Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

hướng dẫn học sinh học và giải tốt dạng bài AMINO AXIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.47 KB, 50 trang )

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Phần 1: Lời giới thiệu

2

Phần 2: Tên sáng kiến

3

Phần 3: Tác giả của sáng kiến

3

Phần 4: Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến

3

Phần 5: Lĩnh vực áp dụng sáng kiến

3

Phần 6: Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu

3

Phần 7: Mô tả bản chất của sáng kiến


4

1. Cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn

4

2. Thực trạng vấn đề

4

3. Nội dung sáng kiến

5

Phần 8: Thông tin bảo mật

47

Phần 9: Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến

47

Phần 10: Đánh giá lợi ích của sáng kiến

47

Phần 11: Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia áp dụng sáng kiến lần
đầu

48


Trang 1

1


BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Phần 1: Lời giới thiệu
Trong nhiều năm gần đây các câu hỏi và bài tập trong đề thi trung học phổ thông
Quốc gia cũng như đề thi học sinh giỏi ngày càng đa dạng và phong phú đặc biệt là các
câu hỏi và bài tập vận dụng cao. Một trong những nội dung nâng cao trong đề thi là bài
toán về H+ và NO3- đây là một dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi
điểm 9, 10 trong đề thi nhưng đa số các em học sinh chưa có kĩ năng giải quyết những
vấn đề khó và hóc búa trên.
Vì vậy tôi viết chuyên đề “AMINO AXIT” để giúp các em học sinh có thể
chinh phục các câu hỏi và bài tập này một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất

Trang 2

2


Phần 2: Tên sáng kiến
AMINO AXIT
Phần 3: Tác giả của sáng kiến
- Họ và tên: Kim Văn Bính
- Địa chỉ : Trường THPT Yên Lạc
- Số điện thoại: 0987617720
- Email:
Phần 4: Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến

Bản thân tác giả.
Phần 5: Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Dạy học (môn Hóa học cho học sinh THPT)
- Vấn đề mà sáng kiến giải quyết: Nâng cao kỹ giải bài tập hóa học từ đó phát
triển tư duy của học sinh qua đó giúp học sinh giải quyết tốt các tình huống thực tiễn,
góp phần nâng cao hứng thú và kết quả học tập cho học sinh.
Phần 6: Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
Ngày 22/8/2016

Trang 3

3


Phần 7: Mô tả bản chất của sáng kiến
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lí luận
 Sơ đồ tư duy là “công cụ vạn năng cho bộ não”
 Hóa học là môn học thực nghiệm, phản ứng hóa học là linh hồn của bộ môn.
 Sơ đồ tư duy cũng như sơ đồ phản ứng hóa học sẽ giúp học sinh dễ dàng lĩnh
hội, ghi nhớ và vận dụng kiến thức
2. Cơ sở thực tiễn
 Phản ứng hóa học là linh hồn của Hóa học cũng là cơ sở để hiểu được ứng
dụng thực tiễn của hóa học
 Giáo viên và học sinh chưa có tài liệu tham khảo và phương pháp giải bài toán
đầy đủ về amino axit.
 Học sinh có nhu cầu ôn tập kiến thức, đặc biệt là các kiến thức ôn thi Đại học.
Vì vậy, việc phát xây dựng các chuyên đề ôn thi Đại học là phù hợp với điều kiện của
nhà trường và sự phát triển của giáo dục.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIỄN KINH

NGHIỆM
 Khảo sát học sinh ở lớp 12A1; 12A2; 12A3; 12A4 ở trường THPT Yên Lạc
cho thấy % số học sinh xử lý chưa tốt bài tập amino axit như sau:
Lớp

12A1

12A2

12A3

12A4

%

33,5%

41,6%

52,9%

57,1%

 Giáo viên ở các trường THPT nói chung và trường THPT Yên Lạc nói riêng
chưa có tài liệu tham khảo về amino axit.

Trang 4

4



III. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
Chuyên đề “AMINO AXIT”
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Liên tiÕp 2 lÇn
C3H7

CH COOH

Valin (117) NH2
GhÐp CH3COOH
CH3

HOOC

Axit glutamic (147)

CH COOH
NH2

CH2 CH2

GhÐp C6H5OH

p-HO

Alanin (89)

C6H4


Tyrosin (181)

GhÐp C3H7NH2

NH2

C4H8

Lysin (146)

CH COOH
NH2

CH COOH
NH2
CH COOH
NH2

I. KHÁI NIỆM

 Ghi nhớ:
• Có thể coi amino axit
được tạo thành từ việc
ghép amin với axit
cacboxylic.
• Amino axit no, mạch
hở, có 2 nhóm – COOH
và 1 nhóm –NH2 là:
H2N-CnH2n-1(COOH)2


+ Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm –
NH2 (amino) và nhóm –COOH (cacboxyl).
• (H 2 N) x R(COOH) y

• (H 2 N) x Cn H 2n + 2 − 2a −x − y (COOH) y

• C H O N
+ CTTQ:  x y z t
+ CTTQ của amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1
• H 2 N − Cn H 2n − COOH

• C H O N
nhóm –NH2 là:  m 2m +1 2
+ Cách gọi tên amino axit
 Đánh số mạch cacbon như sau:
7

6

5

4

3

2

ω

ε


δ

γ

β

α

1

C− C− C− C− C− C− C OOH
 Công thức gọi tên:
 Ghi nhớ:

Trang 5

Axit + chỉ số của NH2 + amino + tên axit tương ứng

5


• Amino axit no, mạch
hở, có 1 nhóm – COOH
và 2 nhóm –NH2 là:
(H2N)2CnH2n-1COOH

 Ghi nhớ:
• Amino axit no, mạch
hở, có 1 nhóm – COOH

và 2 nhóm –NH2 là:
(H2N)2CnH2n-1COOH
• Nếu tên axit là tên
thường thì vị trí của –
NH2 được đánh bằng α,
β, …
• Nếu gọi tên alanin là
axit 2-aminopropionic là
sai.

