Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Một số ứng dụng của định lý lagrange và định lý rolle

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.94 KB, 24 trang )

MỤC LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

TRANG
1. Lời giới thiệu ........................................................................................... 1
2. Tên sáng kiến: ..........................................................................................1
3. Tác giả sáng kiến:................................................................................ . . . . . 1
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến .......................................................................... 1
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: ....................................................................... 1
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử ………. . . ........... 1
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Nội dung của sáng kiến: ...........................................................................2
7.1.1 Những khó khăn, thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người...............................2
7.1.2.Phương pháp nghiên cứu di truyền người....................................................... 2

7.1.3. Di truyền y học.............................................................................. ............4
7.1.4. . Các dạng bài tập..................................................................................... 5
7.1.5. Bài tập tự luyện.......................................................................................... 17
7.1.6. Đáp án bài tập tự luyện..................................................................... . .......... . 30
7.1.7.Đánh giá hiệu quả của SKKN............................................................... . 30
7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến: ........................................................31.
8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):................................................31
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:...............................................31
10. Đánh giá ................................................................................... …………31
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu
có):............................................................................................32

1


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN


1. LỜI GIỚI THIỆU.
Tiến hóa là tích hợp của các khoa học trong sinh học, đặc trưng bởi tính lý thuyết và khái quát cao.
Để chứng minh cho quá trình tiến hóa người ta phải sử dụng các sự kiện từ tất cả các bộ môn trong sinh
học. Nội dung kiến thức phần tiến hoá trong chương trình sinh học lớp 12 là nội dung khó, phức tạp, đòi
hỏi tính khái quát cao, kiến thức dàn trải, một số khái niệm khó hiểu và dễ bị nhầm lẫn và chiếm nhiều
câu trong đề thi đại học. Hiện nay, nhiều nghiên cứu cho thấy việc dạy và học phần tiến hóa lớp 12 THPT
đang gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều giáo viên còn lúng túng và thiếu kinh nghiệm trong việc sử dụng các
biện pháp nghiệp vụ sư phạm để tổ chức hoạt động nhận thức tích cực, chủ động cho học sinh. Đa số học
sinh không có hứng thú học tập bộ môn vì tính trừu tượng của nó, vì giáo viên chưa hình thành được ở học
sinh phương pháp học tập bộ môn phù hợp.
Vấn đề đổi mới PPDH là vấn đề bức xúc của giáo dục nước ta hiện nay. Chất lượng giáo dục còn yếu
do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chưa đổi mới cách dạy và cách học theo hướng rèn luyện
các kĩ năng nghiên cứu lĩnh hội kiến thức cho học sinh.
Việc phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học nói chung và dạy học sinh học nói
riêng, từ lâu đã được nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm.
Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức là một trong các biện pháp, thao tác tư duy logic quan trọng,
đạt hiệu quả cao trong nghiên cứu và dạy học tiến hoá. Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức được thực hiện
nhằm gia công, xử lý những tài liệu đã được qua giai đoạn phân tích – tổng hợp, so sánh, đối chiếu để từ đó
rút ra những kết luận khái quát, có tính quy luật của sự vận động đối tượng nghiên cứu. Việc xây dựng hệ
thống bài tập nhận thức còn có tác dụng làm phong phú thêm kiến thức đã học bằng một tư tưởng mới, xem
xét các vấn đề đã học dưới góc độ mới, từ đó đã đạt được kết quả là không những củng cố những điều đã
học mà còn sắp xếp chúng thành hệ thống chặt chẽ giúp học sinh lý giải được ý nghĩa sâu xa của kiến thức
ấy.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, để giúp cho học sinh học tốt phần tiến hóa, tôi chọn nghiên cứu
đề tài: Thiết kế bài tập để dạy một số bài trong chương “Bằng chứng và cơ chế tiến hoá” giúp học sinh
hệ thống hóa kiến thức, phân biệt các khái niệm cơ bản của phần trên, với hi vọng giúp các em ôn thi
THPTQG một cách có hiệu quả.
2. TÊN SÁNG KIẾN:
THIẾT KẾ BÀI TẬP ĐỂ DẠY MỘT SỐ BÀI TRONG CHƯƠNG: “BẰNG CHỨNG VÀ CƠ
CHẾ TIẾN HÓA”

3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Phương
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc- Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0913202825; 0369993326
-E_mail:
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN:
- Không có chủ đầu tư.
- Người làm sáng kiến tự đầu tư các chi phí liên quan đến đề tài
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:
- Dạy học ôn thi THPT QG và HSG môn Sinh học cho học sinh THPT
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ:
từ 8/10/2018 đến 1/2/2020
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
2


7.1. TÓM TẮT KIẾN THỨC CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
7.1.1. Bằng chứng tiến hoá:: trực tiếp/gián tiếp
Các bằng chứng tiến hóa giúp xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài, trong quá trình phát sinh,
phát triển của sự sống.
a. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài. Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống
nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn
gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự
tiến hóa phân li.
 Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy
các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
- Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của
loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một

vài vết tích xưa kia của chúng.
- Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận
giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
b. Bằng chứng sinh học phân tử
Dựa vào sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền,… đề xác định mức
độ họ hàng giữa các loài.
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít.
c. Bằng chứng tế bào học:
Cho thấy mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống trước
đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và
nhân (vùng nhân).
Ngoài ra, còn có các bằng chứng khác: Bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh học.
7.1.2. Cơ chế tiến hoá
a. Thuyết tiến hóa của Lamac
- Tiến hóa: là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác động của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt động.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là kết quả của quá trình tích lũy những biến đổi thu được do
tập quán hoạt động: Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
và không bị đào thải.
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành một cách từ từ liên tục, trong tiến hóa không có
loài nào bị đào thải.
- Chiều hướng tiến hóa: Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp.
b. Thuyết tiến hoá của Đacuyn
- Tiến hóa: là quá trình hình thành các loài mới từ một tổ tiên chung dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên (CLTN).
- Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.

- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN:
CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
3


- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li
tính trạng.
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều
hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
 Kết luận:
- Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính phân hoá một loài thành nhiều loài với
các đặc điểm thích nghi khác nhau.
- Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả nămg sống sót của các cá thể trong quần thể.
- Để chọn lọc tự nhiên có thể xảy ra thì quần thể phải có các biến dị và di truyền. Các biến dị và di
truyền phải liên quan trực tiếp đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể.
- Môi trường đóng vai trò sàng lọc các biến dị: các cá thể có biến dị thích nghi sẽ được giữ lại, những
cá thể không có biến dị thích nghi sẽ bị đào thải.
c. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
- Tiến hóa gồm:
+ Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do vậy
quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hoá.
+ Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi lâu dài dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài. Nghiên
cứu hệ thống phân loại sinh vật chính là nghiên cứu về quá trình tiến hoá lớn nhằm xác định mối
quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu
nhiên,…
+ Đột biến: tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa  làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Giao phối không ngẫu nhiên: không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể theo hướng giảm tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp qua các thế

hệ.
+ CLTN: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể  CLTN là một nhân tố tiến hóa có hướng.
+ Di – nhập gen: làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên: làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thường xảy ra
đối với quần thể có kích thước nhỏ. Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số
đặc điểm sau:
Thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định.
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
- Cơ chế tiến hóa: Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của CLTN được các cơ chế
cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Chịu sự chi phối chủ yếu của 3 nhân tố: đột biến, giao phối và
chọn lọc tự nhiên.
- Quá trình hình thành loài:
+ Hai cá thể được xếp vào cùng một loài nếu chúng có thể giao phối với nhau và tạo ra đời con hữu
thụ. Hai cá thể gọi là khác loài nếu chúng có cách li sinh sản.
+ Hai quần thể của cùng một loài chỉ tiến hoá thành hai loài khi sự thay đổi về tần số alen được gây
nên bởi các nhân tố tiến hoá làm cách li sinh sản.
+ Các cơ chế cách li trước hợp tử và sau hợp tử là cần thiết nhằm duy trì sự phân hoá về tần số alen
và thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo nên và do vậy có thể tạo nên loài mới.
+ Loài mới có thể hình thành nhờ sự cách li địa lí giữa các quần thể. Sự cách li địa lí góp phần ngăn
cản sự di nhập gen giữa các quần thể, tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố
tiến hoá tạo nên, sự khác biệt về vốn gen có thể được tích luỹ dần dần và đưa đến hình thành loài mới.
4


+ Loài mới có thể được hình thành trên cùng một khu vực địa lí thông qua đột biến đa bội, lai xa kèm
theo đa bội hoá hoặc thông qua các cơ chế cách li tập tính, cách li sinh thái...
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều

hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Trong đó thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất.
d. Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính (học thuyết Kimura)
- Các nhân tố tiến hóa: Các đột biến trung tính ở mức phân tử.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác
dụng của CLTN.
+ Bằng chứng tiến hóa+ Nguyên nhân tiến hóa: nhân tố tiến hóa/động lực tiến hóa/điều kiện tiến hóa
+ Phương thức tiến hóa: hình thức tiến hóa/cơ chế tiến hóa
+ Chiều hướng tiến hóa.
Nguyên nhân tiến hóa là vấn đề mấu chốt chi phối quan niệm về phương thức tiến hóa và chiều hướng
tiến hóa.
2.2. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
1. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1.1. Nhân tố đột biến
1.3. Chọn lọc tự nhiên:

7.1: XÂY DỰNG BÀI TẬP NHẬN THỨC TRONG DẠY HỌC TIẾN HOÁ
I- MỘT SỐ BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
7.2. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1. Quan sát hình vẽ sau:

5


a. Hãy cho biết sự tương đồng trong cấu tạo xương chi trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi

và tay người? Những biến đổi ở xương bàn tay giúp các loài thích nghi như thế nào?
b. Cơ quan tương đồng là gì? Nghiên cứu cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn
a. Điểm tương đồng: Đều có cấu tạo gồm các xương (từ 1 – 6), nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể

sinh vật. Tuy nhiên xương bàn có biến đổi để thích nghi, cụ thể:
- Mèo: thích nghi với việc di chuyển
- Vây cá voi: thích nghi với việc bơi
- Cánh dơi: thích nghi với việc bay
- Tay người: thích nghi với hoạt động tinh xảo
 Cấu trúc xương tay của người, mèo, vây cá voi, cánh dơi tương đồng là do chúng thừa hưởng vốn
liếng di truyền của tổ tiên chung, còn sự khác biệt giữa chúng là do sự biến đổi giúp chúng thích nghi
với môi trường sống.
b. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan
ở loài tổ tiên, nhưng thực hiện những chức năng khác nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến
hóa phân ly.
Bài 2. Hãy hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng để thấy rõ vai trò của bằng chứng giải
phẫu so sánh:
Vấn đề
Ví dụ
Khái niệm
Vai trò
Cơ quan tương
đồng
(Cơ quan cùng
nguồn)
Cơ quan thoái hóa
Cơ quan tương tự
(Cơ quan cùng
chức)
Hướng dẫn
6


Vấn đề

Cơ quan tương
đồng
(Cơ quan cùng
nguồn)
Cơ quan thoái hóa

Cơ quan tương tự
(Cơ quan cùng
chức)

Ví dụ
Xương chi
trước của
các
loài
động vật có
xương sống
Nếp thịt ở
khóe mắt,
mí mắt thứ
3 ở chim bồ
câu

Khái niệm
Cơ quan tương đồng là những cơ
quan tương ứng trên cơ thể , có cùng
nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ
tiên, nhưng thực hiện những chức
năng khác nhau
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương

đồng, vì chúng được bắt nguồn từ
một cơ quan ở loài tổ tiên, nay không
còn thực hiện chức năng hoặc chức
năng tiêu giảm

Vai trò
Phản ánh sự
tiến hóa phân
li
Chứng minh
quan hệ nguồn
gốc giữa các
loài

Gai xương
rồng và gai
hoa hồng

Cơ quan tương tự là những cơ quan Phản ánh sự
không được bắt nguồn từ tổ tiên tiến hóa đồng
chung, nhưng giữ chức năng như qui.
nhau.
Bài 3. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng của các loài về các đặc điểm hình thái, người ta
thường sử dụng cơ quan thoái hóa? Tại sao cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng
gì,nhưng không bị CLTN loại bỏ?
Hướng dẫn
- Vì CLTN không tích lũy cơ quan thoái hóa (do chúng không giữ chức năng gì), chúng được
giữ lại là do thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.
- CQ thoái hóa không bị CLTN đào thải vì không gây hại cho cơ thể sinh vật. Những gen này
chỉ có thể bị loại bỏ ra khỏi cơ thể khi chịu tác động các yếu tố ngẫu nhiên  có thể thời gian

tiến hóa chưa đủ dài để loại bỏ chúng.
Bài 4. Tại sao nói: “Tư liệu về phôi sinh học so sánh được xem là bằng chứng tiến hóa. Nêu ví
dụ cho thấy sự phát triển phôi của các loài động vật thân thuộc?
Hướng dẫn
- Khi nghiên cứu sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống thuộc các lớp ĐV
khác xa nhau, giai đoạn đầu của quá trình phát triển phôi giống nhau về hình dạng chung và
trình tự xuất hiện các cơ quan. Chúng chỉ khác nhau ở giai đoạn sau. Điều này chứng tỏ các
loài có quan hệ về nguồn gốc?
- Ví dụ:
+ Phôi của cá, rùa, gà, đến các loài ĐV có vú đều trải qua giai đoạn có khe mang.
+ Ở ĐV có vú, giai đoạn đầu tiên có tim hai ngăn như cá, về sau xuất hiện tim bốn ngăn.
Bài 5. Trong các loại bằng chứng tiến hóa, bằng chứng nào thuyết phục hơn cả? Vì sao?
Hướng dẫn
- Bằng chứng thuyết phục hơn cả là bằng chứng phân tử (ADN, prôtêin).
- Vì:
+ Vật chất di truyền của các đối tượng sinh vật khác nhau (nhân sơ, nhân thực, virut) đều có thành
phần cấu tạo, nguyên lí sao chép và biểu hiện,… về cơ bản là giống nhau.
+ Phần lớn các đặc tính khác (như giải phẫu so sánh, sự phát triển phôi, tế bào,…) đều được mã hóa
trong hệ gen.
Bài 6. . Cho hai ví dụ sau:
- Ví dụ 1: Lục địa Úc, Nam Phi, Chi Lê có điều kiện khí hậu rất giống nhau nhưng hệ
sinh vật rất khác nhau.
- Ví dụ 2: Một số loài thú có túi ở Châu Úc có hình dạng và cách bay lượn giống với loài
sóc bay ở Bắc Mĩ.
7


