Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TRẠNG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TRONG VIỆC QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.52 KB, 47 trang )

THỰC TRẠNG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TRONG VIỆC QUẢN LÝ
RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á

2.1 Giới thiệu khái quát Ngân hàng TMCP Nam Á.
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển:
Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992 theo Quyết

định số 0026/NHGP ngày 22/08/1992 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp
nhất của 3 hợp tác xã tín dụng An Đông, Thị Nghè và Tân Định. Khởi đầu với số vốn điều
lệ 5 tỷ đồng cùng 50 cán bộ công nhân viên, mạng lưới ban đầu hoạt động chủ yếu ở các
quận ven thành phố, pham vi kinh doanh đơn điệu.
Sau 17 năm hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã có những thay đổi rất lớn và đã có
những thành tích đáng khích lệ. Trong vịng 5 năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của Ngân
hàng Nam Á luôn đạt được ở mức cao, cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng 82.07%
so với năm 2008. Mạng lưới chi nhánh phát triển rộng khắp, đến nay Ngân hàng Nam Á đã
có 49 điểm giao dịch trên tồn quốc. Cụ thể là vốn điều lệ tính đến ngày 31/12/2009 là
1300 tỷ đồng, tăng 270 lần, số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 20 lần so với năm 1992.
Thương hiệu Ngân hàng Nam Á đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng công
nhận thông qua các giải thưởng có giá trị như: Top Trade Services do Bộ Công Thương
trao tặng, “Thương hiệu vàng” do Bộ Công Thương và Hiệp hội chống hàng giả và Bảo
vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP) trao tặng; năm 2007, Ngân hàng còn nhận được giấy
chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” do Hội sở hữu Trí tuệ Việt Nam trao tặng, là
“Một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” do bảng xếp hạng Top 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) cơng bố. Ngân hàng Nam Á cịn vinh dự đón nhận
bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ, bằng khen của UBND TP.HCM nhân dịp kỷ niệm 15
năm thành lập.

Mục tiêu hiện nay của Ngân hàng Nam Á là phấn đấu thành một trong các Ngân
hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc an toàn và hiệu quả, trở




thành một trong các Ngân hàng thương mại hàng đầu cả nước và khơng ngừng đóng góp
cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội.
Bước vào giai đoạn mới, toàn ngành Ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế với nhiều thách thức nhưng cũng có nhiều cơ hội phát triển. Với mục
tiêu phấn đấu giữ vững là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần mạnh tại Việt
Nam, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đang xây dựng chiến lược “Phát triển
mạnh mẽ nguồn nhân lực”. Phần lớn cán bộ nhân viên của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Nam Á được đào tạo và đào tạo lại nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn những kỹ năng
và trình độ chuyên mơn cần thiết, cam kết phục vụ hài lịng khách hàng, trung thực trong
giao dịch và đồn kết vì mục tiêu chung của Ngân hàng.
Cùng với chiến lược phát triển nguồn nhân lực, với phương châm luôn cung cấp
“Giá trị vượt thời gian”, Ngân hàng tập trung nâng cao năng lực tài chính; đầu tư phát
triển cơng nghệ thơng tin theo hướng hiện đại hố phù hợp với cơng nghệ Ngân hàng trong
khu vực và thế giới; mở rộng mạng lưới hoạt động, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ
Ngân hàng; đồng thời chú trọng việc tăng cường kiểm tra kiểm sốt nội bộ, tạo an tồn
trong hoạt động; quảng bá rộng rãi thương hiệu Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á,
tiếp tục là người bạn đồng hành của doanh nghiệp, các tiểu thương, các hộ gia đình và cá
nhân để cùng nhau phát triển.
Phương châm hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á là hoạt động
theo nguyên tắc thị trường với mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận, áp dụng các thông lệ và
chuẩn mực quốc tế vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Nam Á.
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng Nam Á.
Ngân hàng Nam Á được hoạt động với mơ hình phân cấp theo từng khối quản lý
với sơ đồ tổ chức như sau:


2.1.2.2 Bộ máy điều hành của Ngân hàng Nam Á, chức năng nhiệm vụ.

 Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Ngân hàng, có quyền hạn và

nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và điều lệ Ngân hàng Nam Á.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị Ngân hàng Nam Á, có tồn quyền quyết định nhân
danh Ngân hàng Nam Á để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Ngân hàng trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Giúp việc cho
Hội đồng quản trị có Văn phịng Hội đồng quản trị.
 Ban kiểm soát: Là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng, giám sát việc chấp

hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Ngân hàng
Nam Á. Giúp việc cho ban kiểm sốt có ban kiểm tốn nội bộ.
 Tổng Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về
hoạt động của Ngân hàng Nam Á. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng Giám
đốc, Giám đốc khối, Kế tốn trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.