 Nếu axit có tên thường thì chỉ số là α, β…
 Nếu axit có tên thay thế thì chỉ số là 1, 2, 3…
 Ngoài ra aminoaxit còn có tên riêng
+ VD:
• Axit aminoaxtic

• Axit aminoetanoic
• Glyxin (Gly)
1 4 4 4 2 4 4 4 3
Kh«ng cÇn ®¸nh sè
 CH3-CH(NH2)-COOH:
• Axit α − aminopropionic

• Axit 2 − aminopropanoic
• Alanin (Ala)
 CH3-CH(NH2)-COOH: 
• Axit β − aminopropionic

 H2N-CH2-CH2-COOH: • Axit 3 − aminopropanoic
 (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH:

• Axit α − aminoisovaleric

• Axit 2 − amino − 3 − metylbutanoic
• Valin (Val)

 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH:
• Axit α − aminoglutaric

• Axit 2 − aminopentan®ioic
• Axit glutamic (Glu)

+ Các amino axit khác được thể hiện theo sơ đồ trên.
+ Trong tự nhiên các amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng α
+ Trong dung dịch amino axit chủ yếu tồn tại dạng lưỡng cực như
sau:
H2N − R − COOH ˆ‡ˆˆˆ† + H3N − R − COO−
1 4 44 2 4 4 43
1 4 44 2 4 4 43
D¹ ng ph©
n tö

D¹ ng ion l ì ng cùc

+ Vì amino axit chủ yếu tồn tại dạng ion ⇒ ở điều kiện thường
chúng là chất rắn, dễ tan trong nước.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Ghi nhớ:

• Để biết môi trường
của amino axit ta

thường so sánh số
lượng nhóm –NH2 và

1. Tác dụng với quì tím
+ Sơ đồ:

• x =y ⇒ qu×tÝm kh«ng ®æi mµu

(H2N)x R(COOH)y ⇒ • x >y ⇒ qu×tÝm hãa xanh
• x
+ VD:

Trang 6

6


nhóm –COOH.

• Trong các amino axit
quan trọng thì chỉ có
axit glutamic làm quì
tím hóa đỏ, lysin làm
quì tím hóa xanh.

æi mµu
• Glyxin: H2N-CH2-COOH ⇒ qu×tÝm kh«ng ®

á

• Axit glutamic: H2N-C3H5(COOH)2 ⇒ qu×tÝm hãa ®
• Lysin: (H N) C H -COOH ⇒ qu×tÝm hãa xanh
2
2 5 9

2. Tính chất lưỡng tính
+ Tác dụng với axit:
• H2N − R − COOH +HCl 
→ ClH3N − R − COOH
1 4 44 2 4 4 43
1 4 4 4 2 4 4 43
m«i tr êng axit (X)

m«i tr êng trung tÝnh

+ Cho (X) tác dụng với NaOH ta có:
• ClH 3 N-R-COOH + 2NaOH 
→ H 2 N-R-COONa + NaCl + H 2O
+ Tác dụng với bazơ:
• H2N − R − COOH +NaOH 
→ H2N − R − COONa +H2O
1 4 44 2 4 4 43
1 4 44 2 4 4 43
m«i tr êng baz¬(Y )

m«i tr êng trung tÝnh

+ Cho (Y) tác dụng với HCl ta có:
• H 2 N-R-COONa + 2HCl 
→ ClH 3 N-R-COOH+ NaCl + H 2O

 Ghi nhớ:

• Phản ứng với HCl và
NaOH chứng tỏ amino
axit là chất lưỡng tính.
• ClH3N-R-COOH có hai
“nhóm” đều làm quì tím
hóa đỏ.
• H2N-R-COONa có hai
“nhóm” đều làm quì tím
hóa xanh.

+ VD:
 H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
 H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
3. Tác dụng với ancol (phản ứng este hóa)
+ Xét phản ứng của amino axit với C2H5OH:
HCl
→
• H 2 N-R-COOH + C 2 H5 OH ¬
 H 2 N-R-COOC2 H5 + H 2O
+ Sau đó:
• H 2 N-R-COOC 2 H 5 + HCl 
→ ClH 3 N-R-COOC 2 H 5 (X)
+ Để tái tạo lại este ta cho (X) phản ứng với NH3:
• ClH 3 N-R-COOC 2H 5 + NH 3 
→ H 2 N-R-COOC 2H 5 + NH 4Cl
4. Phản ứng với HNO2
+ Amino axit tác dụng với HNO2 tương tự amin bậc I ⇒ tạo khí N2
bay ra

+ VD:
H2N-R-COOH + HNO2 → HO-R-COOH + N2↑ + H2O

 Ghi nhớ:
● Để tái tạo este từ
muối ClH3N-R-COOR ta
phải cho tác dụng với
NH3 chứ không được
dùng NaOH.

5. Phản ứng ngưng tụ
+ Khi đun nóng các phân tử amino axit tự phản ứng với nhau.
+ Ngưng tụ 2 phân tử:
2H2N-R-COOH → H2N-R-COHN-R-COOH + H2O
+ Ngưng tụ 3 phân tử:
3H2N-R-COOH → H2N-R-COHN-R-COHN-R-COOH + H2O
+ Ngưng tụ nhiều phân tử (phản ứng trùng ngưng):
0

nH2N-R-COOH
Trang 7

xt, t



(-HN-R-CO-)n + nH2O
7



● Khi đốt cháy amino
axit mà tạo ra số mol
H2O lớn hơn số mol CO2
thì amino axit đó phải
có dạng CnH2n+1O2N.

6. Phản ứng cháy.
+ Amino axit cháy tạo ra sản phẩm gồm CO2, H2O, N2.
+ Phản ứng đốt cháy amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm –COOH
và 1 nhóm –NH2 như sau:
6n − 3
1
1
C n H 2n +1O 2 N +
O 2 
→ nCO 2 + (n + )H 2O + N 2
4
2
2
n H O − n CO2
n amino axit = 2
0,5


MÌ CHÍNH (BỘT NGỌT)
 Công thức của mì chính (C5H8O4NNa):
HOOC CH2 CH2 CH COONa
NH2
mononatri glutamat


 Trong một bữa ăn do vợ mình nấu từ rong biển, nhà hóa học Nhật Bản Kikunae Ikeda thấy
có vị rất đặc sắc và hấp dẫn, ông liền tìm hiểu xem chất nào trong rong biển đã tạo ra vị đó.
Trong phòng thí nghiệm của mình ông đã tách ra được chất tạo ra hương vị đặc sắc đó là
mononatri glutamat. Từ đó mononatri glutamat được dùng làm gia vị cho các bữa ăn, nhưng
ban đầu chỉ những người giàu có mới có thể dùng gia vị này vì việc xuất mononatri glutamat
lúc đó có giá thành rất cao.
• Tæng hî p

• Lª n men
• T¸ch tõ prolamin trong ®
Ëu xanh
 Mì chính được sản xuất bằng các phương pháp: 
 Phương pháp chủ yếu hiện nay là lên men. Nguyên liệu chủ yếu được sản xuất mì chính hiện
nay là mía, bột sắn và men vi sinh.
 Lưu ý khi sử dụng mì chính: Không cho mì chính vào thức ăn khi ở nhiệt độ cao (như khi
đang chiên, xào…) vì khi đó xảy ra phản ứng phân hủy mì chính ở nhiệt độ cao:
t0


4C5H8O4NNa + 21O2
2Na2CO3 + 18CO2 + 16H2O + 2N2

Trang 8

8


B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP AMINO AXIT

I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT CƠ BẢN


 Ghi nhớ:

• Qui ước đánh số bắt
đầu từ cacbon số 2 như
sau:

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau thuộc loại α-amino axit?
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOCH3.
C. H2N-CH2-COONH4.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Giải
+ α - amino axit có dạng:
R

α →β → γ →δ →ε →ω

.