Qua hai ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì?
Hướng dẫn
- Ví dụ 1: Lục địa Úc, Nam Phi, Chi Lê có điều kiện khí hậu rất giống nhau nhưng hệ sinh vật rất

khác nhau.
+ Sự khác nhau của môi trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới.
+ Sự giống nhau của các sinh vật do chúng có chung nguồn gốc hơn là sống ở môi trường
giống nhau.
+ Những loài sinh vật ở đảo có đặc điểm giống với hệ sinh vật ở đảo lân cận hoặc lục địa gần
hơn là những đảo phân bố ở xa, mặc dù có cùng điều kiện khí hậu.
+ Do điều kiện sống ở đảo khác nhau, các SV ở đảo cách ly sinh sản với nhau, do vậy có thể
xem đảo đã thúc đẩy sự xuất hiện loài mới.
- Ví dụ 2: Một số loài thú có túi ở Châu Úc có hình dạng và cách bay lượn giống với loài sóc bay ở
Bắc Mĩ.
+ Các loài có khu phân bố khác xa nhau, nhưng lại có đặc điểm hình thái và cách sống giống
nhau.
+ Điều này là do khi sống ở điều kiện môi trường giống nhau, CLTN tích lũy đặc điểm hình
thái giống nhau (kết quả của sự tiến hóa hội tụ).
Bài 7. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có
chung nguồn gốc?
Hướng dẫn
- Hầu hết các loài có vật chất di truyền là AND.
- Mọi loài đều sử dụng chung mã di truyền.
- Mọi loài đều có chung cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Mọi loài đều có chung các giai đoạn chuyển hóa vật chất và năng lượng như quá trình đường
phân.
Bài 8. Tìm các bằng chứng để chứng minh ty thể và lạp thể có tiến hóa từ vi khuẩn?
Hướng dẫn
Đều chứa AND kép, trần, dạng vòng và gần giống với hệ gen của vi khuẩn. Ngoài ra còn có đặc
điểm về cấu trúc màng và hoạt động sống.
Bài 9. Hoàn thành bảng sau:
Sự khác nhau giữa biến dị và thường biến (theo quan niệm của di truyền học hiện đại)
ĐIỂM PHÂN BIỆT
BIẾN DỊ

THƯỜNG BIẾN
Phân loại
Nguyên nhân
Cơ chế
Tính chất
ý nghĩa
Hướng dẫn
ĐIỂM
PHÂN
BIẾN DỊ
THƯỜNG BIẾN
BIỆT
Phân loại
Biến dị di truyền, bao gồm BDTH Biến dị không có di truyền
và đột biến
Tác động của các yếu tố bên ngoài - Tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Nguyên
hay bên trong cơ thể thông qua quá
nhân
trình sinh sản.
Cơ chế
- BDTH hình thành do sự phân li Do sự tương tác giữa kiểu gen với môi
độc lập và tổ hợp của các gen và trường. Mỗi kiểu gen quy định khả
8


do tương tác gen.
năng phản ứngcủa cơ thể trước môi
- Đột biến hình thành do sự hoạt trường. Môi trường quy định kiểu hình
động không bình thường của cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do

nhiễm sắc thể và AND
kiểu gen quy định
Riêng lẻ, không xác định phần lớn Đồng loạt, xác định, có lợi.
Tính chất
có hại, một ít có lợi hay trung tính.
Nguyên liệu chủ yếu của quá trình Mang ý nghĩa thích nghi cá thể, gián
ý nghĩa
tiến hóa. Nhất là đột biến gen
tiếp tác động lên sự tồn tại của loài.
Bài 10. So sánh PLTT trong CLNT và CLTN theo quan niệm của Đacuyn ?
ĐIỂM SO
SÁNH

PLTT TRONG CLNT

PLTT TRONG CLTN

Là quá trình từ một dạng ban Là quá trình từ một dạng ban đầu biến đổi
đầu biến đổi theo nhiều theo nhiều hướng khác nhau do CLTN
hướng khác nhau do CLNT
Do CLNT tiến hành theo Do CLTN diễn ra trên quy mô rộng lớn và
Nguyên
nhiều hướng trên cùng một qua thời gian lịch sử lâu dài
nhân
đối tượng
Từ một dạng SV ban đầu dần Hình thành nhiều loài mới từ một loaì ban
dàn hình thành nhiều dạng đầu
Kết quả
mới ngày càng khác xa tổ tiên
và khác nhau rõ rệt

Giải thích sự hình thành nhiều Giải thích sự hình thành nhiều dạng SV mới
giống vật nuôi, cây trồng xuất phát từ một nguồn gốc chung
Ý nghĩa
trong mỗi loài, xuất phát từ
một hoặc vài dạng tổ tiên
hoang dại
Bài 11. Hoàn thành bảng so sánh quá trình CLTN và quá trình CLNT theo quan niệm hiện đại?
Định nghĩa

Quá trình
Vấn đề

CHỌN LỌC NHÂN TẠO

CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

1. Tính chất
2. Cơ sở
3. Nội dung
4. Động lực
5. Kết quả.
6. Vai trò
Hướng dẫn
Bảng so sánh quá trình CLTN và quá trình CLNT theo quan niệm hiện đại
Quá trình
CHỌN LỌC NHÂN TẠO
CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Vấn đề
1. Tính chất
2. Cơ sở

3. Nội dung

Do con người tiến hành
vì con người
Tính biến dị, di truyền của sinh vật
Tích luỹ biến dị có lợi, đào thải

Diễn ra trong tự nhiên
Tính biến di , di truyền của sinh vật
Tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị
9


biến dị có hại cho bản thân con
người.

có hại cho bản thân sinh vật

4. Động lực

Nhu cầu phức tạp, thị hiếu thay đổi

Đấu tranh sinh tồn

5. Kết quả.

Vật nuôi, cây trồng phát triển theo
hướng có lợi cho con ngừơi.

Sinh vật thích nghi với điều kiện sống


6. vai trò

- Là nhân tố chính, quy định chiều
hướng, tốc độ biến đổi vật nuôi,
cây trồng
- Giải thích vì sao vật nuôi cây
trồng thích nghi cao độ với nhu cầu
của con người.

