng 62,31%

của GDP thì đến hết năm 2017 quy mô này đã đạt 214,32 tỷ USD năm 2017 (tăng
gấp 2,97 lần) và trở thành quốc gia có giá trị xuất khẩu hàng hóa đứng thứ4 của
ASEAN (sau Thailand, Maylaysia, và Singapore) với trị giá xuất khẩu hàng hóa đạt
khoảng95,77% của GDP.


3

Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP
Đơn vị tính: %
Nước/năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Việt Nam


62,31

71,50

73,50

77,11

80,67

83,84

86,02

95,77

Campuchia

49,72

55,70

60,68

48,07

46,08

53,71


59,20

65,77

Lào

26,78

28,43

27,30

25,19

26,60

28,78

28,14

31,02

Thái Lan

57,26

61,71

57,74


54,37

55,87

52,54

51,87

51,55

Malaysia

77,95

84,54

80,31

77,00

74,49

60,65

55,05

59,40

Indonesia


20,90

25,38

22,36

20,35

18,68

15,22

13,92

15,48

Singapore

148,83 162,87 156,05 149,14 143,39 118,64 110,26

117,48

Philippines

25,80

23,22

23,56


23,99

24,64

22,04

19,80

22,65

Myanmar

17,48

17,66

16,12

18,79

17,42

17,34

15,67

17,52

Brunei


64,99

87,60

90,59

81,50

76,62

46,58

36,65

41,33

(Nguồn: data.worldbank.org)
Cùng với Mỹ, Trung Quốc thì Asean, Nhật và Hàn Quốc là những thị trường
xuất khẩu chính của Việt Nam hiện nay (chi tiết được trình bày trong bảng 1.3). Nếu
như năm 2010, Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ chỉ đạt
14.238,1 triệu USD (chiếm 19,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường
Trung Quốc là 7.742,9 triệu USD (chiếm 10,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu),
thị trường ASEAN là 10.364,7 triệu USD (chiếm 14,34% trên tổng kim ngạch xuất
khẩu), thị trường Nhật là 7.727,7 triệu USD (chiếm 10,69% trên tổng kim ngạch
xuất khẩu), và thị trường Hàn Quốc là 3.092,2 triệu USD (chiếm 4,2% trên tổng kim
ngạch xuất khẩu) thì đến hết năm 2016 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị
trường Mỹ đạt mốc 38.449,7 triệu USD (chiếm 21,77% trên tổng kim ngạch xuất


4


khẩu), thị trường Trung Quốc là 38.449,7 triệu USD (chiếm 12,43% trên tổng kim
ngạch xuất khẩu), thị trường ASEAN là 17.449,3 triệu USD (chiếm 9,82% trên tổng
kim ngạch xuất khẩu), thị trường Nhật là 14.671,5 triệu USD (chiếm 8,31% trên
tổng kim ngạch xuất khẩu), và thị trường Hàn Quốc là 11.406,1 triệu USD (chiếm
6,46% trên tổng kim ngạch xuất khẩu)
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam Đơn
vị tính: Triệu USD

TỔNG SỐ

Asean

Trung Quốc

Mỹ

Nhật

Hàn Quốc

2006

39.826,2

6.632,6

3.242,8

7.845,1


5.240,1

842,9

2007

48.561,4

8.110,3

3.646,1

10.104,5

6.090,0

1.243,4

2008

62.685,1

10.337,7

4.850,1

11.886,8

8.467,8


1.793,5

2009

57.096,3

8.761,3

5.403,0

11.407,2

6.335,6

2.077,8

2010

72.236,7

10.364,7

7.742,9

14.238,1

7.727,7

3.092,2


2011

96.905,7

13.656,0

11.613,3

16.955,4

11.091,7

4.866,7

2012

114.529,2

17.426,5

12.836,0

19.665,2

13.064,5

5.580,9

2013


132.032,9

18.584,4

13.177,7

23.852,5

13.544,2

6.682,9

2014

150.217,1

19.106,8

14.928,3

28.634,7

14.674,9

7.167,5

2015

162.016,7


18.195,1

16.567,7

33.451,0

14.100,3

8.915,4

2016

176.580,0

17.449,3

21.960,1

38.449,7

14.671,5

11.406,1

2017

214.320,0

21.680,3


14.822,9

41.607,5

16.841,5

35.462,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam,
2018)
Trong số các mặt hàng xuất khẩu hiện nay thì Cà phê, Điều và Rau quả là một trong
những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Năm 2017 là một bước
ngoặt của ngành rau quả Việt Nam khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 tỷ USD và vượt
qua mặt hàng gạo, cà phê để trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực thứ 2 trong
nhómnông lâm thủy sản của Việt Nam (sau mặt hàng nhân điều).