 Phó Tổng Giám đốc: Là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động

của Ngân hàng Nam Á, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về


nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công.
Giám đốc khối: Là người giúp Tổng Giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động của
Khối, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng
Giám đốc phân cơng.

 Kế tốn trưởng: Là người giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn, thống

kê của Ngân hàng Nam Á, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và điều



lệ Ngân hàng Nam Á.
Bộ máy chuyên mơn nghiệp vụ: Có chức năng tham mưu, giúp Hội đồng quản trị và
Tổng Giám đốc trong quản lý và điều hành công việc.
2.1.2.3 Bộ máy chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng Nam Á:

 Khối Marketing: Quản lý, điều hành các hoạt động nhằm hỗ trợ phát triển các hoạt động

kinh doanh, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, gồm các phòng: Phòng Phát triển
Khách hàng và Phòng Marketing.
 Khối Quản lý rủi ro: Quản lý, điều hành các hoạt động nhằm hạn chế tối đa mọi rủi ro có
thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh, gồm các phịng: Phịng Quản lý tín dụng, Phịng
pháp chế và thu hồi nợ quá hạn, Phòng Quản lý rủi ro.
 Khối Vận hành: Quản lý, điều hành các hoạt động trong hệ thống vận hành hỗ trợ các hoạt
động kinh doanh, gồm các phịng: Phịng Kế tốn, Phịng Thanh tốn quốc tế, Phòng Ngân
quỹ và Phòng Quản lý thẻ.
 Khối Khu vực phía Bắc: Quản lý, điều hành các hoạt động Ngân hàng thuộc khu vực phía
Bắc; trực tiếp quản lý chi nhánh Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, các chi nhánh khác và
phịng giao dịch thuộc khu vực phía Bắc.
 Khối Kinh doanh I: Quản lý, điều hành công tác kinh doanh các Chi nhánh, Phòng giao
dịch; tham mưu, giúp Phó Tổng Giám đốc/ Giám đốc khối quản lý, điều hành cơng tác
kinh doanh của Phịng tín dụng.
 Khối kinh doanh II: Quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh, gồm các phòng: Phòng
Nguồn vốn, Phòng kinh doanh ngoại hối, Phịng đầu tư tài chính và các Cơng ty trực thuộc.
 Khối Hỗ trợ: Quản lý, điều hành các hoạt động nhằm hỗ trợ cho mọi hoạt động kinh

doanh, gồm các phịng: Phịng Nhân sự, Phịng Cơng nghệ thơng tin, Phịng Hành chánh
quản trị và Ban nghiệp vụ Công nghệ Ngân hàng.



 Phòng Kế hoạch Tổng hợp: Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc trong công tác kế hoạch,

tổng hợp, hỗ trợ và chiến lược phát triển mọi hoạt động trong Ngân hàng.
2.1.3 Những hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng:
-

Đặc điểm kinh doanh: Ngân hàng Nam Á hoạt động kinh doanh chủ yếu huy động và cho
vay vốn ngắn, trung và dài hạn, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, đầu tư vào chứng
khốn và các tổ chức kinh tế. Làm đầu mối trung gian thanh toán giữa các khách hàng,
thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh nội địa, bảo lãnh
thanh toán, kinh doanh ngoại tệ vàng bạc….

-

Thị trường họat động: Tính đến cuối năm 2009, mạng lưới họat động bao gồm 49 điểm
giao dịch gồm 1 Hội Sở, 16 chi nhánh và 32 phòng giao dịch tại các vùng kinh tế trọng

-

điểm, một Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc Ngân Hàng Nam Á.
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Nam Á tương đối đa dạng và không ngừng được cải tiến
về chất lượng, hướng đến 1 ngân hàng điện tử đa năng với các sản phẩm dịch vụ như:
+ Sản phẩm tiền gửi
+ Sản phẩm tín dụng
+ Dịch vụ bảo lãnh
+ Dịch vụ chuyển tiền
+ Dịch vụ thanh toán quốc tế
+ Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
+ Dich vụ ngân quỹ
+ Lĩnh vực hoạt động khác: hoạt động đầu tư tài chính, đầu tư thương mại thông

qua việc đầu tư vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư dự án, đầu tư vào các TCTD khác dưới
hình thức góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết, mua bán chứng khoán.