Nhân tố chính quyết định chiều hướng
, tốc độ biến đổi của sinh sinh vật trên
quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài,
quá trình phân ly tính trạng đã dẫn tới
hình thành nhiều loài mới từ một loài
ban đầu

Bài 12. Kể tên các giai đoạn của tiến hóa nhỏ và thiết lập chúng bằng cách hoàn thiện sơ đồ dưới đây,
các số là các nhân tố tiến hóa, còn A, B, C là các giai đoạn?
Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn tiến hóa nhỏ
(1)
(2)
(3)
(4)

Loài ban đầu

B

A


C

Kiểu gen ban đầu

Loài
mới

Hướng dẫn
Hoàn thành sơ đồ sau:
QTĐB

Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn TH nhỏ
QTGP
CLTN
Cách ly

Loài ban đầu

kiểu gen

Biến dị

Kiểu gen mới

Kiểu gen ban đầu

mang ĐB

tổ hợp


thích nghi

Loài
mới

Bài 13. Hoàn thành bảng sau để thấy mối liên hệ và sự khác nhau giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?
CHỈ TIÊU SO SÁNH

TIẾN HÓA NHỎ

TIẾN HÓA LỚN

Thực chất

Phạm
vi
nghiên
cứu

Sinh vật
Không gian
Thời gian

Phương pháp nghiên cứu
10


Hướng dẫn
Bảng so sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

CHỈ TIÊU SO SÁNH

TIẾN HÓA NHỎ

TIẾN HÓA LỚN

Là quá trình biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể
(gồm 4 giai đoạn) và kết quả
hình thành loài mới

Là quá trình hình thành các
nhóm phân loại trên loài

Sinh vật

Phạm vi một loài

Phạm vi trên loài

Không gian

Phạm vi hẹp

Phạm vi rộng lớn

Thời gian

Thời gian lịch sử tương đối
ngắn


Thời gian địa chất dài

Có thể nghiên cứu bằng thực
nghiệm

Nghiên cứu gián tiếp, thông qua
các bằng chứng trực tiếp và
gián tiếp

Thực chất

Phạm
vi
nghiên
cứu

Phương pháp nghiên cứu

Bài 14. Hoàn thành bảng sau:
So sánh thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính
THUYẾT TIẾN HÓA
THUYẾT TIẾN HÓA BẰNG CÁC ĐB
VẤN ĐỀ
TỔNG HỢP
TRUNG TÍNH
Các nhân tố tiến hóa
Cơ chế tiến hóa
Đóng góp mới
Hướng dẫn

So sánh thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính
THUYẾT TIẾN HÓA BẰNG CÁC
VẤN ĐỀ
THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP
ĐB TRUNG TÍNH
- Quá trình ĐB và quá trình giao phối - Quá trình ĐB làm phát sinh những
tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa.
ĐB trung tính.
Các nhân - Quá trình CLTN xác định chiều
tố tiến hóa
hướng và nhịp độ tiến hóa.
- Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân
hóa của quần thể gốc.
Sự biến đổi cấu trúc di truyền của Sự cố định ngẫu nhiên các ĐB trung
quần thể dưới áp lực của CLTN được tính, không chịu tác động của CLTN.
Cơ chế tiến
các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự
hóa
hình thành một hệ gen kín, cách li di
truyền với hệ gen của quần thể gốc
Nêu giả thuyết về cơ chế tiến hóa ở
Làm sáng tỏ cơ chế của tiến hóa nhỏ
cấp phân tử, Giải thích sự đa dạng
Đóng góp diễn ra trong lòng quần thể. Bắt đầu
của các đại phân tử prôtêin.
mới
làm rõ những nét riêng của tiến hóa
- Giải thích sự đa hình cân bằng trong
lớn
các quần thể

Bài 15. Hoàn thành sơ đồ sau để chỉ rõ các dấu hiệu của quần thể giao phối?
11


Sơ đồ 2: Sơ đồ nội dung khái niệm quần thể giao phối

(1)
(2)
Quần thể

(3)

(4)
Hướng dẫn
Sơ đồ nội dung khái niệm quần thể giao phối

Quần thể

Cùng sống trong khoảng
không gian và thời gian
Tự thiết lập được các mối
quan hệ tự nhiên
Có khả năng giao phối để sinh
ra con cái

Bài 16. Hoàn thành bảng về quan niệm của ĐacUyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
So sánh quan niệm của Đác uyn và quan niệm hiện đại về CLTN
CHỈ TIÊU
QUAN NIỆM ĐACUYN
QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI

SO SÁNH
Nguyên liệu của CLTN
Đối tượng của CLTN
Thực chất của CLTN
Kết quả

CHỈ TIÊU
Nguyên liệu của
CLTN
Đối tượng của

Hướng dẫn
So sánh quan niệm của Đác uyn và quan niệm hiện đại về CLTN
QUAN NIỆM ĐACUYN
QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng
của điều kiện sống hay của tập - Đột biến là nguyên liệu sơ cấp.
quán hoạt động ở động vật.
- Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.
- Chủ yếu là các biến dị cá thể phát - Thường biến chỉ có ý nghĩa gián tiếp.
sinh qua quá trình sinh sản .
Mỗi cá thể trong tự nhiên
Có 3 mức độ tác dụng:
12


Thực chất của
CLTN

Phân hóa khả năng sống sót giữa

các cá thể trong loài.

- Mức độ cá thể.
- Mức dưới cá thể.(Nhiễm sắc thể, giao
tử…)
- Mức trên cá thể ( Quần thể , Quần xã). (
Ở loài giao phối quần thể là đối tượng
chủ yếu)
Phân hóa khả năng sinh sản của các cá
thể trong quần thể.

Kết quả

Sự sống sót của những dạng thích
nghi nhất.

Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
những kiểu gen thích nghi hơn.

CLTN

Bài 17. Phân tích sự khác nhau trong các giai đoạn của sơ đồ bên để thấy được quá trình hình thành
tính kháng thuốc ở sâu bọ
Sơ đồ giải thích tính kháng thuốc ở sâu bọ
b
AABBCCDD
AABBCCDD
DDT tăng a b
AABBCCDD
DDT tăng

DDT
a
AaBBCCDD
aaBBCCDD
A B
aabbCcDd

CLTN

Quần thể gốc đa
hình đã xuất hiện
Gen lặn a, b

Giao phối tạo ra các
CLTN làm
tổ hợp gen kháng
thay đổi tần
DDT (aa,bb)
số các alen
Hướng dẫn

Dạng kháng DDT
chiếm ưu thế

Phân tích các giai đoạn:
- Quần thể gốc đa hình đã xuất hiện gen lặn có khả năng kháng thuốc a, b
- Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng thay đổi tần số các alen, được tăng cường dưới tác dụng
của DDT, trong long quần thể vẫn phát sinh các alen đột biến mới.
- CLTN tích lũy các tổ hợp có lợi và đào thải các KG qui định KH không có lợi  đặc điểm thích
nghi

Bài 18. Hoàn thành sơ đồ để thấy được các dấu hiệu nhận biết loài giao phối
Khái niệm loài giao phối

.
Định nghĩa loài
(Loài giao phối)

Là nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí.