• Amino axit đơn giản
nhất là glyxin có công
thức H2N-CH2-COOH.

CH COOH
NH2

+ Vậy chọn đáp án D.
Câu 2: X là amino axit có 1 nhóm amino, có trong thiên nhiên,
trong X có 15,73%N về khối lượng. Tên gọi của X là
A. axit 2-aminopropanoic.

B. axit aminoaxetic.
C. axit α- glutaric.
D. axit 3-aminopropanoic.
Giải
+ Vì X có 1 nhóm –NH2 nên X có dạng: H2N-R(COOH)x.
14
%m N =
= 0,1573
MX
+ Ta có:
⇒ MX = 89 ⇒ 16 + R + 45x = 89

 Ghi nhớ:

• Các amino axit có
trong tự nhiên thường
là α-amino axit.
• Alanin có công thức
CH3CH(NH2)COOH.

• x = 1

• R = 28 (C 2 H 4 )

⇒ R + 45x = 73 ⇒
⇒ X là H2N-C2H4-COOH
+ Do X có trong thiên nhiên nên X là α-amino axit

⇒ X là CH3-CH(NH2)-COOH:
+ Vậy chọn đáp án A.


• Axit α − aminopropionic

• Axit 2 − aminopropanoic
• Alanin


Câu 3: Cho các chất sau: glyxin, valin, alanin, axit glutamic, lysin.
Trong các chất trên số chất làm quì tím đổi màu là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải
+ Để làm đổi màu quì tím thì amino axit phải có số nhóm –NH 2
khác số nhóm –COOH ⇒ chỉ có axit glutamic và lysin thỏa mãn.
+ Vậy chọn đáp án B.
 Ghi nhớ:

Trang 9

Câu 4: Thuốc thử dùng để nhận biết ba dung dịch sau: alanin, axit
glutamic và đimetylamin?
C. HCl.
D. H2SO4.
A. quì tím. B. NaOH.
9


Giải

• Axit glutamic có công
+ Để phân biệt 3 dung dịch đã cho ta dùng quì tím như sau:
thức H2N-C3H5(COOH)2
Alanin
Axit glutamic
⇒ làm quì tím hóa đỏ vì
Không đổi màu
Hóa đỏ
số nhóm axit nhiều hơn.Quì tím

• Lysin có công thức
(H2N)2C5H9COOH ⇒ làm
quì tím hóa xanh vì số
nhóm bazơ nhiều hơn.

 Ghi nhớ:

• Alanin có công thức
CH3CH(NH2)COOH.
• Liên tiếp alanin hai
lần thì ta được valin.

Đimetylamin
Hóa xanh

+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 5: Phân tử khối của alanin và valin lần lượt là
A. 117 và 89.
B. 89 và 146.
C. 89 và 75.

D. 89 và 117.
Giải
+ Alanin có công thức CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ M = 89
+ Valin có công thức (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH ⇒ M = 117
+ Vậy chọn đáp án D.
Câu 6: Công thức tổng quát của các amino axit X no, mạch hở, khi
tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều theo tỉ lệ
mol 1 : 1 là
A. CnH2n-1O2N (n ≥ 3).
B. CnH2n-1O4N (n ≥ 4).
C. CnH2nO2N (n ≥ 2).
D. CnH2n+1O2N (n ≥ 2).
Giải
1: 1
• X +HCl 
→ sp ⇒ X cã 1 nhãm -NH2

1: 1
• X +NaOH 
→ sp ⇒ X cã 1 nhãm -COOH


+ Ta có:

+ Mặt khác X no, mạch hở nên CTTQ của X là: CnH2n+1O2N (n ≥ 2)
+ Vậy chọn đáp án D.
 Ghi nhớ:

• CTTQ của mọi amino
axit là:

(H2N)xCnH2n+2-2a-x-y(COOH)y

• Với amino axit có 1
nhóm NH2 ⇒ x = 1; có 1
nhóm –COOH ⇒ y = 1;
no, mạch hở ⇒ a = 0.

+ HCl
+ NaOH
Glyxin 
→ X →
Y
(1)
(2)
Câu 7: Cho sơ đồ:
. Hai chất X, Y
trong sơ đồ trên lần lượt là
A. ClH3N-CH2-COOH; ClH3N-CH2-COONa.
B. H2N-CH2-COONa; ClH3N-CH2-COOH.
C. ClH3N-CH2-COONa; H2N-CH2-COONa.
D. ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONa.
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
(1): H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
(2): ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH →
→ H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O
+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 8: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt
có công thức cấu tạo là

A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
B. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
Trang 10

10


 Ghi nhớ: Khi cho
ClH3N-R-COOH
phản
ứng với NaOH thì cả
nhóm –COOH và –NH3Cl
đều tác dụng.

 Ghi nhớ: Khi cho
ClH3N-R-COOH
phản
ứng với NaOH thì cả
nhóm –COOH và –NH3Cl
đều tác dụng.

 Ghi nhớ: Trong hai
nhóm –COOH của axit
glutamic thì nhóm –
COOH gần –NH2 có tính
axit mạnh hơn vì ảnh
hưởng của nhóm –NH2
(hiệu ứng cảm ứng âm)

C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.