2.1.4

Chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á
trong tương lai:
2.1.4.1 Kết quả hoạt động năm 2007 - 2009 của Ngân Hàng Thương Mai Cổ Phần
Nam Á :


Tính đến ngày 31/12/2009, tổng tài sản của tồn ngân hàng đạt 10,914 tỷ đồng, tăng
85,6% so với năm 2008 và tăng 108,7% so với 2007, hoàn thành 121,27 % kế hoạch năm
2009. Trong cơ cấu tổng tài sản năm 2009, vốn điều lệ tính đến 31/12/2009 là 1.253 tỷ
đồng, không thay đổi so với năm 2008 nhưng tăng 117,5% so với năm 2007 và tổng vốn
huy động của toàn ngân hàng là 9,444 tỷ đồng, tăng 110,14% so với năm 2008 và tăng
110,38% so với năm 2007
Hoạt động sử dụng vốn tổng sử dụng vốn của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Nam Á tính đến ngày 31/12/2009 đạt 9,912 tỷ đồng, tăng 87,74% so với năm 2008 và tăng
96,26% so với năm 2007. Trong đó đầu tư tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu, đạt 5,013% so
với đầu năm, hoàn thành 100,26% kế hoạch năm 2009.
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 đạt 73 tỷ đồng, tăng cao so với năm 2008. thực hiện
được 47,50% so với kế hoạch điều chỉnh trong năm 2009. lợi nhuận ròng hợp nhất sau thuế
đạt 56 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trong năm 2009, Ngân hàng đã thực hiện đầu tư,
mua sắm TSCĐ, nâng tổng giá trị TSCĐ của toàn Ngân hàng lên 631 tỷ đồng, tăng 17,1%
so với năm 2008. trong đó, xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ chiếm tỷ trọng 32,3% giá
trị đầu tư, mua sắm TSCĐ của tồn Ngân hàng. Tiến hành khởi cơng xây dựng hội sở mới
tại địa chỉ 201-203 Cách Mạng Tháng 8, Quận 3, TP, HCM và đầu tư dự án Trường Thọ
với tổng mức đầu tư đến cuối năm 2009 là 95,3 tỷ đồng. Thiết lập với Công ty TNHH Dịch

vụ ElectraCard, thiết lập hệ thống chuyển mạch thẻ ElectraSwith.
Sofware Pte.Ltd triển khai xây dựng hệ thống Corebanking mới song song với việc
triển khai trương trình Tifab trong tồn hệ thống, xây dựng trung tâm dữ liệu phục vụ hệ
thống Corebanking, Internet Banking…nhằm hướng đến việc quản lý và trao đổi thơng tin,
dữ liệu trên tồn hệ thống được nhanh chóng, an toàn, bảo mật.
Hoạt động đầu tư khác, trong năm 2009, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á
đã đẩy mạnh các hoạt động đầu tư, kinh doanh khác bên cạnh hoạt động tín dụng truyền
thống, tạo tiền đề thay đổi cơ cấu thu nhập của Ngân hàng. Hoạt động đầu tư tài chính
chuyển biến tích cực với tổng số dư góp vốn liên doanh, mua cổ phần tính đến cuối năm
2009 là 104 tỷ đồng, tăng 2,14% so với đầu năm, tổng thu nhập từ hoạt động tài chính là


29,3 tỷ đồng. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt 36 triệu USD, giảm 54,4% so với
năm 2008 do nguồn cung ngoại tệ gặp khó khăn và biến động về tỷ giá dẫn đến lượng
ngoại tệ không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán của khách hàng. Tuy nhiên, Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Nam Á vẫn đạt kết quả khả quan trong hoạt động thanh toán quốc tế,
tổng thu phí đạt 4,589 triệu đồng, tăng 89,9% so với năm 2008. đến cuối năm 2009, Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đã mở rộng quan hệ đại lý với 248 Ngân hàng nước
ngoài ở 59 quốc gia trên thế giới.
Công tác nhân sự, đào tạo : Trong năm 2009, Ngân hàng đã tiến hành tuyển dụng
và bổ nhiệm một số cán bộ quản lý điều hành mới. Tính đến ngày 31/12/2009, tổng số
CBNV toàn ngân hàng là 850 người, tăng 4,94% so với cuối năm 2008. thực chi lương phụ cấp - trợ cấp trong năm 2009 của tồn Ngân hàng tăng 12,26% so với thực chi năm
2008.
Cơng tác kiểm sốt rủi ro và kiểm sốt tín dụng : mục tiêu hàng đầu là an toàn, Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đã tập trung kiểm tra, kiểm sốt nội bộ. xây dựng các
quy chế, quy trình, chính sách liên quan đến hoạt động quản lý rủi ro và quản lý tín dụng
trong hệ thống Ngân Hàng TMCP Nam Á theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động và
kiểm sốt rủi ro. Theo dõi và duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức
tín dụng. Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu tính đến ngày 31/12/2009 là 19,24%, cao hơn mức an
toàn vốn tối thiểu theo quy định (> 8%). Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài

hạn là 20,26% (mức tối đa 30%). Kiểm soát và khống chế tốt chỉ tiêu nợ xấu của toàn
Ngân hàng là 1,71%, đạt kế hoạch đầu năm (< 2%). Đặc biệt, Ngân hàng đã thành lập Ban
xử lý nợ nhằm phối hợp chặt chẽ với phòng pháp chế cùng các đơn vị kinh doanh tiến hành
thu hồi các khoản nợ xấu, nợ tồn đọng góp phần khống chế tốt các chỉ tiêu nợ xấu trong
toàn ngân hàng. Cân đối thanh khoản trong toàn Ngân hàng, mặc dù mức lãi suất cạnh
tranh lãi suất trong năm 2009 không diễn biến phức tạp như năm 2008, tuy nhiên các kênh
đầu tư khác như đầu tư kinh doanh vàng, chứng khoán,.. đã hồi phục sau giai đoạn suy
giảm trong năm 2008 và thu hút một lượng vốn ngắn hạn từ các nhà đầu tư đã ảnh hưởng
đến vốn huy động từ thị trường 1 của ngành ngân hàng. Trong điều kiện đó, Ngân Hàng


Nam Á vẫn đảm bảo đủ nguồn vốn hoạt động, tỷ lệ sử dụng vốn thị trường 1 đến ngày
31/12/2009 là 82,8%.
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các khỏan chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Chi phí từ hoạt động dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ kinh doanh ngoại hối
Lãi/ lỗ từ mua bán chứng khoáng kinh
doanh
Lãi/ lỗ từ mua bán chứng khoáng đầu tư
Thu nhập từ hoạt động khác
Chi phí từ hoạt động khác
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác
Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần

Chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Lợi ích của cổ đơng thiểu số
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm 2009
696,188,869,395
493,322,145,403
202,866,723,992
21,168,875,607
9,408,693,574
11,706,182,033
(14,399,529,715

Năm 2008
783,379,081,820
682,526,966,325
100,852,115,495
10,989,363,879
4,311,602,453
6,677,761,426
7,511,268,094


4,402,781,065

11,026,424,621

13,340,784,779
13,340,784,779
2,374,038,190
129,586,983,722

3,068,733,168
3,068,733,168
14,907,509,739
117,948,794,006

90,757,996,622

26,095,018,537

16,798,711,201
73,959,285,421

13,305,405,458
12,789,613,079

17,699,529,407

3,079,415,342

17,699,529,407

56,259,759,014
449

3,079,415,342
9,710,197,737
82

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009
2.1.4.2 Những tiến bộ mà Ngân hàng đã đạt được :


Về cơ cấu tổ chức, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đã tiến hành điều
chỉnh cơ cấu tổ chức tăng cường công tác tổ chức và hoạt động ngăn ngừa rủi ro, ban hành
một cách có hệ thống quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Nam Á quy về hoạt động đầu tư, đã tiến hành khởi công xây dựng hội sở mới tại địa chỉ
201-203 Cách Mạng Tháng 8, Quận 3, TP, HCM, khi cơng trình đưa vào sử dụng sẽ tạo
điều kiện cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đáp ứng đầy đủ hoạt động kinh doanh
của một Ngân hàng hiện đại. Đang xúc tiến các thủ tục đầu tư vào các dự án xây dựng nhà
ở và trung tâm đào tạo CBNV Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á tại Quận Thủ
Đức. Đầu tư và chuẩn bị đi vào vận hành dự án Corebanking ngay từ đầu Quý II/2010.
Đây là tiền đề để Ngân hàng Nam Á triển khai các sản phẩm hiện đại đã chuẩn bị đầy đủ
các điều kiện để tiến hành phát thẻ Ngân hàng Nam Á trong toàn hệ thống.
2.1.4.3 Kế hoạch nâng cao năng lực tài chính trong năm 2010 - 2011.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
 Vốn điều lệ: 3,000 tỷ đồng, tăng 139,43% so với năm 2009.
 Tổng tài sản: 16,500 tỷ đồng, tăng 51,18% so với năm 2009
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng vốn điều lệ - tổng tài sản giai đoạn năm 2007 - 2009 và kế
hoạch năm 2010



Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009
 Tổng huy động: 12,500 tỷ đồng, tăng 32,36% so với năm 2009.
Trong đó:
o

Thị trường 1: 10.000 tỷ đồng, tăng 65,18% so với năm 2009.

o

Thị trường 2: 2,500 tỷ đồng, giảm 26,25% so với năm 2009.

o

Tổng dư nợ:

6,300 tỷ đồng, tăng 25,67% so với năm 2009.