Hướng dẫn

Hoàn thành sơ đồ
Định nghĩa loài (Loài giao phối)

Khái niệm loài giao phối

Có khu phân bố xác định

13 khác.
Các cá thể có khả năng giao phối cới nhau và được cách li sinh sản với nhóm quần thể


Bài 19. Hoàn thành bảng sau
So sánh quan niệm của Lamac, Đacuyn và quan niệm hiện đại
về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
VẤN
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM
Thích nghi kiểu

Thích nghi kiểu
ĐỀ
CỦA LAMAC
CỦA ĐACUYN
hình
gen

Kết quả

Cơ chế nhânNguyên

Hướng dẫn
So sánh quan niệm của Lamac, Đacuyn và quan niệm hiện đại về quá trình hình thành các đặc điểm thích
nghi ở sinh vật
QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
VẤ
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM
N
Thích nghi kiểu
Thích nghi kiểu gen
CỦA LAMAC
CỦA ĐACUYN
ĐỀ
hình
Ngoại cảnh
Dưới tác động Do ảnh hưởng
Qúa trình ĐB và qua
không đồng nhất của điều kiện trực tiếp của điều trình GP tạo ra các
và thường xuyên sống sinh vật kiện sống, không BDTH và các ĐB là

thay đổi
thường
xuyên liên quan đến nguồn nguyên liệu của
xuất
hiện
các
biến kiểuKiểu
gen gen qui quáQuá
trìnhtrình
CLTN
Tác động của
Quá trình CLTN
CLTN đào
ngoại cảnh hoặc đào thải những định mức phản thải những kiểu gen có
tập quán hoạt biến dị có hại và ứng còn môi hại và giữ lại những
động của động giữ lại những trường qui định kiểu gen có lợi cho sinh
vật
đến biến
có lợi trình kiểu
thể vật
nghiquá
với trình
một
Ngoại dẫn
cảnh thay
Qua dị quá
Hình hình cụthành
Kết thích
quả của
đổi chậm nên CLTN lâu dài những biến đổi CLTN lâu dài của cùng

sinh vật có khả hình thành đặc kiểu hình phát một điều kiện sống nhất
năng thích nghi
điểm thích nghi
sinh trong đời định đã hình thành đặc
kịp thành
thời bảng
và sau:
cao độ cho sinh sống cá thể
điểm thích nghi cao độ
Bài 20. . Hoàn
So sánh quan niệm Lamac, Đacuyn và quan niệm hiện đại về quá trình hình thành loài mới
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM HIỆN
CHỈ TIÊU
LAMAC
ĐACUYN
ĐẠI
NTTH
Cơ chế
Kết quả
Hướng dẫn
So sánh quan niệm Lamac, Đacuyn và quan niệm hiện đại về quá trình hình thành loài mới
CHỈ
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM
QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
TIÊU
LAMAC
ĐACUYN

- Sự thay đổi của Biến dị, di truyền và Quá trình ĐB, quá trình GP,
Các nhân
ngoại cảnh
CLTN
CLTN và các cơ chế cách li
tố tham
-Tập quán hoạt động
gia
(đối với động vật)
Cơ chế
- Sự di truyền các Sự tích luỹ các Biến dị Dưới tác động của các nhân tố
đặc tính thu được có lợi, sự đào thải các tiến hóa loài mới không xuất
14


trong đời cá thể dưới
tác dụng của ngoại
cảnh hay tập quán
hoạt động.

Biến dị có hại dưới tác
dụng của CLTN.

hiện với một ĐB, mà với sự tích
luỹ một tổ hợp nhiều ĐB dưới
tác dụng của CLTN. Loài mới
không xuất hiện với một cá thể
duy nhất mà với một quần thể
hay một nhóm quần thể tồn tại
phát triển như một khâu trong

hệ sinh thái , đứng vững qua
thời gian dưới tác dụng của
CLTN.
-Loài mới được hình -Loài mới được hình Quần thể BĐ theo hướng thích
thành từ từ qua nhiều thành từ từ qua nhiều nghi , tạo kiểu gen mới cách li
dạng trung gian, dạng trung gian dưới sinh sản với quần thể gốc. Loài
Kết quả
tương ứng với sự tác dụng của CLTN được hình thành bằng ba con
thay đổi của ngoại theo con đường PLTT, đường chủ yếu: Con đường địa
cảnh.
từ một gốc chung.
lí, con đường sinh thái , con
đường lai xa kèm đa bội hóa.
Bài 21. Trình bày vai trò của nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ?
Các nhân tố tiến hóa
Vai trò
Đột biến
Giao phối không ngẫu nhiên
CLTN
Di - nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
Hướng dẫn
Các nhân tố tiến hóa
Vai trò
Đột biến
Chủ yếu tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa (đột biến) và
làm thay đổi chậm chạp tần số alen
Giao phối không
Không làm thay đổi tấn số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu
ngẫu nhiên

gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ
lệ thể đồng hợp làm giảm sự đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen
của quần thể
CLTN
Định hướng quá trình tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu
biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể
Di - nhập gen
Làm thay đổi tần số các alen của đồng thời 2 quần thể cùng loài.
Các yếu tố ngẫu
Làm thay đổi đột ngột, ngấu nhiên tần số các alen, gây biến động di
nhiên
truyền có thể làm giảm sự đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của
quần thể
Bài 22. Sự đa dạng phong phú của sinh vật trong thiên nhiên được giải thích bằng các quy luật
biến dị như thế nào?
Hướng dẫn
a. Giải thích bằng các hiện tượng đột biến.( Nêu khái niệm nguyên nhân gây đột biến, các dạng đột
biến gen và đột biến NST khảng định đột biến gen phổ biến và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
sống và sức sinh sản của cá thể nên nó là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn lọc)
b. Giải thích bằng các biến dị tổ hợp. (Khái niệm, nguyên nhân của biến dị tổ hợp và khẳng định nó
là nguồn nguyên liệu thứ cấp là cơ sở để giải thích sự đa dạng phong phú của loài).
15


c. Thường biến. Tuy không làm biến đổi kiểu gen nhưng nó tạo ra kiểu phản ứng khác nhau trước
những thay đổi của môi trường, hình thành nhiều kiểu thích nghi của sinh vật. Điều này góp phần
giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
Bài 23. Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá?
Hướng dẫn
- Vì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể, ngoài ra đột