D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.
Giải
+ Axit glutamic có công thức:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
+ Mì chính (hay bột ngọt) là mononatri glutamat có công thức sau:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 9: C4H9O2N có x đồng phân amino axit và có y đồng phân αamino axit. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 4, 2.
B. 4 ,1.
C. 5, 2.
D. 5, 1.
Giải
+ Có hai đồng phân α-amino axit như sau:
 CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. (I)
 CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
 CH2(NH2)-CH2-CH2-COOH.
 (CH3)2C(NH2)-COOH.
(II)
 CH2(NH2)CH(CH3)-COOH.
+ (I, II) là α-amino axit. Vậy chọn đáp án C.
Câu 10: Nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau:
(1): ClH3N-CH2-CH2-COOH;
(2): H2N-CH2-COONa;
(3): H2N-CH2-CH(NH2)-COOH;
(4): CH3-CH(NH2)-COOH
Số trường hợp quì tím đổi màu là
A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 1.
Giải
+ Các dung dịch làm quì tím đổi màu gồm:
 dung dịch (1): quì hóa đỏ;
 dung dịch (2): quì hóa xanh;
 dung dịch (3): quì hóa xanh.
+ Vậy chọn đáp án C.

⇒ khi axit glutamic
phản ứng với NaOH
theo tỉ lệ 1 : 1 thì nhóm
–COOH gần –NH2 ưu
tiên phản ứng hơn.

Trang 11

11


II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT TỔNG HỢP

 Chú ý:
• RCOOH có môi
trường axit nên phản
ứng được với CaCO3
nhưng
H2N-R-COOH
không phản ứng được
với CaCO3 vì amino axit
có môi trường trung

tính.
• Trong phản ứng este
hóa amino axit thì HCl
được dùng làm xúc tác
đồng thời HCl cũng
phản ứng với nhóm –
NH2.

Câu 1: Cho alanin phản ứng với: dung dịch HCl, CaCO3, dung dịch
HNO2, dung dịch NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất phản ứng với
alanin là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3 .
Giải
+ Có 4 chất phản ứng với alanin là
 HCl:
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl→ CH3-CH(NH3Cl)-COOH
 HNO2:
CH3-CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3-CH(OH)-COOH+N2+H2O
 NaOH:
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
 CH3OH/HCl:
HCl
→
CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH ¬ 
CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
+ Vậy chọn đáp án C.


Câu 2: Cho axit glutamic phản ứng với ancol etylic trong môi
trường HCl khan. Số este tối đa thu được là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
HCl
→
¬


 Danh ngôn:
Chặng đường nào trải
bước trên hoa hồng. Bàn
chân cũng thấm đau vì
những mũi gai. Đường
vinh quang đi qua muôn
vàn sóng gió!
(Trần Lập).

Trang 12

 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + C2H5OH
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOC2H5 + H2O
HCl
→
¬


 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + C2H5OH
C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + H2O
HCl
→
¬


 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2C2H5OH
C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOC2H5 + 2H2O
+ Vậy thu được tối đa 3 este ⇒ chọn đáp án C.
Câu 3: Chất X có CTPT là C4H9O2N. Khi cho X phản ứng với
NaOH đun nóng thu được muối natri của amino axit X 1 và ancolY.
12


Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT ?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Giải
+ Vì X phản ứng với NaOH → muối và ancol nên X là este.
+ Các CTCT thỏa mãn X là
 H2N-CH2-COOC2H5;
 H2N-CH2-CH2-COOCH3;
 H2N-CH(CH3)-COOCH3;
+ Vậy chọn đáp án D.
 Ghi nhớ:
• Amin có lực bazơ
mạnh sẽ đẩy được amin

có lực bazơ yếu hơn ra
khỏi muối.
• Tyrosin được tạo
thành khi ghép alanin
với phenol ⇒ tyrosin
phản ứng được với nước
brom.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(a): CH3COOH + CH3NH2;
(b): CH3NH2 + C6H5NH3Cl ;
(c): CH3NH2 + (CH3)2NH2Cl;
(d): ClH3NCH2COOH + AgNO3;
(e): p-HO-C6H4CH(NH2)-COOH + Br2.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Giải
(a): CH3COOH + CH3NH2 → CH3COONH3NH3;
(b): CH3NH2 + C6H5NH3Cl → CH3NH3Cl + C6H5NH2;
(c): Không phản ứng vì lực bazơ của CH3NH2 < (CH3)2NH;
(d): ClH3NCH2COOH + AgNO3 → AgCl + H2NCH2COOH
(e): p-HO-C6H4CH(NH2)-COOH + 2Br2 →
→ p-HO-C6H2Br2CH(NH2)-COOH + 2HBr
H2N CH COOH

H2N CH COOH


+ 2Br2

 Ghi nhớ:
• Amino axit có nhóm –
NH2 (bazơ) và nhóm –
COOH (axit) ⇒ amino
axit lưỡng tính.
• RCOONH3R’ lưỡng
tính vì RCOO- là bazơ
và R’NH3+ là axit.

Trang 13

+ 2HBr
Br

OH

Br
OH

+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 5: Cho các chất:
(a): ClH3N-CH2-COOH;
(b): (H2N)2C2H3-COONa;
(c): H2N-C3H5(COOH)2;
(d): H2N-CH2-COOH;
(e): C2H3COONH3-CH3;
(g): H2N-C2H4-COOH.
Số chất có tính chất lưỡng tính là

A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Giải
+ Các chất lưỡng tính gồm: (c, d, e, g)
+ Các chất còn lại:
 (a): axit
 (b) bazơ
+ Vậy chọn đáp án C.
13


 Ghi nhớ:
• R–NH2 là bazơ yếu
⇒ muối RNH3Cl có môi
trường axit yếu ⇒
ClH3N-R-COOH có môi
trường axit nhiều hơn.
• R–COOH là axit yếu
⇒ muối RCOONa có
môi trường bazơ yếu ⇒
H2N-R-COONa có môi
trường bazơ nhiều hơn.

 Ghi nhớ:
• Trong dung dịch
amino axit chủ yếu tồn
tại ở dạng lưỡng cực.
• Este, ancol đều có

môi trường trung tính.

 Ghi nhớ:
• Mononatri glutamat
được dùng làm mì chính
(bột ngọt).
• Vì tồn tại ở dạng
lưỡng cực nên amino
axit ở trạng thái rắn,
ngọt nhẹ, tan tốt trong
nước (tương tự mì
Trang 14

Câu 6: Có các dung dịch riêng biệt sau:
(a): C6H5-NHCl (phenylamoni clorua);
(b): H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
(c): ClH3N-CH2-COOH;
(d): HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
(e): H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
Giải

+ Dung dịch có pH < 7
có môi trường axit.
+ Các dung dịch có môi trường axit gồm: (a, c, d)
+ Vậy chọn đáp án D.