Bảng 2.2 : Tỷ lệ sử dụng vốn năm 2007 – 2009 và kế hoạch năm 2010
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Huy động
Cho vay
Tỷ lệ sử dụng vốn

2007
2,812
2,699
95.99%

2008
3,420

3,750
109.65%

2009
6,054
5,013
82.80%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009

KH 2010
10,000
6,300
63.00%


Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn huy động thị trường 1 giai đoạn năm
2007 - 2009 và kế hoạch năm 2010

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009
 Lợi nhuận trước thuế: 280 tỷ đồng, tăng 294,37% so với năm 2009
Biểu đồ 2.3:Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế năm 2007 – 2009 và kế hoạch năm
2010

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009
 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ: < 2%


 Tỷ lệ thu ngoài cho vay: >30%
 Tỷ lệ cổ tức/Vốn điều lệ bình quân: 10%

Qua kết quả hoạt động kinh doanh của như trên ta nhận thấy tình hình tài chính của
Ngân hàng có dấu hiệu tốt mặc dù tình hình tài chính trong năm 2009 có nhiều biến động.
2.1.4.4 Chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Nam Á trong tương lai.
Trong bối cảnh hiện nay, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á xây dựng một
chiến lược phát triển dài hạn nhằm củng cố vị thế trên thị trường Ngân hàng, không ngừng
nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua việc mở rộng các hoạt động kinh doanh; đồng thời
phát triển hệ thống dịch vụ ngân hàng đa dạng, đa tiện ích, được định hướng theo nhu cầu
của nền kinh tế, trên cơ sở tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ Ngân
hàng truyền thống. Mặt khác, Ngân hàng nhanh chóng tiếp cận và phát triển các loại hình
dịch vụ mới với hàm lượng cơng nghệ cao. Mục tiêu tổng quát của Ngân Hàng TMCP
Nam Á là đến năm 2020 sẽ trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại,
có chất lượng phục vụ ngang tầm với các Ngân hàng lớn trong khu vực.

-

 Các biện pháp thực hiện:
Điều chỉnh cơ cấu tổ chức phù hợp với chiến lược phát triển trong từng thời kỳ, trong đó

cần chuyên biệt hóa các chức năng.
-

Điều động, tuyển dụng, đào tạo cán bộ nhân viên đủ tiêu chuẩn bố trí vào các vị trí thích
hợp từ cán bộ điều hành các cấp đến nhân viên nghiệp vụ.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tăng cường huy động vốn từ các thành
phần kinh tế đồng thời phát triển cho vay, trong đó chú trọng cho vay các dự án kinh tế có
tính khả thi cao, cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phục vụ phát triển kinh tế

-


Phát triển mạng lưới rộng khắp

-

Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ ngày càng tốt hơn các hoạt động Ngân
hàng


-

Đẩy mạnh phát triển thương hiệu, xây dựng chiến lược và đẩy mạnh chiến lược Marketing
Ngân Hàng TMCP Nam Á phù hợp với kế hoạch hoạt động trong năm, nhằm đạt lợi nhuận
tối đa từ mọi hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Nam Á.

-

Đặc biệt chú trọng đến cơng tác kiểm tốn nội bộ, thơng qua kiểm tra rà sốt tính hiệu lực,
hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm sốt nội bộ để ln chủ động hạn chế mọi rủi ro
trong hoạt đông kinh doanh, nhằm đưa Ngân hàng TMCP Nam Á ngày càng phát triển bền
vững, an toàn và hiệu quả. Triển khai và đưa vào sử dụng hệ thống Corebanking với các
dịch vụ đa dạng, nhanh chóng, an tồn và tiện lợi nhằm nâng cao khả năng phục vụ khách
hàng.
2.2 Thực trạng việc xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Nam Á.
2.2.1 Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng.