5

Bảng 1.4 Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD
2014

2015

2016

2017


150.217,1

162.016,7

176.580,8

214.320,1

7.995,9

6.519,3

8.001,7

8.202,1

Rau quả

1.489,0

1.839,3

2.460,9

3.501,6

Cà phê

3.557,4


2.671,0

3.336,6

3.244,3

Nhân điều

1.993,6

2.397,6

2.841,5

3.516,8

Gạo

2.935,2

2.796,3

2.159,0

2.615,9

Tổng kim ngạch
Kim ngạch nhóm nông
lâm thủy sản


(Nguồn: Tổng cục Thống kê,
2018)
Tuy nhiên, bên cạnh thành tựu về kim ngạch xuất khẩu đạt được như hiện nay
thì doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam nói chung và doanh nghiệp xuất khẩu rau quả nói
riêng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn trong khi vai trò của Hiệp hội rau quả
Việt Nam hiện nay còn mờ nhạt, nguồn vốn và quy mô doanh nghiệp còn hạn chế, năng
lực quản trị của các nhà lãnh đạo của các doanh nghiệp còn yếu, chưa am hiểu nhiều về
thị trường nước ngoài, chưa có chiến lược marketing xuất khẩu phù hợp. Thêm vào đó,
rào cản kỹ thuật và bảo hộ thương mại từ các nước nhập khẩu gia tăng, áp lực cạnh
tranh mạnh mẽ do mở cửa thị trường (nhất là khi Việt Nam là thành viên chính thức của
Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – CPTPP) sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp nói dung và doanh nghiệp rau quả nói
riêng.Đặc biệt là trong quá trình toàn cầu hóa, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, các
doanh nghiệp muốn thành công thì cần phải xác định được các yếu tố tác động đến kết
quả xuất khẩu để có hướng đi phù hợp (Ayan & Percin, 2005). Trong khi đó, lại có rất ít
nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại các thị trường mới nổi
(Leonidou &cộng sự,


6

2002). Chính vì vậy, rất cần một nghiên cứu giúp các nhà quản lý doanh nghiệp, các
nhà hoạch định chính sách có được bức tranh tổng thể về kết quả xuất khẩu rau quả
thông qua: (1) Tổng quan lý thuyết về kết quả xuất khẩu; và (2) Lượng hóa các yếu
tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả trong giai đoạn hiện
nay; và (3) Hàm ý cần thiết để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cho doanh nghiệp.
1.1.2 Bối cảnh nghiên cứu về lý thuyết
Kết quả xuất khẩu được xem như kết quả của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp tại thị trường xuất khẩu (Shoham, 1996; Katsikeas và cộng sự, 2000;

Chenvà cộng sự, 2016); như là sự đánh giá mục tiêu của doanh nghiệp (bao gồm cả
chiến lược và tài chính), liên quan đến việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường, đều
đạt được thông qua thực hiện chiến lược marketing xuất khẩu (Cavusgil & Zou,
1994); như mức độ mà doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu khi bán sản phẩm ra
thị trường quốc tế (Navarro và cộng sự, 2010); như kết quả của các hoạt động quốc
tế của doanh nghiệp (Jalali, 2012).
Trong hơn 2 thập niên qua đã có rất nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học
trong và ngoài nước về lĩnh vực này (được trình bày cụ thể trong chương 2 của luận
án). Khi thực hiện nghiên cứu về kết quả xuất khẩu thì các nhà khoa học tiếp cận
theo 02 hướng: (i) góc độ vi mô, góc độ doanh nghiệp bằng phương pháp định lượng
thông qua khảo sát doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng dữ liêu sơ cấp (Peter và
Ramadhani, 1998; Katsikeas và cộng sự, 1995; Craig, 2003; Tuba và Selcuk, 2005;
Miltiadis và cộng sự, 2008; Seyed, 2012; Salem, 2014; Trần Thanh Long và cộng sự,
2014; Bùi Thanh Tráng và Lê Tấn Bửu, 2015), hoặc (ii) tiếp cận ở góc độ vĩ mô, góc
độ nền kinh tế, bằng phương pháp định lượng sử dụng mô hình trọng lực (Gravity
model) thông qua các chỉ tiêu của nền kinh tế sử dụng dữ liệu thứ cấp (Nguyễn
Quỳnh Huy, 2018; Trần Nhuận Kiên và Ngô Thị Mỹ, 2015; Drama và cộng sự, 2014;
Hatab và cộng sự, 2010). Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu được thực hiện tại
những quốc gia phát triển có nhiều khác biệt về mức độ phát triển kinh tế và văn hóa
so với Việt Nam;thực hiện tại những thời điểm trước có nhiều khác biệt nhất là khi
Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp định Đối tác toàn diện