D. 3.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng
cực H3N+-CH2-COO-.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời
nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có
vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Giải
+ Đáp án không đúng là D vì H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của
glyxin với CH3NH2.
+ Este của glyxin có dạng: H2N-CH2-COOR
Câu 8: Có các dung dịch sau : phenylamoni clorua, ancol benzylic,
metyl axetat, anilin, glyxin, natri axetat, metylamin, alanin, axit
glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu
quì tím là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Giải
+ Các dung dịch làm quì tím hóa đỏ gồm:
phenylamoni clorua, axit glutamic. (2)
+ Các dung dịch làm quì tím hóa xanh gồm:
natri axetat, metylamin, natri phenolat, lysin. (4)
+ Các dung dịch không làm quì tím đổi màu gồm:
ancol benzylic, metyl axetat, anilin, glyxin, alanin (5)
+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 9: Chất X có CTPT C8H15O4N thỏa mãn phản ứng:
→ natri glutamat + CH O + C H O.
C H O N + NaOH dư 
8

15

4

Số CTCT có thể có của X là
A. 1.
B. 2.

4

C. 3.

2

6

D. 4.
14


Giải
chính).

+ X có hai CTCT thỏa mãn là:
 CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOC2H5;

 C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3.
+ Phản ứng:
0

t



CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOC2H5 + 2NaOH
NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + CH3OH + C2H5OH
+ Vậy chọn đáp án B.

 Ghi nhớ: Cùng có
nhóm
–OH
nhưng
phenol phản ứng với
NaOH còn ancol không
phản ứng với NaOH.

Câu 10: Cho các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin),
H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3NH2, H2NC3H5(COOH)2,
CH3CH(NH3Cl)COOH lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH,
HCl. Tổng số phản ứng xảy ra là
A. 10.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Giải
+ Các chất phản ứng với NaOH là:

C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, H2NC3H5(COOH)2,
CH3CH(NH3Cl)COOH
+ Các chất phản ứng với HCl là:
C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3NH2, H2NC3H5(COOH)2
+ Vậy có 9 phản ứng xảy ra ⇒ chọn đáp án D.

BÀI TẬP AMINO AXIT PHẢN ỨNG VỚI AXIT - BAZƠ
+ Sơ đồ thường gặp :

H2N - R - COOH

 Khi cho amino axit tác dụng với NaOH ta có :
1 mol NaOH p




t ¨ng 22 gam
- COOH
- COONa ⇒
 Khi cho amino axit tác dụng với NaOH ta có :

1 mol HCl p

- NH2
+ Với bài toán 2 giai đoạn:

Trang 15

→

t ¨ng 36,5 gam

- NH3Cl ⇒

n NaOH p =

n HCl p =

m muèi t¨ng
22

m muèi t¨ng
36, 5

15


amino axit + HCl
→ hh X

 (A)

• muèi

• amino axit d
(hoÆ
c HCl d )


+ NaOH


→ hh Y

⇒ ta có thể gộp bài toàn hai giai đoạn thành bài toán một giai đoạn sau:
amino axit (A)
• muèi cña (A)
+ NaOH 
→ hh Y 

 HCl
• muèi NaCl
+ Ngược lại ta cũng có:
• muèi
amino axit + NaOH

+ HCl

→ hh X • amino axit d

→ hh Y

(A)

(hoÆ
c NaOH d )

gộp hai giai đoạn thành một giai đoạn ta có:
amino axit (A)
• muèi cña (A)
+ HCl 

→ hh Y 

 NaOH
• muèi NaCl
Bài tập mẫu
Câu 1: Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin. Để phản ứng vừa đủ với 59,5 gam X cần 350 ml
dung dịch NaOH 2,0M. Khối lượng của glyxin trong X là
A. 7,5 gam.
B. 15,0 gam.
C. 22,5 gam.
D. 30,0 gam.
Giải
+ Gọi x, y lần lượt là số mol glyxin và alanin ta có: 75x + 89y = 59,5 (I)
+ Phản ứng xảy ra:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
Mol:
x

x
H2N-C2H4-COOH + NaOH → H2N-C2H4-COONa + H2O
Mol:
y

y
⇒ x + y = 0,7 (II)
+ Giải (I, II) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,5 mol ⇒ mglyxin = 15,0 gam ⇒ chọn đáp án B.
Câu 2: Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic
cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối
khan là
A. 36,32 gam.

B. 30,68 gam.
C. 41,44 gam.
D. 35,80 gam.
Giải
gly : x mol
⇒ x + y = 0,2 (I)

glu
:
y
mol

+ Đặt số mol:
+ Phản ứng xảy ra:
H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O
Mol:
x

x
x
H2N-C3H5(COOH)2 + 2KOH → H2N-C3H5(COOK)2 + 2H2O
Mol:
y

2y
y
⇒ x + 2y = 0,32 (II)
+ Giải (I, II) được: x = 0,08 mol và y = 0,12 mol
⇒ m = 113x + 223y = 35,8 gam.
+ Vậy chọn đáp án D.


Trang 16

16


Câu 3: Cho m gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (1,5m – 2,96) gam
muối. Giá trị m là
A. 11,76.
B. 7,35.
C. 13,13.
D. 8,82.
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
           H 2 N − C3H 5 ( COOH ) 2 + HCl → ClH 3 N − C3H 5 ( COOH ) 2

m
Mol :                       
147

 →           

m
147

m
.183,5 = 1,5m− 2,96 ⇒ m = 11,76 gam
⇒ 147
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch

NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 14,6) gam muối. Giá trị
của m là
A. 29,6.
B. 36,7.
C. 32,0.
D. 35,3.
Giải
6, 6
= 0,3 mol
+ Số mol NaOH phản ứng = 22
14, 6
= 0, 4 mol
36,5
+ Số mol HCl phản ứng =
Glyxin : x mol  x + y = 0, 3
x = 0, 2 mol



⇒
⇒
⇒ m = 29, 6 gam

 Lysin: y mol
 x + 2y = 0, 4  y = 0,1 mol





Ta có
+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin phản ứng với dung dịch HCl (dư),
thu được (m + 18,25) gam muối khan. Cho 2m gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được (2m + 30,8) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40.
B. 39,60.
C. 64,50.
D. 32,25.
Giải
30,8
= 1, 4 mol
+ Số mol NaOH phản ứng = 22
18, 25
= 0, 5 mol
+ Số mol HCl phản ứng = 36,5

 HCl = x + y = 0,5
Valin
:
x
mol

 x = 0,3 mol



⇒
⇒

⇒ m = 64,5 gam

Axit glutamic: y mol 

1, 4  y = 0, 2 mol

 NaOH = x + 2y =

2
+ Ta có
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch HCl 1,0M. Cũng m gam X phản ứng vừa đủ với 0,5V lít dung dịch NaOH 2,0M. Phần
trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
Trang 17