biến gen có thể thay đổi giá trị thích nghi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống.
Bài 24. Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất?
Hướng dẫn
- Vì đột biến và biến dị tổ hợp có tính chất vô hướng, còn chọn lọc tự nhiên sẽ giữ lại những biến dị
có lợi đào thải các biến dị có hại, CLTN không tác động tới từng gen riêng lẻ mà đối với toàn bộ kiểu
gen, không chỉ tác động tới từng cá thể mà cả quần thể. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và
nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
Bài 25. Bản chất của quá trình hình thành loài mới?
Hướng dẫn
Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi
tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
Bài 26. Giải thích và minh hoạ cho cơ chế hình thành loài mới bằng thể song nhị bội. Vì sao
hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức phổ biến thường gặp ở
thực vật, ít gặp ở động vật?
Hướng dẫn
1. Hình thành loài mới bằng thể song nhị bội
*Cơ thể lai xa thường bất thụ vì:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài khác nhau có số lượng, hình dạng, kích thước của nhiễm sắc thể và cả
sự sắp xếp của các gen trên mỗi nhiễm sắc thể là không giống nhau, sự khác nhau g ây trở ngại cho
sự tiếp hợp và TĐC bình thường của các cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của lần phân bào I
của giảm phân, do đó cản trở sự hình thành giao tử.
*Khắc phục:
- Bằng cách gây đôt biến đa bội hoá làm cho bộ nhiễm sắc thể của cơ thể lai xa tăng lên gấp đôi t ừ
2n lên 4n, trong đó mỗi nhiễm sắc thể đều có nhiễm sắc thể tương đồng , nên con lai có thể sinh sản
hữu tính bình thường
- Tế bào của cơ thể lai xa chưa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố, mẹ gọi là cơ thể song nhị bội.
VD: loài cỏ chăn nuôi ở Anh có tên Spartina với 2n 120 là kết quả lai tự nhiên giữa 1 loài cỏ gốc
châu Âu có 50 NST với 1 loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có 70 NST, xuất hiện lần đầu tiên ở Anh, sau
đó phổ biến khắp thể giới.
2. Phương thức này thường chỉ gặp ở thực vật ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li sinh sản giữa 2

loài rất phức tạp đặc biệt ở những động vật bậc cao có hệ thần kinh ph át triển việc đa bội hoá
thường gây những rối loạn về sinh sản và giới tính có thể sẽ làm chúng bị chết.
Bài 27. Hoàn thành bảng sau, biết quan hệ giữa các alen là trội hoàn toàn?
Cơ thể P
Số
Số loại giao tử ở P
Số KG của
cặp dị
F1
Đực
Cái
hợp
AABB X AABB

Số KH ở F1

16


AaBB X AaBB
AaBb X AaBb
Có n cặp dị hợp
Từ bảng trên cho biết:
a. Đột biến lặn thể hiện thành thể đột biến khi nào?
b. Thế nào là biến dị tổ hợp, vai trò của biến dị tổ hợp trong tiến hóa?
Hướng dẫn
Hoàn thành bảng sau:
Cơ thể P
Số cặp Số loại giao tử ở P
Số KG của F1

Số KH ở F1
dị hợp
Đực
Cái
AABB X AABB
0
1
1
1
1
AaBB X AaBB
1
2
2
3
2
AaBb X AaBb
2
4
4
9
4
n
n
Có n cặp dị hợp
n
2
3
2n
Từ bảng trên cho biết:

a. Đột biến lặn thể hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn...
b. Khái niệm biến dị tổ hợp, vai trò của biến dị tổ hợp trong tiến hóa:
Bài 28. Trình bày khái niệm cách ly sinh sản?
Hướng dẫn
Cách ly sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc
ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
Bài 29. Cho các ví dụ sau:
- Một số loài ếch sống trong cùng một điều kiện sinh cảnh có thể giao phối với nhau sinh ra nòng nọc
nhưng nòng nọc bị chết.
- Lai cừu với dê được hợp tử nhưng hợp tử bị chết
- Nhiều loài chim cùng sống trên tán cây cổ thụ nhưng không giao phối với nhau.
- Các loài ruồi giấm có cách “ve vãn bạn tình” khác nhau.
- Chồn hôi có đốm miền Tây có mùa giao phối vào cuối hè còn chồn hôi có đốm miền Đông có mùa giao
phối cuối đông.
- Tinh trùng của ngỗng không sống được trong âm đạo của vịt
- Lai ngựa cái với lừa đực sinh ra con la, nhưng con la bất thụ
- Hai loài rắn có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.
a/ Xếp các ví dụ trên vào cột 3 của bảng sao cho đúng (chỉ cần viết các số)?
b/ Đọc SGK và hoàn thành cột 4 (đặc điểm của từng dạng cách ly)?
Bảng 9. Các cơ chế cách ly
Mức độ
Các hình thức cách ly
Ví dụ
Đặc điểm
(1)
(2)
(3)
(4)
Trước hợp
Cách ly nơi ở

tử
(sinh cảnh)
Cách ly tập tính
Cách ly thời gian
(mùa vụ)
Cách ly cơ học
17


Cách ly giao tử
Hợp tử chết

Sau hợp tử

Con lai có sức
sống kém, chết sớm
Con lai sống được
nhưng bất thụ
Hướng dẫn

Các cơ chế cách ly
Mức độ
(1)

Trước hợp
tử

Các hình thức cách ly
(2)
Cách ly nơi ở

(sinh cảnh)
Cách ly tập tính
Cách ly thời gian
(mùa vụ)

Ví dụ
(3)
3
4
5

Cách ly cơ học
8
Cách ly giao tử

Sau hợp tử

Hợp tử chết
Con lai có sức
sống kém, chết sớm
Con lai sống được
nhưng bất thụ

6
2
1
7

Đặc điểm
(4)

sống trong cùng khu vực địa lí nhưng trong
sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối
các cá thể thuộc các loài khác nhau có những
tập tính giao phối riêng
Các cá thể thuộc loài khác nhau có mùa sinh
sản khác nhau, không thể giao phối với nhau
được
do cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên
không giao phối được với nhau
Giao tử khác giới không sống được trong cơ
quan sinh sản của giới khác
Hợp tử hình thành nhưng không phát triển
Hợp tử hình thành và phát triển thành con lai
nhưng con lai sức sống kém, chết sớm
Hợp tử hình thành và phát triển thành con lai
nhưng con lai bất thụ (khác biệt về cấu trúc di
truyền)

Bài 30. Trình bày vai trò của cơ chế cách ly?
Hướng dẫn
- Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau  duy trì những đặc trưng riêng của loài.
- Phân hóa vốn gen của quần thể đến mức làm xuất hiện cơ chế cách ly sinh sản sẽ hình thành loài
mới.
Bài 31. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội cùng chi phối quá trình phát sinh loài người như thế
nào?
Hướng dẫn
- Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội đã cùng chi phối quá trình phát sinh loài người.
18