2.2.1.1 Xếp hạng tín dụng nội bộ cá nhân.
 Hạng khách hàng:
Ngân hàng Nam Á xếp hạng khách hàng là cá nhân thành ba hạng có mức độ rủi ro
từ thấp đến cao: A, B, C như mô tả trong bảng sau:
Bảng 2.3 Phân loại khách hàng cá nhân

LOẠI
A
B
C

MỨC ĐỘ RỦI RO
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Thu thập thông tin:
Cán bộ tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin về khách hàng từ





các nguồn:
Hồ sơ do khách hàng cung cấp
Phỏng vấn trực tiếp khách hàng
Xác minh thực tế
Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơng ty cung cấp thơng






tin tín dụng (nếu có)

Nguồn cơ sở dữ liệu Ngân hàng Nam Á
Báo chí và các phương tiện thơng tin đại chúng khác
Các nguồn khác…
Chấm điểm các chỉ tiêu định tính:


Ngân hàng Nam Á áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng “Chấm điểm các chỉ tiêu
định tính” để chấm điểm các thông tin cơ bản:
Bảng 2.4: Chấm điếm các chỉ tiêu định tính
STT
1

2

3

4

5

6

7

8
9

CHỈ TIÊU
Tuổi
Trên 60

Từ 18 – 25
Từ 26 – 60
Trình độ học vấn
Dưới đại học
Đại học
Trên đại học
Tình trạng nhà ở
Th
Chung với gia đình
Sở hữu riêng
Tình trạng hơn nhân
Độc than
Đã kết hơn và có con
Kết hơn nhưng chưa có con
Số người phụ thuộc
Trên 03 người
Từ 1- 3 người
0 người
Đơn vị công tác
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp lớn
Kinh nghiệp liên quan đến công việc
Dưới 3 năm
Từ 3 - 5 năm
Trên 5 năm
Chức vụ hiện nay
Nhân viên
Chuyên viên
Quản lý

Tổng tài sản/ nợ phải trả
Dưới 3 lần
Từ 3 – 5 lần

ĐIỂM
1
2
X
X

3

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X


Trên 5 lần
Tài sản bảo đảm/ nợ vay
Dưới 3 lần
Từ 3 – 5 lần
Trên 5 lần
Mức tăng trưởng thu nhập năm
Dưới 30%
Từ 30% - 50%
Trên 50%
Thời hạn vay
Dài hạn
Trung han
Ngắn hạn
Quan hệ với Ngân hàng TMCP Nam Á
Khách hàng mới
Dưới 3 năm
Từ 3 năm trở lên
Quan hệ với tổ chức tín dụng khác
Q hạn
Có cơ cấu nợ
Vay trả đúng hạn


10

11

12

13

14

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Chấm điểm các chỉ tiêu định lượng:


Ngân hàng Nam Á áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng “Chấm điểm các chỉ tiêu định
lượng” để chấm điểm các chỉ tiêu định lượng.
Bảng 2.5: Chấm điểm các chỉ tiêu định lượng
STT
1

2

3

CHỈ TIÊU
Thu nhập cá nhân hàng tháng(đồng)
Dưới 5 triệu
Từ 5 – 10 triệu
Trên 10 triệu
Thu nhập của gia đình/ tháng
Dưới 10 triệu
Từ 10 – 20 triệu
Trên 20 triệu
Chi phí sinh hoạt/ tháng
Trên 50% thu nhập
Từ 25% - 50% thu nhập
Dưới 25% thu nhập

ĐIỂM
1
2
X
X


3

X
X
X
X
X
X
X


Nợ phải trả/ tháng
Trên 50% thu nhập
Từ 25% - 50% thu nhập
Dưới 25% thu nhập

4

X
X
X

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Tổng hợp điểm và chấm điểm khách hàng:

Cán bộ tín dụng tổng hợp điểm bằng cách cộng tổng số điểm chấm trong Bảng 2.2
và Bảng 2.3. Sau khi tổng hợp điểm, cán bộ tín dụng xếp hạng như sau:
Bảng 2.6: Chấm điểm khách hàng cá nhân
LOẠI
A

B
C

SỐ ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
Từ 35 – 54 điểm
Từ 18 – 34 điểm
Dưới 18 điểm

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Trình phê duyệt kết quả và xếp hạng khách hàng:
Sau khi hoàn tất việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng cá nhân, CBTD
lập Tờ trình đề nghị cấp lãnh đạo quyết định cho vay (hoặc người được ủy quyền) phê
duyệt. Sau khi tờ trình được phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng phải được cập nhật ngay vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng.
2.2.1.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp:
 Hạng khách hàng:
Ngân hàng Nam Á xếp hạng khách hàng là doanh nghiệp thành 04 hạng có mức độ
rủi ro từ thấp đến cao: A, B, C, D như mô tả trong bảng sau:
Bảng 2.7: Phân loại khách hàng doanh nghiệp
LOẠI
A
B
C
D

