Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN Lý. RỦI RO LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM EXIMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.45 KB, 7 trang )

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI VIỆT NAM EXIMBANK
2.1 Giới thiệu chung về Vi ệt Nam Eximbank:
2.1.1 Lịch sử hình thành:
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quy ết định số 140/CT của
Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Tr ưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân Hàng Xu ất Nhập
Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) , là một trong những ngân h àng
thương mại cổ phần đầu ti ên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH -GP cho
phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng k ý là
50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 tri ệu USD với tên mới là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Đ ến tháng 12
năm 2007 vốn điều lệ của Eximbank l à 2.800.000.000.000 đồng VN. Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa b àn hoạt động rộng khắp cả
nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh v à 64 Chi nhánh.
2.1.2 Quy mô hoạt động
H
H


n
n
g
g
m
m


c


c
(
(
t
t


V
V
N
N
Đ
Đ
)
)
2
2
0
0
0
0
3
3
2
2
0
0
0
0
4

4
2
2
0
0
0
0
5
5
2
2
0
0
0
0
6
6
2
2
0
0
0
0
7
7
T
T


n

n
g
g
t
t
à
à
i
i
s
s


n
n
c
c
ó
ó
6
6
,
,
4
4
0
0
1
1
8

8
,
,
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
,
,
3
3
6
6
9
9 18,327 33,710
V
V


n
n
đ
đ
i

i


u
u
l
l


3
3
0
0
0
0
5
5
0
0
0
0
7
7
0
0
0
0 1,212 2,800
V
V



n
n
h
h
u
u
y
y
đ
đ


n
n
g
g
5
5
,
,
0
0
0
0
0
0
6
6
,

,
0
0
0
0
0
0
8
8
,
,
0
0
0
0
0
0 13,000 23,000
D
D
ư
ư
n
n


4
4
,
,
0

0
0
0
0
0
5
5
,
,
0
0
0
0
0
0
7
7
,
,
0
0
0
0
0
0 10,000 18,000
L
L


i

i
n
n
h
h
u
u


n
n
t
t
r
r
ư
ư


c
c
t
t
h
h
u
u
ế
ế
1

1
4
4
8
8
1
1
0
0
9
9
2
2
3
3
7
7 359 629
M
M


n
n
g
g
l
l
ư
ư



i
i
c
c
h
h
i
i
n
n
h
h
á
á
n
n
h
h 10 13
1
1
5
5 24 66
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ:
 Huy động vốn, tiền gửi thanh tóan, chứng chỉ tiền gửi. Chi tiết các sản phẩm
tiền gửi tại Eximbank nh ư sau:
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng cá nhân
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
22
Tiền gửi không kỳ hạn của khách h àng doanh nghiệp

Tiền gửi có kỳ hạn ngắn :
+ Tiền gửi qua đêm – 24h
+ Tiền gửi call 48h
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu t ư.
 Nhận vốn từ các TCTD trong v à ngòai nước.
 Cho vay ngắn, trung & dài hạn.
 Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá.
 Kinh doanh ngọai tệ, vàng bạc.
 Thanh tóan quốc tế, đầu tư chứng khóan.
 Dịch vụ thanh tóan v à phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, Master Card,
Visa Debit.
 Dịch vụ ngân quỹ.
 Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh.
 Dịch vụ tư vấn tài chính.
 Cung cấp các dịch vụ ngân h àng khác…
2.1.4 Cơ cấu tổ chức: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG THỂ CỦA EXIMBANK
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC HỘI ĐỒNG/BAN
VĂN PHÒNG HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC HỘI ĐỒNG/ỦY BAN
Khối khách
hàng cá nhân
Khối khách
hàng DN
Khối ngân quỹ
đầu tư tài chính
Khối hỗ trợ &

phát triển kinh
doanh
Khối
công nghệ
thông tin
Khối
Giám sát
Họat động
Khối
quản trị
nguồn lực
Khối
văn
phòng
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, CÔNG TY TRỰC THUỘC
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
24
2.2 Chính sách lãi su ất của Viet Nam Eximbank:
Chính sách, cơ chế điều hành lãi suất của Việt Nam Eximbank thay đổi theo
từng thời kỳ tuỳ thuộc v ào tình hình kinh doanh, th ị trường và cả chính sách
của Ngân hàng nhà nước. Cơ chế điều hành lãi suất hiện tại của Eximbank nh ư
sau:
2.2.1 Lãi suất huy động:
Mức lãi suất từng loại tiền gửi ti ết kiệm do Eximbank quy định v à công bố
từng thời kỳ.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm đ ược quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc một
năm (360 ngày).
Eximbank áp dụng các phương thức trả lãi như sau :
Trả lãi trước : tiền lãi được trả cho người gửi tiền một lần vào lúc gửi tiền;
Trả lãi hàng tháng: tiền lãi được tính và trả hàng tháng vào một ngày nhất

định ;
Trả lãi theo định kỳ : tiền lãi được tính và trả theo kỳ hạn nhất định;
(%/tháng tính trên cơ s ở tháng 30 ngày)
Định kỳ trả lãi
Kỳ hạn
Lãnh lãi
trước
Lãnh lãi
hàng tháng
Lãnh lãi
hàng
quý
Lãnh
lãi
hàng
năm
Lãnh lãi
cuối kỳ
Không kỳ hạn
0,250
1 tuần
1,167
2 tuần
1,192
3 tuần
1,208
1 tháng
1,299 1,317
2 tháng
1,298 1,302 1,333

3 tháng
1,281 1,302 1,333
4 tháng
1,266 1,301 1,333
5 tháng
1,236 1,285 1,317
6 tháng
1,199 1,260 1,262 1,292
7 tháng
1,171 1,243 1,275
8 tháng
1,150 1,235 1,267
9 tháng
1,124 1,218 1,220 1,250
10 tháng
1,085 1,185 1,217
11 tháng
1,047 1,151 1,183
12 tháng
1,024 1,135 1,137 1,167
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro l ãi suất tại Việt Nam Eximbank
25
13 tháng
1,013 1,135
16,757
1,167
15 tháng
0,963 1,000 1,042 1,125
18 tháng
0,906 0,917 1,000 1,083

24 tháng
0,806 0,833 0,875 0,917 1,000
25 tháng
0,800 0,833 - 0,000 1,000
36 tháng
0,735 0,833 0,875 0,917 1,000
60 tháng
0,625 0,833 0,875 0,917 1,000
Bảng 1.4: Lãi suất tiền gửi VND áp dụng cho khách hàng cá nhân thời
điểm tháng 10/2008
Với mức gửi từ 100 triệu đồng trở lên, khách hàng đư ợc cộng thêm lãi suất
thưởng bậc thang theo số dư tương ứng như sau:
Mức gửi cho mỗi món gửi
Lãi suất thưởng
(%/tháng)
Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu 0,004
Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ 0,008
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 0,012
Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ 0,014
Từ 10 tỷ trở lên 0,017
Lãi suất rút trước hạn đối với tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của
Eximbank:
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút < 01 tháng, khách h àng được
hưởng lãi suất không kỳ hạn.
 Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút ≥ 01 tháng, khách hàng được
hưởng lãi suất rút trước hạn như sau:
- Trường hợp thời hạn thực gửi < 1/3 kỳ hạn ghi tr ên sổ: lãi suất rút trước hạn
bằng 40% lãi suất ghi trên sổ.
- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/3 v à < 1/2 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 60% lãi suất ghi trên sổ.

- Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/2 v à < 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút
trước hạn bằng 80% l ãi suất ghi trên sổ.

×