7

và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for
Trans-Pacific Partnership – CPTPP), cộng đồng ASEAN chính thức có hiệu lực;
thực hiện trên các sản phẩm công nghiệp, thủy sản, cà phê nên có nhiều khác biệt so
với sản phẩm rau quả.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn và lý thuyết nêu trên, nên rất cần một nghiên

cứu thực nghiệm để xác định và lượng hóa các yếu tố tác động đến kết quả hoạt
động xuất khẩu của các công ty xuất khẩu rau quả tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề
xuất một số hàm ý nghiên cứu nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất rau quả nói riêng và
nông sản của Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, tác giả đã chọn luận án: “Các yếu
tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh.
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu của luận án:
Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của luận án là xác định và lượng hóa các yếu tố tác động
kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Trên cơ
sở đó đề xuất một số gợi ý quản trị nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu rau quả của
các doanh nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát ở trên thì luận án có 03 mục tiêu cụ thể bao gồm:
1. Xác định các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp
xuất khẩu rau quả của Việt Nam;
2. Đo lường mối quan hệ giữa kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết
quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau quả;
3. Đề xuất một số gợi ý quản trị nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu của các
doanh nghiệp rau quả.


8

1.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu:
Từ những mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần trả lời được những câu hỏi sau:

1. Các yếu tố nào tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất
khẩu rau quả của Việt Nam?

2. Mối quan hệ giữa kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất
khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu rau quả như thế nào?
3. Những hàm ý quản trị nào là cơ bản và cần thiết nhằm nâng cao kết quả
xuấtkhẩu của các doanh nghiệp rau quả Việt Nam?
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án là kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau
quả Việt Nam.
Đối tượng khảo sát: trưởng/phó phòng trở lên tại các doanh nghiệp xuất khẩu rau
quả ở Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu của luận án được thực hiện trong phạm vi sau đây:
Góc tiếp cận về mặt lý thuyết:
Kết quả xuất khẩu có thể được tiếp cận theo 03 cách (Katsikeas & cộng sự,
2000; Altıntas & cộng sự, 2007): (1) Theo góc độ tài chính (Economic/Financial),
(2) Góc độ phi tài chính (Nonfinancial/Noneconomic), và (3) góc độ khái quát
(Generic). Tuy nhiên, các doanh nghiệp thường không sẵn lòng cung cấp thông tin
tài chính từ hoạt động của mình (Altıntas & cộng sự, 2007). Vì vậy, tiếp cận kết quả
xuất khẩu dưới góc độ khái quát là cách tốt nhất để thu thập thông tin từ doanh
nghiệp, tức xem xét nhận thức hay sự hài lòng của doanh nghiệp về hoạt động xuất
khẩu. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện đo lường kết quả xuất khẩu theo cách
tiếp cận dưới góc độ khái quát.
Góc tiếp cận về mặt không gian:
Luận án thực hiện thảo khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tại
Tp.HCM và các doanh nghiệp ĐBSCL.


9

Góc tiếp cận về mặt thời gian:

Luận án thực hiện nghiên cứu định tính trong giai đoạn từ 04/2016 đến
10/2016 để khám phá và điều chỉnh thang đo các yếu tố tác động đến kết quả xuất
khẩu của doanh nghiệp rau quả của Việt Nam.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện trong giai đoạn trong 11/2016 với
cỡ mẫu là 100 doanh nghiệp để điều chỉnh thang đo.
Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện trong giai đoạn từ 01/2017
đến 04/2017 với cỡ mẫu là 300 doanh nghiệp để kiểm định mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Về phương pháp luận (Methodology):
Dựa trên hệ nhận thức thực dụng, phương pháp luận được tác giả sử dụng
trong nghiên cứu này là phương pháp hỗn hợp bằng cách kết hợp giữa nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua 02 cuộc thảo luận nhóm tập
trung với doanh nghiệp xuất khẩu rau quả để hình thành mô hình và điều chỉnh các
biến quan sát.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp các đối
tượng khảo sát để thực hiện việc kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.