MỨC ĐỘ RỦI RO
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
RẤT CAO


Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Thu thập thơng tin:
Cán bộ tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin về khách hàng từ
các nguồn:
 Hồ sơ do khách hàng cung cấp


Phỏng vấn trực tiếp khách hàng
Xác minh thực tế
Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác
 Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, cơng ty cung cấp thơng




tin tín dụng (nếu có)
 Nguồn cơ sở dữ liệu Ngân hàng Nam Á
 Các nguồn khác…
 Xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
Ngân hàng Nam Á chia ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thành
04 nhóm gồm:
 Nông, lâm và ngư nghiệp
 Thương mại và dịch vụ
 Xậy dựng
 Công nghiệp.
Việc phân loại doanh nghiệp theo ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh căn cứ
vào ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề thì phân
loại theo ngành nghề/ lĩnh vực nào đem lại tỷ trọng doanh thu lớn nhất cho doanh nghiệp.

Cán bộ tín dụng dựa vào hướng dẫn bên dưới để phân loại doanh nghiệp theo ngành


-

nghề/ lĩnh vực hoạt động.
Nông, lâm, ngư nghiệp:
Chăn nuôi
Trồng trọt: cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp.
Trồng rừng
Khai thác lâm sản
Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản
Làm muối
Thương mại và dịch vụ:
Cảng sông, biển
Khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch
Siêu thị, đại lý phân phối, kinh doanh buôn bán, bán lẻ các loại nông sản, thủy hài sản, thực
phẩm, rượu bia, nước giải khát, thuốc lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa
phẩm, vật liệu xây dựng, hàng điện tử, máy móc, phương tiện giao thơng vận tải, hóa chất,

-

hàng tiêu dùng, hàng mỹ thuật, mỹ nghệ, điện khí đốt.
In ấn, xuất bản sách, báo chí
Sửa chữa nhà cửa, thiết bị máy móc, phương tiện giao thơng
Chăm sóc sức khỏe, làm đẹp
Tư vấn môi giới





-

Thiết kế thời trang, gia cơng may mặc
Bưu chính viễn thông
Vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, đường hàng khơng
Vệ sinh mơi trường, văn phịng, …
Xây dựng:
Hạ tầng giao thông, khu công nghiệp
Hạ tầng đô thị và nhà ở
Xây lắp (xây dựng cơ bản), …
Công nghiệp:
Chế biến các loại nông sản, lâm sản, thủy hải sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khác
Sản xuất thuốc lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng,



hóa chất, hàng tiêu dùng, hàng mỹ nghệ, nguyên vật liệu cho các ngành khác.
Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, máy móc, phương tiện giao thơng vận tải
Sản xuất điện, khí đốt
Khai thác khống sản
Khai thác than, vật liệu xây dựng, dầu khí, …
Chấm điểm quy mơ doanh nghiệp:
Quy mô doanh nghiệp được xác định dựa vào các tiêu chí: nguồn vốn kinh doanh,
lao động, doanh thu thuần và giá trị nộp ngân sách nhà nước.
Bảng 2.8: Chấm điểm quy mơ doanh nghiệp
STT

1


2

3

4

TIÊU CHÍ

TRỊ SỐ
Từ 70 trở lên
Từ 50 – dưới 70
Từ 35 – dưới 50
Nguồn vốn kinh doanh(tỷ đồng)
Từ 15 – dưới 35
Từ 5 – dưới 15
Dưới 5
Từ 500 trở lên
Từ 300 – dưới 500
Từ 200 – dưới 300
Lao động bình quân( người)
Từ 100 – dưới 200
Từ 50 – dưới 100
Dưới 50
Từ 200 trở lên
Doanh thu thuần/ năm (tỷ đồng) Từ 100 – dưới 200
Từ 50 – dưới 100
Từ 20 – dưới 50
Từ 5 – dưới 20
Dưới 5
Nộp ngân sách/ năm (tỷ đồng)

Từ 5 trở lên

ĐIỂM
30
25
20
15
10
5
30
25
20
15
10
5
30
25
20
15
10
5
30


Từ 2 – dưới 5
Từ 1 – dưới 2
Từ 0.5 – dưới 1
Từ 0.1 – dưới 0.5
Dưới 0.1


25
20
15
10
5

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
Sau khi chấm điểm quy mô khách hàng doanh nghiệp, cán bộ tín dụng căn cứ vào
bảng sau để xếp loại quy mô doanh nghiệp:
Bảng 2.9: Phân loại quy mô doanh nghiệp
ĐIỂM
Từ 70 – 100
Từ 30 – 69
Dưới 30

