Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.55 KB, 33 trang )

THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT TỈNH
NINH BÌNH
2.1. Khỏi quỏt về hoạt động tớn dụng tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Ninh Bỡnh.
2.1.1. Quỏ trỡnh ra đời và mụi trường hoạt động của chi nhỏnh
NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh
2.1.1.1. Quỏ trỡnh ra đời NHNo&PTNT Tỉnh Ninh Bỡnh. NHNo&PTNT tỉnh
Ninh Bỡnh được thành lập từ thỏng 4 năm 1992 trong bối cảnh lịch sử tỉnh Ninh
Bỡnh cũng được tỏi lập tỏch từ tỉnh Hà Nam Ninh thành 2 tỉnh Nam Hà và Ninh
Bỡnh. Chi nhỏnh NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh là đơn vị thành viờn trực thuộc
NHNo &PTNT Việt Nam. Trụ sở của ngõn hàng nằm trờn quốc lộ 1A phường Tõn
Thành thành phố Ninh Bỡnh. NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh với 444 cỏn bộ Xuất
phỏt từ 5 chi nhỏnh thành lập ban đầu đến nay đó mở rộng thành 9 chi nhỏnh
NHNo&PTNT cơ sở gồm: NHNo&PTNT huyện Nho Quan, NHNo&PTNT huyện
Gia Viễn, NHNo&PTNT huyện Hoa Lư, NHNo&PTNT huyện Yờn Mụ,
NHNo&PTNT huyện Yờn Khỏnh, NHNo&PTNT huyện Kim Sơn, NHNo&PTNT
Thị xó Tam Điệp, NHNo&PTNT Sụng Võn, NHNo&PTNT thành phố Ninh Bỡnh
và 26 phòng giao dịch, NH cấp ba trực thuộc. Đến nay chi nhỏnh đó cú nhiều NH
cơ sở, cú nhiều thuận lợi trong kinh doanh song cũng đặt ra lắm thỏch thức đối với
cụng tỏc quản lý hoạt động, đặc biệt là hoạt động tớn dụng một lĩnh vực tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
2.1.1.2. Mụi trường hoạt động của chi nhỏnh NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh.
- Điều kiện về tự nhiờn và KT – XH
Tỉnh Ninh Bỡnh với diện tớch 138,8 ngàn ha trong đó : đất nụng nghiệp 69,2
ngàn ha, đất lõm nghiệp 27,5 ngàn ha, đất chuyờn dựng 16,2 ngàn ha, đất khu dõn
cư 5,5 ngàn ha , đất chưa sử dụng 20,3 ngàn ha. Ninh Bỡnh cú 3 vựng sinh thỏi là
vựng đồi nỳi, vựng đồng bằng trũng chua phốn xen kẽ đá vụi và vựng đồng bằng
ven sụng Đỏy, đồng bằng ven biển. Quy hoạch đất nụng nghiệp 69,2 ngàn ha được
phõn bố như sau: Đất trồng cõy hàng năm ( lỳa, màu...) 55,2 ngàn ha. đất trồng cõy
lõu năm 7,4 ngàn ha, đất trồng cỏ 0,7 ha, đất mặt nước 5,9 ngàn ha.
Trờn địa bàn tỉnh Ninh Bỡnh cú 895 doanh nghiệp, trong đó thuộc thành
phần KT tư nhõn là 859 doanh nghiệp và 33 doanh nghiệp thuộc KT nhà nước