1.4.2 Về phương pháp và công cụ xử lý thông tin (Method/Tools):
(1) Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các Niên giám thống kê của Tổng
cục thống kê, World Bank qua các năm 2017, 2016, 2015, 2014, 2013, 2012, 2011,
2010.
(2) Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua thảo luận nhóm tập trung và điều tra
khảo sát. Cụ thể:
Thảo luận nhóm: tác giả thực hiện thảo luận nhóm tập trung các đối tượng
khảo sát để xác định lại các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu rau quả của



10

doanh nghiệp; và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm
nghiên cứu;
Điều tra khảo sát: tác giả thực hiện điều tra khảo sát 02 lần: (i) lần 1: thực
hiện phỏng vấn trực tiếp 100 đáp viên là các đối tượng khảo sát thông qua bảng câu
hỏi chi tiết theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện để điều chỉnh và xác định lại cấu
trúc thang đo; (ii) lần 2: thực hiện phỏng vấn trực tiếp 300 đáp viên là các đối tượng
khảo sát để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
(3) Công cụ xử lý thông tin:
Dữ liệu thu thập từ các đáp viên (các bảng câu hỏi) được xem xét và loại đi
những bảng không đạt yêu cầu. Sau đó dữ liệu được mã hóa và làm sạch bằng phần
mềm SPSS 20.0
(4) Công cụ phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu:
Dữ liệu thu thập từ các đối tượng khảo sát được sử dụng để đánh giá thang đo
bằng công cụ phân tích độ tin cậy (Reliability Analysis) thông qua hệ số
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratary Factor Analysis),
phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và mô hình cấu
trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) được sử dụng để kiểm định
mô hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua phần mềm SPSS 20.0
1.5 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Luận án có một số điểm đóng góp về mặt học thuật và thực tiễn như sau:
1.5.1 Đóng góp về học thuật:
Một là, kết quả nghiên cứu của luận án đã chứng minh được: kết quả xuất khẩu
của các doanh nghiệp rau quả chịu tác động trực tiếp bởi:(1) Chiến lược marketing xuất
khẩu; (2) Đặc điểm ngành rau quả; (3) Đặc điểm và năng lực của công ty; (4) Đặc điểm
thị trường nước ngoài; (6) Đặc điểm quản lý; (6) Đặc điểm thị trường trong nước. Như
vậy, so với mô hình lý thuyết của Chen và cộng sự (2016) thì kết quả xuất khẩu của các
doanh nghiệp rau quả Việt Nam còn chịu tác động bởi


1 yếu tố mới mang tính đặc thù của ngành rau quả tại Việt Nam đó là vai trò của
Hiệp hội, điều này có nghĩa là khi Hiệp hội hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề
thông tin về thị trường xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tháo gỡ những


11

vướng mắc trong quá trình kinh doanh xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đề
xuất các cơ chế chính sách đối với cơ quan chức năng nhằm tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức các doanh động quảng bá sản phẩm rau quả tại
thị trường trong và ngoài nước, và hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn về về tài chính
thì sẽ làm gia tăng kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp.
Hai là, kết quả nghiên cứu của luận án giúp bổ sung vào hệ thống thang đo
kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh
nghiệp xuất khẩu rau quả vào hệ thống thang đo lý thuyết.
1.5.2 Đóng góp về thực tiễn:
Một là, kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xuất khẩu rau
quả, nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu có được bức tranh tổng thể về các
yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau quả. Trên cơ sở đó có
các chính sách phù hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
Hai là,luận án là nguồn tài liệu tham khảo cho nhà nghiên cứu, nhà hoạch
định chính sách, nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến lĩnh vực xuất khẩu nói
chung, xuất khẩu rau quả nói riêng về cách tiếp cận khái quát.
1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Luận án nghiên cứu bao gồm 05 chương được trình bày theo thứ tự như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Trong chương này, tác giả trình bày lý do chọn luận án; mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu của luận án; phạm vi và đối tượng nghiên cứu của luận án; phương pháp
nghiên cứu được sử dụng để thực hiện luận án; điểm mới của luận án; và cuối cùng

là phần kết cấu của luận án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trong chương này, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về kết quả xuất khẩu, bao
gồm: các mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu, tổng quan các công trình nghiên
cứu thực nghiệm của các nhà khoa học trong và ngoài nước về kết quả xuất khẩu.
Trên cở sở đó, tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu của mình.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu


12

Trong chương này, tác giả trình bày thiết kế nghiên cứu được tác giả sử dụng
trong nghiên cứu các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp rau
quả tại Việt Nam. Nội dung của chương này bao gồm: toàn bộ quy trình và tiến độ
tác giả thực hiện cho nghiên cứu của mình. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu định tính
và định lượng sơ bộ cũng được tác giả trình bày trong chương này. Chương 4: Kết
quả nghiên cứu
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu chính thức của
luận án bao gồm: kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định các
thang đo nghiên cứu, kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đề
xuất trong chương 2.
Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên cứu
Trong chương này, tác giả thực hiện thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án
có được ở chương 4. Đồng thời, dựa trên kết quả nghiên cứu này tác giả đề xuất một
số hàm ý nghiên cứu nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau
quả tại Việt Nam. Bên cạnh đó, trong chương này tác giả cũng trình bày những hạn
chế và hướng nghiên cứu cho các luận án tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã trình bày tổng quan, tức phác họa một bức tranh tổng thể, về
luận án nghiên cứu của tác giả từ bối cảnh nghiên cứu, xác định mục tiêu và câu hỏi

nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử
dụng cho đến đóng góp của luận án.


13

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU
Chương này, tác giả trình bày lý thuyết về xuất khẩu. Trước tiên, tác giả tổng
kết lý thuyết nền về thương mại quốc tế, bao gồm: Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith; Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo; Lý thuyết HeckscherOhlin; Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của Michael Porter; Lý thuyết về thể chế mới;
Lý thuyết nguồn lực; Lý thuyết tổ chức ngành; Lý thuyết mạng lưới xã hội và thực
hiện lược khảo về lý thuyết kết quả xuất khẩu bao gồm 02 nội dung: (i) lược khảo
mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu và (ii) thực hiện tổng quan các nghiên cứu
thực nghiệm về kết quả xuất khẩu của các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trên
cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu của cho trường hợp
xuất khẩu rau quả tại thị trường Việt Nam.
2.1 LÝ THUYẾT NỀN VỀ XUẤT KHẨU
2.1.1 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith

Adam Smith (1723 - 1790) là người đầu tiên đưa ra học thuyết lợi thế tuyệt
đối. Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi
quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có
mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí
trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc gia đều cùng có lợi.
Học thuyết lợi thế tuyệt đối của ông đã giải thích nguồn gốc của hoạt động
ngoại thương, giải thích được lợi ích của các quốc gia khi tham gia vào hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế. Nền tảng của học thuyết lợi thế tuyệt đối dựa trên
nguyên tắc phân công lao động. Các quốc gia nên chuyên môn hóa và tập trung sản

xuất những hàng hóa mà quốc gia mình có lợi thế thông qua đó cho phép quốc gia
đó sản xuất sản phẩm với chi phí thấp hơn các quốc gia khác, sau đó tiến hành trao
đổi với các quốc gia khác thì cả hai bên đều có lợi. Trong điều kiện đó, đòi hỏi quốc
gia phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình. Như vậy, lợi thế tuyệt đối đã


14

mô tả được hướng chuyên môn hóa và trao đổi giữa các quốc gia và giải thích được
một phần lý do của thương mại quốc tế đối với một số mặt hàng và giữa các nước
đang phát triển với các nước phát triển.
Tuy nhiên, học thuyết tuyệt đối của tác giả Adam Smith không thể lý giải tại
sao các quốc gia có cùng lợi thế như nhau lại mua bán với nhau. Chẳng hạn, một
quốc gia nếu có sự bất lợi trong việc sản xuất tất cả các loại sản phẩm, hoặc giữa các
nước đó có điều kiện tương tự nhau về chi phí sản xuất các loại hàng hóa thì liệu có
thương mại quốc tế không? Để giải thích vấn đề này, lý thuyết lợi thế so sánh của
David Ricacdo (1772 - 1823) đã ra đời. (Paul R.Krugman-Maurice Obsfeld, kinh tế
học quốc tế- lý thuyết và chính sách); tập I (Những vấn đề về thương mại quốc tế);
NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội-1996).
2.1.2 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo
Nếu như lý thuyết về lợi thế tuyệt đối xây dựng trên cơ sở sự khác biệt về
vốn và lao động giữa các quốc gia thì lý thuyết lợi thế so sánh lại xuất phát từ hiệu
quả sản xuất tương đối.
David Ricardo cho rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩunhững hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối
thấp (hay tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ
được lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí
tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác). Nguyên tắc lợi
thế so sánh cho rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất kể nó tuyệt đối
có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các nước khác trong việc sản

xuất mọi hàng hóa. Nguyên tắc lợi thế so sánh là khái niệm trọng yếu trong nghiên
cứu thương mại quốc tế.
Như vậy, theo David Ricardo, nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với
các quốc gia khác trong hầu hết các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể tham
gia vào thương mại quốc tế để tạo ra lợi ích cho quốc gia mình, bằng cách chuyên
môn hóa tập trung sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa có lợi thế tương đối và


×