17


A. 66,81%.

B. 35,08%.

C. 50,17%.

D. 33,48%.

Giải
+ Để đơn giản ta chọn V = 3,0 lít ⇒ nHCl = nNaOH = 3,0 mol.
+ Ta có :

Lysin : x mol
HCl = 2x + y = 3, 0
x = 1, 0 mol



⇒
⇒
⇒ %m axit glutamic = 50,17%

Axit glutamic: y mol  NaOH = x + 2y = 3, 0  y = 1, 0 mol



+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị
của m là
A. 33,1.
B. 46,3.
C. 28,4.
D. 31,7.
Giải
8,8
= 0, 4 mol
+ Số mol NaOH phản ứng = 22
10,95
= 0,3 mol
+ Số mol HCl phản ứng = 36,5

Glyxin : x mol
HCl = x + y = 0,3
 x = 0, 2 mol



⇒
⇒
⇒ m = 33,1 gam

Tyro sin: y mol  NaOH = x + 2y = 0, 4  y = 0,1 mol




+ Ta có
+ Vậy chọn đáp án A.

 Chú ý : Phản ứng của tyrosin với HCl và NaOH như sau :
 p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → p-HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
 p-HO-C6H4- CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → p-NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa +
2H2O
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch
NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,3.
B. 49,2.
C. 70,6.
D. 64,1
Giải

+ Đưa bài toán hai giai đoạn thành 1 giai đoạn ta có:
H2N-C2H4-COOH : 0,1 mol
ClH3N-C2H 4-COOH : 0,1 mol


→ ClH3N-CH2-COOH : 0,2 mol
H2N-CH2-COOH : 0,2 mol + HCl d 
NaOH: 0,5 mol
 NaCl: 0,5 mol

1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43
m gam

⇒ m = 64,1 gam ⇒ chọn đáp án D.
Câu 9: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 49,125.
B. 28,650.
C. 34,650.
D. 55,125.
Giải
Trang 18

18


+ Đưa bài toán hai giai đoạn thành 1 giai đoạn ta có:
H 2 NC3 H5 (COOH)2 : 0,15 mol
H 2 NC3H 5 (COONa) 2 : 0,15 mol



+ NaOH: 0,8 mol 
→  NaCl: 0,35 mol

HCl :
 NaOH: 0,15 mol
0,35 mol


⇒ m = 55,125 gam.
+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 10: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được
dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NC3H6COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Giải
+ Số mol KOH = 0,05 mol
(H2N)x RCOOH : ? mol
(H N) RCOOK : ? mol
+ KOH :0,05 mol 
→ 2 x

HCl : 0,02 mol
KCl : 0,02 mol
+ Ta có: 
2,67

= 89
0,03
⇒ nX = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol ⇒ MX =
⇒ 16x + R + 45 = 89

x = 1

⇒ R = 28 ⇒ X là H2N-C2H4-COOH.
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 11: X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,12
mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 28,96 gam
rắn khan. Chất X là
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. lysin.
Giải
+ Số mol HCl = 0,24 mol; NaOH = 0,4 mol
H2NRCOONa: 0,12 mol
H2NRCOOH : 0,12 mol

+ NaOH :0,4 mol 
→  NaCl : 0,24 mol

HCl : 0,24 mol
 NaOH: 0,04
1 4 4 4 4 2 4 4 4 4 3
28,96 gam
+ Ta có:

⇒ 0,12(R + 83) + 0,24.58,5 + 0,04.40 = 28,96 ⇒ R = 28 = C2H4 ⇒ X là H2N-C2H4-COOH
+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol amino axit
H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung
dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được
dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 89.
D. 103.
Giải
+ Ta có sơ đồ:

Trang 19

19


 H 2 NRCOO − : ? mol


 H 2 NRCOOH : ? mol
 H 2 NC3 H5 (COO ) 2 : 0,02 mol
 NaOH : 0, 04 mol



→ Cl − : 0,04 mol
 H 2 NC3 H5 (COOH) 2 : 0,02 mol + 

 KOH : 0, 05 mol
 HCl : 0,04 mol
 +

 Na : 0,04 mol
 K + : 0,05 mol
1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43
8,21 gam

⇒ nY + 0,02.2 + 0,04 = 0,04 + 0,05 ⇒ nY = 0,01 mol
⇒ 0,01 (MY -1) + 0,02.145 + 0,04.35,5 + 0,04.23 + 0,05.39 = 8,21 ⇒ MY = 103
+ Vậy chọn đáp án D.
 Chú ý: Ta cũng có thể dùng BTKL như sau:
+ Số mol H2O = số mol OH- = 0,09 mol.
+ BTKL ta có : 0,01.MY + 0,02.147 + 0,04.36,5 + 0,04.40 + 0,05.56 = 8,21 + 0,09
⇒ MY = 103.
Câu 13: Amino axit X có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
H2SO4 0,5 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1,0M
và KOH 3,0M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong
X là
A. 10,526%.
B. 11,966%.
C. 9,524%.
D.
10,687%.
Giải
+ Sơ đồ:
H2N − R − ( COOH ) 2 : 0,1 mol
 NaOH :a mol võa
+


→ 14muèi

2 43 + H2O: 4a mol
 KOH :3a mol ®ñ
H2SO4 : 0,1 mol
36,7 gam
+ Vì số mol H+ = OH- ⇒ 0,1.2 + 0,1.2 = 4a ⇒ a = 0,1 mol.
+ BTKL ta có: 0,1(R + 106) + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18
14
.100%
⇒ R = 27 ⇒ %mN = 133
= 10,526% ⇒ chọn đáp án A.
Câu 14: Cho 100 gam dung dịch chứa amino axit X nồng độ 16,48 % phản ứng vừa đủ với
dung dịch HCl thu được 22,32 gam muối. Mặt khác 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ
0,1M phản ứng vừa đủ 100 ml KOH 0,1M thu được 1,41 gam muối khan. Số CTCT của X là
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Giải
+ Số mol X = số mol KOH = 0,01 mol ⇒ X chỉ có 1 nhóm –COOH
⇒ muối của X có dạng: (H2N)xRCOOK: 0,01 mol ⇒ R + 16x + 83 = 1,41:0,01
⇒ R + 16x = 58 (I)
16, 48.100
=
+ Từ (I) ⇒ MX = R + 16x + 45 = 103 ⇒ số mol X phản ứng với HCl = 100.103
0,16 mol
22,32 − 16, 48
n HCl =