được chia theo một số ngành chủ yếu như sau: Ngành cụng nghiệp 185 doanh
nghiệp, ngành nụng – lõm nghiệp 11 doanh nghiệp, Xõy dựng cú 204 doanh
nghiệp, Thương nghiệp dịch vụ cú 340 doanh nghiệp, Vận tải là 51 doanh nghiệp
cũn lại thuộc cỏc lĩnh vực nhỏ lẻ khỏc
Tổng dõn số là 922 ngàn dõn cú trờn 537 ngàn người cú khả năng lao động (
chiếm 53 % dõn số ). Trong lực lượng lao động của tỉnh cú 10 ngàn người cú trớnh
độ đại học và cao đẳng, 15 ngàn người cú trỡnh độ trung học chuyờn nghiệp và 13
ngàn cụng nhõn kỹ thuật. Ninh Bỡnh cú cỏc ngành nghề truyền thống như nghề
mộc ở phường Ninh Phong, nghề đá ở xó Ninh Võn, nghề cúi xuất khẩu ở huyện
Kim Sơn.
- Đặc điểm thị trường tớn dụng ngõn hàng
Cựng hoạt động kinh doanh tiền tệ trờn địa bàn tỉnh Ninh Bỡnh với
NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh cũn cú 5 chi nhỏnh ngõn hàng ( 4 NHTM , 1 NHCS
) và 1 hệ thống quỹ tớn dụng. Thị phần hoạt động tớn dụng của cỏc tổ chức tớn
dụng trờn địa bàn năm 2006 như sau
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị phần hoạt động tín dụng của các TCTD
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo Tổng kết tình hình hoạt động tín dụng các TCTD
của NHNN tỉnh Ninh Bình )
2.1.2. Khỏi quỏt về hoạt động tín dụng tại chi nhỏnh NHNo&PTNT tỉnh Ninh
Bỡnh giai đoạn 2004 – 2007
2.1.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động.
Với cỏc điều kiện nguồn lực của địa bàn NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh cố
gắng tham gia đầu tư tớn dụng, thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi nghiệp vụ
tớn dụng mà thị trường chấp nhận. Ban lãnh đạo NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
căn cứ điều kiện cũng như định hướng của ngành đã bố trớ mô hình tổ chức hoạt
động tín dụng mang tớnh tập trung từ hội sở chính tới các chi nhánh cơ sở, và tính
chuyên môn hoá các khâu công việc của hoạt động tín dụng.
Giỳp việc cho giỏm đốc điều hành hoạt động chung cú cỏc phú giỏm

đốc. Phú giỏm đốc tớn dụng điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh tớn dụng.
Phú giám đốc kế toỏn điều hành cỏc khõu cụng việc bổ trợ cho kinh doanh tớn
dụng như hạch toỏn thu chi, và kinh doanh tiếp thị cỏc dịch vụ thanh toỏn liờn
quan.
Bộ phận quản lý tỏc nghiệp hoạt động tín dụng, giúp việc cho ban giám đốc
chỉ đạo chuyờn trỏch gồm cú hệ thống cỏc phũng nghiệp vụ như: Phũng Tớn dụng
từ hội sở tới các chi nhánh cơ sở và ngân hàng cấp ba, với nhiệm vụ quản lý hướng
dẫn thực hiện quy trỡnh hoạt động tín dụng bằng nội tệ, đồng thời thực hiện trực
tiếp đối với khách hàng lớn và tỏi thẩm định cỏc dự ỏn của khỏch hàng tớn dụng
của cỏc chi nhánh cơ sở vượt mức phán quyết trỡnh lờn. Phũng Kinh doanh ngoại
hối chỉ cú tại hội sở chớnh cú nhiệm vụ quản lý thực hiện hoạt động kinh doanh
ngoại tệ như việc mua bán trao ngay hoặc hợp đồng quyền chọn... đối với các chi
nhánh cơ sở và ngân hàng cấp ba, đồng thời thực hiện hoạt động tín dụng đối với
loại tiền ngoại tệ. Tại các chi nhánh cơ sở hoạt động tín dụng bằng ngoại tệ thực
hiện trỡnh lờn NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh. Ba phũng giao dịch trực thuộc hội
sở thực hiện cho vay cầm cố giấy tờ cú giỏ và huy động vốn cho hoạt động tớn
dụng.
Bộ phận quản lý bổ trợ cho hoạt động tín dụng gồm cú: hệ thống phũng kế
toỏn - ngõn quỹ từ hội sở đến các chi nhánh cơ sở và ngân hàng cấp ba. Phũng điện
toỏn và Tiếp thị - Marketing chỉ cú ở chi nhỏnh NHNo&PTNT tỉnh cũn ở cỏc chi
nhỏnh cơ sở cỏn bộ thực hiện nghiệp vụ này thuộc sự quản lý của phũng kế toỏn
ngõn quỹ. Hệ thống này cú nhiệm vụ thực hiện việc hạch toỏn theo dừi hoạt động
và kinh doanh cỏc dịch vụ thanh toỏn, ngõn quỹ khỏc liờn quan đến tớn dụng.
Bộ phận giúp việc điều tiết và giám sát kiểm tra hoạt động tín dụng gồm cú:
phũng kế hoạch và Kiểm tra kiểm toỏn nội bộ ( chỉ cú ở hội sở chớnh
NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh ) cũn tại cỏc chi nhỏnh cơ sở là cỏn bộ kế hoạch và
cỏn bộ kiểm soỏt thuộc sự quản lý của giỏm đốc cơ sở. Bộ phận này có nhiệm vụ
giúp việc cho ban giám đốc theo dừi, giỏm sỏt để có các biện pháp điều hành cỏc
chi tiết hoạt động tín dụng của toàn hệ thống theo đúng mục tiêu phát triển an toàn
- hiệu quả, hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro tớn dụng xảy ra.