+ Điểm khác nhau cơ bản giữa người với động vật là: con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao
động, trong khi đó vượn người ngày nay chỉ biết sử dụng công cụ có sẵn trong tự nhiên. Con người
biết lao động mà đặc điểm của lao động là hoạt động có mục đích.
Đặc điểm giải phẫu phân biệt rõ nét nhất giữa người và vượn người là bàn tay, hộp sọ và cột sống, đó
chình là hệ quả của tư thế đứng thẳng - một bước quyết định trong quá trình chuyển biến từ vượn
thành người.
+ Khi sống dưới đất, vượn đã chịu tác động của CLTN, những con vượn có dáng đi thẳng đứng, phát
hiện được kẻ thù từ xa thì tồn tại và phát triển, những con khác bị đào thải. Càng sống ở những nơi
trống trải thì đặc điểm có lợi đó càng được củng cố.
+ Đi thẳng mình là bước quyết định trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Nhờ đi thẳng
mình, hai tay được giải phóng khỏi chức năng di chuyển và bắt đầu thực hiện những chức năng mới.
trải qua một quá trình lịch sử lâu dài, dưới tác dụng của CLTN và lao động, tay người được hoàn
thiện dần, thực hiện được những động tác ngày càng phức tạp.
+ Lao động phát triển giúp người có thịt ăn. Thức ăn đã làm cho thể lực tăng cường, bộ não phát
triển.
+ Lao động tập thể đã tạo điều kiện cho tiếng nói ra đời.
+ Dưới tác dụng của lao động và tiếng nới, não vược dần dần biến đổi thành não người
* Tóm lại, các nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người hoá thạch. Những
biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hoá thạch là kết quả của sự tích luỹ các đột biến, các biến
dị tổ hợp dưói tác dụng của CLTN, còn vai trò của nhân tố xã hội, chủ động cải tạo tự nhiên để cải
tạo mình. Từ giai đoạn người tối cổ trở đi, vai trò chủ đạo thuộc về các nhân tố xã hội.
Bài 32. Phân biệt tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học?
Hướng dẫn
- Tiến hoá hoá học: Là quá trình phức tạp dần các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ qua con đường tổng
hợp dưới tác động trực tiếp, gián tiếp của áp suất, nhiệt độ ở giai đoạn đầu của hình thành sự sống .
Đây là quá trình lien kết các chất đơn lẻ thành các chất phức tạp dần, cuối cùng tạo ra sản phẩm hữu
cơ, mà bộ khung là các chuỗi cácbon, lipit, gluxit, prôtêin, axit nuclêic, hoà tan trong nước. Kết thúc
khi hình thành hệ thống có khả năng tự nhân đôi.
- Tiến hoá tiền sinh học: là giai đoạn hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên qua 4 sự kiện nổi
bật. Tạo thành giọt coaxecva, hình thành màng bán thấm, xuất hiện enzim xúc tác trao đổi chất, hình

thành các hệ tương tác rồi qua chọn lọc tự nhiên giữ lại hệ tương tác phù hợp để tạo các dạng tiền
sinh vật có khả năng tự sao chép tự đổi mới.
- Tiến hoá sinh học: Từ những dạng sinh vật đầu tiên tạo nên những dạng sinh vật đơn bào và đa bào.
Sự tiến hoá sinh học theo 3 hướng cơ bản: Đa dạng phong phú , tổ chức cơ thể ngày càng cao, thích
nghi ngày càng hợp lí với môi trường. Trong đó thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất.
Bài 33. Vẽ sơ đồ khái quát hệ thống kiến thức phần tiến hóa?
Hướng dẫn
Hệ thống kiến thức phần tiến hóa

19


7.3 . MỘT BÀI CỤ THỂ ĐÃ ÁP DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỂ DẠY THỰC NGHIỆM
TIẾT 29. BÀI 28. LOÀI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này học sinh phải
20


:- Giải thích được khái niệm loài sinh học.
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử.
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử.
Dành cho hs khá giỏi: Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
2. Kỹ năng:
- tư duy: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
- kỹ năng so sánh,
- Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát.
- kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
Dành cho hs khá giỏi: kỹ năng phân tích

3.Năng lực:
-Năng lực hợp tác
- Năng lực làm việc nhóm
- Năng lực tự học.
Dành cho hs khá giỏi: Phát triển năng lực suy luận của học sinh
4. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Phương pháp chủ đạo là quan sát các sơ đồ trong SGK để rút ra bản chất của vấn đề.
Phương pháp thuyết trình giảng giải
Phương pháp vấn đáp ơrittic
B. Chuẩn bị:.

1. Giáo viên: Các bài tập nhận thức, máy chiếu, máy tính . Soạn giáo án, Phiếu học tập, Tranh phóng to
hình hình 2.1 – 2.4 SGK. ...

2. Học sinh: Làm bài tập vào phiếu bài tập, sách giáo khoa, học bài cũ, đọc trước bài mới.
C- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1- Ổn định tổ chức: Kiểm diện và nội quy.1 phút
2- Kiểm tra bài cũ: 5 phút
3- Dạy bài mới:
* Mở bài: Có nhiều định nghĩa khác nhau về loài, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Hôm nay, chúng ta chỉ tìm
hiểu về loài sinh học.
21


3. Nội dung bài mới
(Nội dung của bài được thể hiện ở các slide của bài soạn giáo án điện tử)
7.1.4: Đánh giá hiệu quả của SKKN
Đã xây dựng được 25 bài tập nhận thức để ứng dụng dạy trong các bài của chương 1. Bằng chứng và
cơ chế tiến hoá. Cụ thể khả năng áp dụng của bài tập như sau:
Tên bài trong chương

Các bài tập sử dụng
Phạm vi áp dụng
Bài 24. Bằng chứng tiến hóa
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 , 7
- dùng để dạy bài mới
- Ôn tập, củng cố
Bài 25. Học thuyết Lamac và Bài 8, 9, 10, 11
học thuyết Đac Uyn
Bài 26. Học thuyết tiến hoá - Bài 12, 13, 14, 15, 16
- dùng để dạy bài mới
tổng hợp
- Ôn tập, củng cố
- Học sinh giỏi
Bài 27. Quá trình hình thành - Bài 17, 19
- dùng để dạy bài mới
quần thể thích nghi
- Ôn tập, củng cố
Bài 28. Loài
- Bài 22, 23, 24
- dùng để dạy bài mới
Bài 29 + 30. Quá trình hình Bài 18, 19, 20, 21
Ôn tập, củng cố
thành loài
ôn tập tiến hóa
Bài 25
Sau khi xây dựng hệ thống bài tập để giảng dạy, tôi đã tiến hành dạy hai lớp 12Anh (TN) và lớp
12A1 (ĐC), kết quả các bài kiểm tra 15 phút được tổng hợp dưới đây.
a. Bài kiểm tra số 1. Sau khi học xong bài “học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại”
Câu hỏi kiểm tra:
a. Nhân tố tiến hoá là gì? Kể tên các nhân tố tiến hoá vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu

gen, nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen?
b. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số các alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn
quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
Kết quả kiểm tra thống kê ở bảng sau:
Lớp
Dưới 5
5, 6
7, 8
9, 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
12A1
3
6,7
12
26,7
17
37,8
13
28,8
(ĐC)
12 Anh
0
0