= 0,16 mol
36,5

⇒ X chỉ có 1 nhóm –NH2 (II)
+ Từ (I, II) ⇒ x = 1; R = 42 = C3H6 ⇒ X là H2N-C3H6-COOH ⇒ X có 5 CTCT sau:
 H2N-CH2-CH2-CH2-COOH
 CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
 CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Trang 20

20


 (CH3)2CH(NH2)-COOH
 H2N-CH2-CH(CH3)-COOH
+ Vậy chọn đáp án D.
Câu 15: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH 3N-CH2-COOH; 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH;
0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X phản ứng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 12,535.
B. 16,335.
C. 8,615.
D. 14,515.
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
 ClH3N-CH2-COOH + 2KOH → H2N-CH2-COOK + KCl + 2H2O
 CH3-CH(NH2)–COOH + KOH → CH3-CH(NH2)–COOK + H2O
 HCOOC6H5 + 2KOH → HCOOK + C6H5OK + H2O
H 2 N − CH 2 − COOK : 0,01 mol

CH − CH( NH ) – COOK : 0,02 mol
2
 3
HCOOK : 0,05 mol

C6 H5OK : 0,05 mol
KCl : 0,01 mol

KOH : 0,02 mol
+ Suy ra chất rắn khan gồm: 
⇒ m = 16,335 gam
 Chú ý: Ở bài trên ta cũng có thể dùng BTKL với số mol H2O = 0,09 mol. Khi đó ta có:
0,01.111,5 + 0,02.89 + 0,05.122 + 0,16.56 = m + 0,09.18 ⇒ m = 16,335 gam.

Trang 21

21


GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINO AXIT
+ Phản ứng cháy của amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH:
6n − 3
1
1
t0
CnH2n+1O2N + (
)O2 
→ nCO2 + (n + )H2O + N 2
4
2

2
nH2O − nCO2

 namino axit =
0,5

n
= nH2O − nCO2 + n N2
⇒  amino axit
+ Với amino axit bất kì ta có thể tìm CTPT của amino axit ta tính tỉ lệ:
%m C %m H %m O %m N
n C : n H : n O : n N hoặc 12 : 1 : 16 : 14
(H 2 N) x C n H 2n + 2− 2a − x − y (COOH) y (a = π + υ)
+ CTTQ của amin bất kì cho phản ứng cháy:
• Amino axit no, 1 nhãm NH2 vµ 2 nhãm COOH: H2N − CnH2n−1 − (COOH)2

• Amino axit no, 2 nhãm NH2 vµ 1 nhãm COOH: (H2N)2 − CnH2n−1 − COOH
⇒ 
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no, mạch hở X có 1 nhóm –COOH và 1
nhóm –NH2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 16,80 lít CO 2 ở đktc và 15,75 gam nước. Giá trị
của m là
A. 22,25.
B. 44,50.
C. 17,80.
D. 14,24.
Giải
nCO2 = 0,75 mol
nH O − nCO2
⇒ namino axit = 2
= 0,25 mol


nH2O = 0,875 mol
0,5


+ Ta có:
+ Đặt CTPT của X là CnH2n+1O2N ta có:
nCO2
0,75
n=
=
=3
namino axit 0,25
⇒ X là C3H7O2N: 0,25 mol ⇒ m = 22,25 gam ⇒ chọn đáp án A.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 26,70 gam amino axit X (chỉ chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được
20,16 lít CO2 (đktc); 18,90 gam H2O và 3,36 lít (đktc) N2. CTPT của X là
A. C3H7O2N.
B. C3H9O2N.
C. C2H7O2N.
D. C2H5O2N.
Giải
C
n C = 0,9 mol
CO 2 : 0,9 mol
H



→ H 2O : 1,05 mol ⇒ n H = 2,1 mol
 + O 2 

O
 N : 0,15 mol
n = 0,3 mol
 2
 N
 N
+ Ta có:


nO =

26, 7 − 12.0,9 − 2,1 − 0,3.14
= 0, 6 mol
16

n : n : n : n = 0,9 : 2,1: 0, 6 : 0,3 = 3 : 7 : 2 :1
⇒ Tỉ lệ: C H O N
+ Vì X chỉ chứa 1 nhóm – COOH nên X có CTPT là C3H7O2N ⇒ chọn đáp án A.

Trang 22

22


Câu 3: Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam
X thu được 16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức
cấu tạo của X là
A. H2NCH(CH3)COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2NCH2COOC2H5.

D. H2NC(CH3)2COOC2H5.
Giải
C
n C = 0,8 mol
CO 2 : 0,8 mol
H



→ H 2O : 0,9 mol ⇒  n H = 1,8 mol
 + O2 
O

 N : 0,1 mol
n = 0, 2 mol
 2
 N
 N
+ Ta có:


nO =

20, 6 − 12.0,8 − 1,8 − 0, 2.14
= 0, 4 mol
16

n : n : n : n = 0,8 :1,8 : 0, 4 : 0, 2 = 4 : 9 : 2 :1
⇒ Tỉ lệ: C H O N
+ Vì X là este của ancol etylic nên X là H2N-CH2-COOC2H5 ⇒ chọn đáp án C.

Câu 4: X là hỗn hợp 2 amino axit no, mạch hở liên tiếp có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2.
Đốt cháy 16,4 gam X thu được 11,2 lít CO 2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của amino axit có
phân tử khối nhỏ hơn là
A. 45,73%.
B. 54,27%.
C. 42,45%.
D. 57,55%.
Giải
CH ON
+ Đặt CTPT trung bình của hai chất trong X là n 2n+1 2 ta có
CO = an = 0,5
a = 0,2 mol
CnH2n+1O2N ⇒  2
⇒
14243
a(14n + 47) = 16,4  n = 2,5
a mol
C2H5O2N : 0,1 mol
0,1.75
sè mol



%m
=
= 45,73%

C
H
O

N
b»ng nhau
2 5 2
C
H
O
N
:
0,1
mol
16,4
n
=
2,
5
 3 7 2
+ Do
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 5: Dùng 33,6 lít không khí ở đktc (chỉ gồm O 2 và N2 có tỉ lệ mol 1 : 4) để đốt cháy hoàn
toàn 6,42 gam hỗn hợp hai amino axit kế tiếp có công thức chung là C nH2n+1O2N. Làm khô hỗn
hợp sau phản ứng được hỗn hợp khí B; cho B qua dung dịch Ca(OH) 2 dư được 19,0 gam kết
tủa. Cho B vào bình 16,8 lít ở 136,50C thì áp suất bình gần bằng
A. 1,5 atm.
B. 3,0 atm.
C. 2,5 atm.
D. 4,5 atm.
Giải
O2 = 0,3 mol