Bộ phận giúp việc điều tiết về nhân sự và hậu cần là phũng hành chớnh nhõn
sự, chỉ cú ở NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh, cũn tại cỏc chi nhỏnh cơ sở cán bộ
theo dừi tổ chức nhõn sự thuộc sự quản lý của giỏm đốc cơ sở. Bộ phận này có
nhiệm vụ giúp việc cho ban giám đốc có các biện pháp điều tiết nguồn lực hoạt
động tín dụng của toàn hệ thống phỏt triển bền vững.
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng
của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Giám đốc

Phũng
Kdoanh
Nghối
Phũng
Ktra
KTNB
Phũng Kế hoạch
Phũng HC
Nhõn sự
Phũng KToỏn
Ngquỹ
Phũng
Điện
toỏn
Phũng TThị
Market-ting
CN
Ninh
Bỡnh
CN
Tam

Điệp
CN
Hoa

CN
Yờn
Mụ
CN
Yờn
Khỏnh
CN
Nho
Quan
CN
Gia Viễn
CN
Sụng
Phú giỏm đốc
Tớn dụng
Phú giỏm đốc
Kế toỏn
C ỏc h ội đ ồng
- R ủi ro
- Mi ễn gi ảm l ói
Phũng
Kinh
doanh
Võn
CN
Kim

Sơn
PGD số 1
PGD số 2
PGD số 3
Cỏc ngõn hàng cấp ba
trực thuộc CNCS
Cỏc phũng giao dịch trực thuộc CNCS

2.1.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng
Với cỏc điều kiện và môi trường kinh doanh của mỡnh, NHNo&PTNT tỉnh
Ninh Bỡnh đó có số liệu về hoạt động tớn dụng như sau:
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu 31/12/04 31/12/05 31/12/06 31/12/07 +, - 07/04
Sử dụng vốn nội bảng
- Tỷ trọng (%)
SDVNB/THĐTD
1.573.340
97,6
2.172.291
94,7
2.488.088
95,7
3.120.537
96,1
+1.547.197
94,6
I, Tiền mặt và số dư 137.568 148.873 53.964 27.812 -109.756
1, Vốn có khả năng thanh
toán nhanh