5
16,1
15
48,3
11
35,6
(TN)
Tổng
3
3,9
17
22,4
32
42,1
24
31,6
Kết quả bài kiểm tra cho thấy ở lớp dạy theo cách dạy truyền thống, vấn đáp, không dung hệ
thống bài tập, kết quả bài kiểm tra thấp hơn lớp thí nghiệm và trung bình chung.
b. Bài kiểm tra số 2. Sau khi học xong bài 28 – Loài. Câu hỏi kiểm tra.
1. Loài sinh học là gì? Để phân biệt hai loài thân thuộc người ta dùng tiêu chuẩn nào ?
2. Cơ chế cách ly là gì ? Tìm ít nhất hai ví dụ để chứng minh hai dạng cách ly (trước hợp tử,
sau hợp tử). Kết quả bài kiểm tra số 2 :
Lớp
Dưới 5
5, 6
7, 8
9, 10
SL
%
SL

%
SL
%
SL
%
12A1
0
0
15
33,3
22
48,9
18
17,8
(ĐC)
12 Anh
0
0
5
16
13
42
13
42
(TN)
22


Tổng


0
0
17
22,4
32
37,2
24
31,5
Qua kết quả cho thấy ở lớp dạy theo cách dạy truyền thống, vấn đáp, không dùng hệ thống
bài tập, kết quả bài kiểm tra thấp hơn lớp thí nghiệm và trung bình chung.Từ đó có thể kết luân về
khả năng khắc sâu và nhớ kiến thức nếu biết dùng bài tập và xây dựng bài một cách hợp lý.
Sau khi hoàn thiện, sáng kiến đã được áp dụng giảng dạy ôn thi THPT quốc gia về chuyên đề từ
ngày 31/10/2018 đến ngày 15/1/2019 trên đối tượng là 2 lớp 12A1 và 12AB trường THPT YÊN
LẠC. Trong đó lớp 12A1 là lớp có chất lượng học sinh tốt hơn, giáo viên áp dụng giáo án bình
thường, còn lớp 12AB giáo viên áp dụng sáng kiến trên. Kết quả sau khi cho học sinh làm bài kiểm
tra bằng các bài tập tự luyện thấy kết quả cụ thể như sau:
Lớp
SS
Điểm <5
5 đến <7
7 đến <8
8-10
12A1

39

9

14


10

6

12AB

44

6

15

15

9

Qua bảng số liệu cho thấy việc áp dụng sáng kiến khi giảng dạy đã thực sự cho thấy hiệu quả
khi ôn tập cho học sinh về chuyên đề này. Mặc dù lớp 12AB có chất lượng học sinh không bằng lớp
12A1, khả năng tư duy của các em chậm hơn, nhưng khi áp dụng sáng kiến này thì kết quả khả quan,
bài kiểm tra cho thấy tỉ lệ học sinh đạt từ 5 điểm trở lên cao hơn, và tỉ lệ đạt điểm khá giỏi cũng cao
hơn lớp 12A1.
7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến:
- Đối tượng áp dụng: học sinh THPT, đặc biệt là học sinh ôn THPT QG môn Sinh học. Nhóm
học sinh này thường có nhu cầu ôn luyện một lượng lớn kiến thức và thường chủ động tìm mọi
nguồn tài liệu liên quan đến bài học.
- Mức độ áp dụng: khi dạy học phần tiến hóa.
-Qua nhiều năm thực hiện giảng dạy và hướng dẫn học sinh ôn thi đại học, cũng như tham gia
bồi dưỡng học sinh giỏi, khả năng tiếp thu và vận dụng của học sinh vào giải các bài tập liên quan
đến tiến hóa ngày càng nhanh và có hệ thống hơn:
+Số học sinh hiểu bài và vận dụng giải bài tập có hiệu quả cao

+Đa số HS tỏ ra rất tự tin khi giải quyết các bài tập về tiến hóa sau khi đã được tiếp cận với nội
dung phương pháp giải các dạng bài tập nêu trong chuyên đề này
Thiết kế được các bài tập một cách logic, khoa học nhằm rèn luyện kĩ năng nhận thức và hệ thống
hoá cho học sinh khi học chương “Bằng chứng và cơ chế tiến hoá”
8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT: KHÔNG
9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:
Áp dụng cho các lớp có tiết học bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn chuyên đề môn sinh và học sinh ôn thi
THPTQG môn sinh học.
10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TÁC
GIẢ VÀ THEO Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
THEO CÁC NỘI DUNG SAU:
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo
ý kiến của tác giả:Trong đề tài này chúng tôi xác định những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xác định cơ sở lý thuyết của việc thiết kế bài tập nhận thức cho học sinh .
- Thiết kế các bài tập nhận thức để dạy chương II “Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá”
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra hiệu quả của giả thuyết đã nêu.
- Thuận lợi cho học sinh ôn tập, nâng cao kiến thức.
- Giáo viên dễ dàng đánh giá học sinh, đánh giá chất lượng đề thi.
- Đạt theo đúng mục đích ban đầu đề ra.
23


- Học sinh ứng dụng vào đời sống để giải thích hiện tượng thực tế.
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến
của tổ chức, cá nhân:
- Nâng cao khả năng ôn tập cho học sinh, tăng kết quả trung bình môn Sinh học
- Đã phân dạng được các dạng bài tập về tiến hóa và phương pháp giải của từng dạng bài tập.
- Với các sơ đồ, bảng hệ thống mà tôi sưu tập được và giới thiệu trong đề tài, nhìn chung là
phù hợp với năng lực nhận thức của HS THPT, bám sát nội dung SGK, chứa đựng nhiều vấn đề lí thú
làm cơ sở cho GV thiết kế bài giảng sinh động hơn, giúp GV hướng dẫn HS tích cực chủ động tìm

hiểu bài mới, củng cố bài cũ, HTH kiến thức đã học tốt hơn. Từ đó góp phần hình thành kiến thức
tiến hóa cho HS lớp 12 THPT vững chắc hơn.
- Để sử dụng sơ đồ, bảng hệ thống một cách có hiệu quả, tổ chức biện pháp rèn luyện các kĩ
năng HTH cho HS, trong đề tài này chúng tôi đã xây dựng được quy trình chung và các biện pháp
cụ thể, làm cơ sở giúp GV áp dụng phù hợp với yêu cầu giảng dạy của mình trong thực tế.
11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP
DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU (NẾU CÓ):
STT
Tên tổ
Địa chỉ
Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng
chức/cá
sáng kiến
nhân
1
Lớp 12 A1
THPT Yên Lạc
TIẾN HÓA
.
2
Lớp 12AB
THPT Yên Lạc
TIẾN HÓA

Yên Lạc, ngày 15 tháng 2 năm 2020
Thủ trưởng đơn vị

Yên Lạc, ngày 15 tháng 2 năm 2020
Tác giả sáng kiến


Nguyễn Thị Phương

24



×