N = 1, 2 mol

+ Số mol không khí = 1,5 mol ⇒  2
+ Số mol CO2 = CaCO3 = 0,19 mol.
CH ON
+ Đặt CTPTTB của hai chất đã cho là: n 2n +1 2 ta có:
6n − 3
1
1
t0
CnH2n+1O2N + (
)O 2 
→ nCO2 + (n + )H2O + N2
4
2
2
0,19
mol ¬
0,19 mol
n
Trang 23

23


0,19
(14n + 47) = 6, 42 ⇒ n = 2,375
⇒ n
6n − 3
0,19.
= 0,225 mol ⇒ nO2 d =0,3 - 0,225 =0,075 mol
4n

⇒ số mol oxi phản ứng =
+ Vì làm khô hỗn hợp sau phản ứng cháy nên hỗn hợp B không còn hơi nước.
CO2 : 0,19 mol

O2 d : 0,075 mol ⇒ ∑ nkhÝ = 1,505 mol
 N : 1,24 mol
+ Hỗn hợp khí B gồm:  2
nRT 1,505.0,082.(136,5+ 273)
P=
=
≈ 3,01 atm
V
16,8

⇒ chọn đáp án B.
 Chú ý:
+ Ở nhiệt độ ≥ 1000C thì nước được tính là chất khí hoàn toàn.
+ Số mol N2 sau phản ứng bằng số mol N2 ban đầu cộng với số mol N2 sinh ra do đốt cháy.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch thẳng A và B trong đó A chứa 1 nhóm amino
và 2 nhóm cacboxyl còn B chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho M A/MB = 49/25. Đốt
cháy 1 mol A cũng như 1 mol B thì đều thu được dưới 6 mol CO 2. Để phản ứng vừa đủ với
52,2 gam X cần 700 ml dung dịch KOH 1,0M. Phần trăm số mol A gần nhất với
A. 17%.
B. 24%.
C. 83%.
D. 76%.
Giải
A : H 2 N − Cn H 2n −1 (COOH) 2


B : H 2 N − Cm H 2m COOH
+ Đặt công thức của A, B lần lượt là : 
n < 4

+ Do đốt cháy 1 mol A cũng như 1 mol B thì đều thu được dưới 6 mol CO2 nên m < 5
n = 3
14n + 105
= 1,96 ⇒ 
m = 1
+ Theo giả thiết ta có: 14m + 61
H2N − C3H5 − (COOH)2 : a mol 2a+ b = 0,7
⇒

H2N − CH2 − COOH : b mol
147a+ 75b = 52,2

+ Đặt số mol của
⇒ a = 0,1 và b = 0,5 ⇒ % số mol A = 16,67% ⇒ chọn đáp án A.
Câu 7: Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần
dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,03.
Giải
 Cách 1: Dùng cách thông thường. Đặt số mol các chất:
C 2 H 7 N : x mol
CO 2 : (2x + 3y + 3z) mol



O2

→ H 2O : (3,5x + 3y + 3,5z) mol
C3H 6O 2 : y mol + 123
C H O N : z mol
 N : (0,5x + 0,5z) mol
0,875 mol
1 43 44
7 2
 2
2 4 4 43
0,24 mol

Trang 24

24


 x + y + z = 0, 24
 x + z = 0,14 mol
⇒

⇒ 7,5x + 7y + 7,5z = 1, 75 (BT oxi)  y = 0,10 mol
x+z
n N2 =
= 0, 07 mol
2

⇒ chọn đáp án A.
 Cách 2: Dùng phương pháp số đếm ta loại bỏ 01 chất trong X đó là alanin. Ta có:

CO2 : (2a + 3b) mol
a+ b = 0,24
C2H7N : a mol


+ O2 :0,875 mol 
→ H2O : (3,5a + 3b) mol ⇒ 

1C43H44
6O2 : b mol
N : 0,5a mol
7,5a+ 7b = 0,875.2
2 4 4 43

 2
0,24 mol

a = 0,14 mol
a
⇒
⇒ nN2 = mol =0,07 mol
2
 b =0,10 mol
⇒ chọn đáp án A.
 Cách 3: Dùng phương pháp số đếm ta loại bỏ 01 chất trong X đó là etylamin. Ta có:
CO2 : (3a + 3b) mol
C3H6O2 : a mol

+ O2 :0,875 mol 
→ H2O : (3a + 3,5b) mol


1C43H44
7O2 N : b mol
 N : 0,5b mol
2 4 4 43
 2
0,24 mol

a + b = 0,24
a = 0,1 mol
b
⇒
⇒
⇒ nN2 = mol =0,07 mol
2
7a+ 7,5b = 0,875.2  b =0,14 mol
⇒ chọn đáp án A.
Câu 8: Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (C nH2n+3N) và amino axit Z
(CmH2m+1O2N) cần dùng 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân
cấu tạo của Z là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Giải
 Cách 1: Tách aminoaxit CmH2m+1NO2 thành Cm-1H2m+1N (CkH2k+3N) + CO2 do đó ta có:
CO2 : (0, 2n+a) mol
Cn H 2n +3 N : 0,2 mol



+ O 2 
→ H 2O : (0, 2 n+0,3) mol

{
CO : a mol
 N : 0,1 mol
0,45 mol
 2
 2
+ Bảo toàn oxi: 2a + 0,9 = 0,6 n + 2a + 0,3 ⇒ n =1 ⇒ amin ban đầu và amin được tách ra đều
là CH5N ⇒ Z là CH5N + CO2 = H2N-CH2-COOH ⇒ Z có 1 đồng phân cấu tạo
+ Vậy chọn đáp án D.
 Cách 2: Dùng phương pháp đồng đẳng hóa ta có sơ đồ:
CH 5 N : a mol
CO 2 : a + 2b + c


O 2 
→ H 2O : 2,5a + 2,5b + c
C2 H 5 NO 2 : b mol + {
CH : c mol

0,45 mol
2
 N 2 : 0,5a + 0,5b
1 4 44
2 4 4 43
0,2 mol

a+ b = 0,2

a + b = 0,1
⇒

⇒  4,5a + 4,5b + 3c =0,9 (BT oxi) c = 0
CH 5 N
⇒ Y và Z lần lượt là: 
⇒ Z chỉ có 1 CTCT sau: H2N-CH2-COOH
C 2 H 5 O 2 N
+ Vậy chọn đáp án D.
Trang 25

25


×