136.986 147.773 52.864 26.712 -110.274
2 Đtư trái phiếu chính phủ 100 1.100 1.100 1.100 +1.000
II, Đtư vào chứng khoán
của TCTD
36 36 37 37 +1
III , Cho vay trong nước 1.434.669 2.010.206 2.417.614 3.076.329 +1.641.660
1,Cho vay thông thường 1.055.368 1.655.861 1.981.384 2.819.234 +1.763.866
2,Vay uỷ thác ĐT 64.175 70.858 109.579 108.161 +43.986
3, Tớn dụng khỏc
(Giảm lói, TTCN)
303.121 283.487 326.651 148.934 -154.187
4, Chiết khấu 12.005 0 0 0 -12.005
IV , Lói dự thu 1.067 13.177 16.473 16.359 +15.292
Số dư TD ngoại bảng
- Tỷ trọng (%)
TDNgoại bảng /THĐTD
37.469
2,4
119.274
5,3
110.875
4,3
125.008
3,9
+87.539
5,4
Giỏ trị cỏc cam kết BL 37.469 123.840 112.633 126.061 +88.592
Tổng hoạt động tín dụng 1.610.809 2.291.565 2.598.963 3.245.545 1.634.736
( Nguồn: Bảng tổng kết tài sản và cân đối ngoại bảng
của NHNo&PTNT Ninh Bình từ năm 2004 đến năm 2007)

Tổng hoạt động tín dụng của chi nhánh tăng bình quân 25,4%, trong đó tài
sản có sinh lời mức tăng bình quân nhỏ hơn ( 24,4 % ), và tín dụng phát hành các
cam kết bảo lãnh có tốc độ tăng 59,1%, cho thấy chi nhánh đang cố gắng trong
việc thay đổi dần cơ cấu kinh doanh theo xu hướng phát triển các dịch vụ ngân
hàng, và đó đạt được tốc độ tăng thu nhập bình quân từ các hoạt động dịch vụ là
28%. Trong cơ cấu hoạt động, cỏc sản phẩm tớn dụng nội bảng chiếm tỷ trọng rất
cao ( trờn 90%) cho thấy hoạt động tớn dụng tại NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh
phát triển chưa đồng đều, cú nhiều tiềm ẩn về khả năng xảy ra rủi ro trong cho vay.
Tốc độ tăng trưởng cho vay bình quân đạt tốc độ 28,6%, trong khi tốc độ
tăng trưởng kinh tế bình quân của địa bàn 15% thì tốc độ này vẫn là cao so với
tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế và cú biểu hiện của sự tăng trưởng tín dụng núng đòi
hỏi chi nhánh phải rất quan tâm trong xử lý chất lượng tín dụng.
2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT Ninh Bỡnh.
Dự phỏt triển theo một quy mụ và chiến lược như thế nào thỡ khả năng xảy
ra rủi ro vẫn luôn đồng hành trờn con đường kinh doanh của cỏc ngõn hàng. Muốn
ngăn chặn, phũng ngừa thỡ phải hiểu được nội dung của nú. Hiểu được thực trạng
rủi ro tín dụng được hạn chế như thế nào tại chi nhánh trước hết phải phõn tớch cỏc
khả năng rủi ro tớn dụng của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh, cụ thể như sau:
2.2.1. Rủi ro tớn dụng tại chi nhỏnh NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh.
Rủi ro tớn dụng rất đa dạng, luụn ẩn chứa trong mọi lĩnh vực và cú tỏc động
ngược tới sự phỏt triển an toàn - hiệu quả của hoạt động tớn dụng . Hoạt động tín
dụng của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh cú cỏc khả năng rủi ro trên các mặt sau:
2.2.1.1. Rủi ro hoạt động tín dụng theo cơ cấu các nhóm nợ.
Cơ cấu các nhóm nợ tớn dụng theo quy định 493/2005/QĐ NHNN là cơ sở
đánh giá chất lượng cỏc khoản nợ tại từng thời điểm. Dựa vào tỡnh hỡnh kinh
doanh và quy định phân loại các khoản nợ, cú kết quả về cơ cấu nhúm nợ như sau:
Bảng 2.4. Số dư các nhóm nợ trong hoạt động tín dụng
của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng

Chỉ tiờu 31/12/04 31/12/05 31/12/06 31/12/07 Tăng giảm
2007/2004
Tổng cỏc khoản nợ 1.472.138 2.129.480 2.528.489 3.201.337 +1.729.199
T/đó: Dư nợ cam kết
ngoại bảng
37.469
119.274
110.875 125.008
+87.539
1, Nợ đủ tiờu chuẩn 1.471.018 2.109.824 2.507.027 3.173.488 +1.702.470
Tỷ trọng 99,9 99,1 99,1 99,1 - 0,8
2, Nợ dưới tiờu chuẩn 1.120 19.656 21.462 27.849 +26.729
Tỷ trọng 0,1 0,9 0,9 0,9 +0,8
- Nhúm 2 1.109 13.232 13.096 17.822 +16.713
- Nợ xấu 11 6.424 8.366 10.027 +10.016
T/đó: Nhúm 5( cú khả
năng mất vốn )
0 5.447 2.884 5.916 +5.916
( Nguồn: Bảng cân đối tài khoản tổng hợp
của NHNo&PTNT Ninh Bình từ năm 2004 đến năm 2007)
Tỷ trọng nợ dưới tiêu chuẩn của chi nhánh duy trỡ ổn định với tỷ lệ là 0,9%,
thấp hơn mức quy định cho phép rất nhiều lần ( Tiờu chuẩn chung thỡ tỷ trọng nợ
dưới tiêu chuẩn cho phép nhỏ hơn 40% so với tổng các khoản nợ). Tuy nhiờn số dư
các khoản nợ xấu, đặc biệt là nợ nhóm 5 có khả năng mất vốn đều tăng cho thấy
hoạt động tớn dụng của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh luụn tiềm ẩn nhiều khả
năng rủi ro.
2.2.1.2. Rủi ro hoạt động tín dụng theo thời hạn tín dụng.
Cho vay trung dài hạn đầu tư các dự án là đối tượng tớn dụng cú thời gian sử
dụng vốn tớn dụng dài, việc hoàn vốn ngõn hàng phụ thuộc vào nhiều chu kỳ
SXKD nờn khả năng xảy ra rủi ro cho ngõn hàng thường lớn hơn so với cỏc đối

tượng vay ngắn hạn. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cú diễn biến như sau:
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn
của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 tăng giảm 07/04
1, Dư nợ ngắn hạn
1.012.501 1.294.646 1.495.731 1.912.969 +900.468
Tỷ trọng 70,6 64,4 61,9 62,2 -8,4
2, Dư nợ trung dài hạn 422.168 715.560 921.883 1.163.359 +741.191
T/đó dư nợ dài hạn 5.507 16.417 86.707 425.872 +298.365
Tỷ trọng 29,4 35,6 38,1 37,8 +8,4
( Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Ninh Bình
từ năm 2004 đến năm 2007)
Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư nợ 37,8 % nờn chi nhỏnh thường
xuyờn cú khú khăn về thời hạn tớn dụng do phải chủ động cõn đối nguồn vốn
trung dài hạn hoạt động ( Đảm bảo cõn đối cỏc nguồn vốn cú thời gian dài, phự
hợp với việc sử dụng vốn theo đúng cỏc kỳ cam kết ).
Cỏc kỳ hạn phải trả theo cam kết phụ thuộc vào chu kỳ quay vũng SXKD,
do vậy việc chấp hành thời hạn tín dụng phải thường xuyên được quan tâm. Nhưng
nguồn phân bổ bù đắp trả nợ ngõn hàng lại diễn ra sau khi khỏch hàng thực hiện
chi trả những chi phớ trực tiếp của từng vũng quay ngắn hạn. Những vũng quay
này luụn luụn thay đổi bởi sự biến động của các nhân tố môi trường như giá cả sản
phẩm, công nợ phải thu, phải trả... và kỹ thuật của dự ỏn đầu tư nờn cam kết về
thời hạn bị biến động theo. Thực tế đó cho thấy tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn
bỡnh quõn ( 355% ) tăng gấp nhiều lần so với tốc độ tăng trưởng dư nợ bỡnh quõn
( 28,6% ) chứng tỏ việc chấp hành cam kết về thời hạn của khách hàng chưa chính
xác. Vỡ vậy với cơ cấu về thời hạn tín dụng này có nhiều khả năng đưa chi nhỏnh
gặp phải rủi ro về lói suất, rủi ro về cung cầu thanh khoản hoạt động.
2.2.1.3. Rủi ro hoạt động tín dụng theo loại tiền tệ.
Hướng tới một nền kinh tế hội nhập, giao dịch bằng đồng nội tệ và cả tiền

ngoại tệ là đồng USD và EURO, hoạt động tín dụng được phân tích theo loại tiền
như sau:
Bảng 2.6. Doanh số và dư nợ ngoại tệ quy đổi
của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu 31/12/2006 31/12/2007 tăng giảm 07/06
1, Doanh số cho vay
42.753 110.979 +68.226
T/đó Chiết khấu
226 +226
2, Dư nợ ngoại tệ 42.753 122.572 +79.819
( Nguồn: Bảng cân đối tài khoản tổng hợp của NHNo&PTNT Ninh Bình từ năm
2006 đến năm 2007)
Hoạt động tín dụng theo nhiều loại tiền tệ ngoài những nguy cơ rủi ro chung của
thị trường như về thanh khoản, lói suất và giá cả thị trường... cũn tiềm ẩn khả năng
rủi ro về tỷ giá hối đoái đối với cỏc loại ngoại tệ.
2.2.1.4. Rủi ro hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế.
Để phõn tỏn rủi ro tớn dụng NHNo&PTNT Ninh Bỡnh thực hiện đầu tư vốn
tới tất cả cỏc thành phần của nền kinh tế. Số dư nợ khỏch hàng bao gồm: 8 khỏch
hàng là DNNN, 246 khỏch hàng là DNNQD, 3 khỏch hàng là HTX và 55.320
khỏch hàng là Hộ gia đỡnh SXKD và cỏ thể theo kết cấu dư nợ như sau:
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế
của NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 Tăng giảm
07/04
Tổng dư nợ 1.434.669 2.010.206 2.417.614 3.076.328 +1.641.659
1- KTQD 98.356 94.526 88.495 96.230 -2.126
2- DN NQD 533.094 725.664 933.816 1.364.546 +831.452
3- HTX 2.447 2.570 2.640 2.545 +98

4- Hộ SXKD 800.772 1.187.446 1.392.663 1.613.007 +812.235
( Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng
của NHNo&PTNT Ninh Bình từ năm 2004 đến năm 2007)
Xu hướng của thị trường là thành phần kinh tế tư nhân ( Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ) và kinh tế hộ gia đình ngày càng phát triển. Kết quả cho vay cho
thấy: Tốc độ tăng dư nợ bình quân đối với kinh tế hộ gia đình ( 25,3%) phự
hợp với Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên địa bàn ( 26,4% ). Tốc độ
tăng dư nợ bình quân đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 38,9% trong khi
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của thành phần này tại địa bàn là 27,8%. Đặc
điểm của thành phần này về kinh nghiệm quản lý SXKD chưa nhuần nhuyễn về
chiều sâu, sự phát triển bền vững chưa đồng đều, ngõn hàng cần phải cõn nhắc
theo dừi khi đầu tư trong từng dự án để cú biện pháp đối phú với nguy cơ xẩy ra
rủi ro kịp thời.
Đối với phần kinh tế quốc doanh hoạt động phụ thuộc nhiều vào bộ máy
quản lý cồng kềnh thiếu năng động cũn mang tính bao cấp, hiệu quả hoạt động
thường khụng cao do vậy số dư của thành phần này chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong
tổng dư nợ. Việc giải quyết những khoản nợ cũ chưa dứt điểm có nhiều khó khăn
dẫn tới khả năng tổn thất trong hoạt động tín dụng. Một trong cỏc khỏch hàng quan
hệ tớn dụng rất lâu năm đó cú biểu hiện về sự tổn thất là Tổng Cty 5, vay vốn tín
dụng tại chi nhánh cơ sở thị xó Tam Điệp thuộc NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bỡnh .

×