QUY MÔ
Doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp nhỏ

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Chấm điểm các chỉ tiêu định tính:
Ngân hàng Nam Á chấm điểm các thông tin cơ bản của doanh nghiệp thông qua
bảng biểu sau:
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu định tính
ST
T

1


2

3

4

CHỈ TIÊU
Số năm hoạt động (năm)
Từ 1 – 2
Từ 3 – 5
Từ 6 – 10
Trên 10
Kinh nghiệm của Ban lãnh đạo (năm)
Từ 1 – 2
Từ 3 – 5
Từ 6 – 10
Trên 10
Quản lý bán hàng (cửa hàng bán lẻ)
Có dưới 3
Có từ 3 – dưới 5
Cớ từ 5 – dưới 10
Từ 10 trở lên
Kết quả kinh doanh gần nhất
Có lãi
Hịa vốn

ĐIỂM

TỶ
TRỌNG

5%

40
60
80
100
5%
40
60
80
100
10%
40
60
80
100
20%
100
50


5

6

7

8

9


Khơng lãi nhưng có kế hoạch khắc phục lỗ
Khơng lãi và khơng có kế hoạch khắc phục
Tăng trưởng doanh thu (so với năm liền trước)
Từ 50% trở lên
Từ 20% - dưới 50%
Từ 0 – dưới 20%
Bị sụt giảm
Thông tin báo cáo tài chính
Đã được kiểm tốn độc lập
Đã được cơ quan thuế kiểm tra
Có đầy đủ mẫu biểu theo quy định
Khơng có đầy đủ mẫu biểu theo quy định
Tồn đọng lương, BHXH, BHYT
Không nợ lương cán bộ, nhân viên
Nợ lương dưới 20% quỹ lương
Nợ lương từ 20% - 40% quỹ lương
Nợ lương trên 40% quỹ lương
Tồn động thuế
Không nợ tiền thuế
Nợ thuế dưới 10 triệu
Nợ thuế từ 10 – 50 triệu
Nợ thuế trên 50
Tài sản bảo đảm
Thương phiếu (kho bạc, TP chính phủ, …)
Bất động sản có tính khả mãi
Cầm cố động sản
Thế chấp động sản

0

-50
10%
100
80
20
-20
15%
100
80
50
0
10%
100
60
20
-20
10%
100
60
20
-20
15%
100
60
40
20

 Chấm điểm các chỉ tiêu định lượng

Ngân hàng Nam Á dựa vào quy mô doanh nghiệp và từng loại ngành nghề để chấm

điểm khách hàng các chỉ tiêu định lượng.
 Ngành nông, lâm, ngư nghiệp:


Bảng 2.11a: Các chỉ tiêu định lượng- Nông lâm ngư ngiệp
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Quy mơ lớn
Quy mơ vừa
α
β
µ
α
β
µ
Chì số thanh tốn hiện 0. 1
1.8 0. 1. 2
thời
7
9
2
Chì số thanh tốn nhanh 0. 0. 0.9 0. 0. 1.2
2
6
4
7
Vịng quay vốn lưu động 0. 1
1.5 0. 1
1.5
5
5

Vòng quay hàng tồn kho
2
3
3.7 3
3. 4.2
5
Vòng quay các khoản 40 50 65 39 45 57
phải thu (ngày)
Tổng nợ phải trả/ Tổng 39 48 65 30 40 55
tài sản (%)
Tổng nợ phải trả/ Nguồn 64 92 18 42 66 14
vốn chủ sở hữu (%)
5
0

STT CHỈ TIÊU
1
2
3
4
5
6
7

Quy mơ nhỏ
α
β
µ
1
1. 2.3

5
0. 1
1.3
7
0. 1
1.5
5
2
2. 3.5
5
34 38 50

Tỷ
trọng
15%
15%
10%
5%
10%

30

35

50

20%

42


53

10
0

25%

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Ngành Thương mại, dịch vụ:

Bảng 2.11b: Các chỉ tiêu định lượng- Thương mại dịch vụ
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
STT CHỈ TIÊU
Quy mơ lớn
Quy mơ vừa
α
β
µ
α
β
µ
Chỉ số thanh tốn hiện 0. 1. 1.8 1
1. 2
1
thời
8
1
2
Chỉ số thanh toán nhanh 0. 0. 1.1 0. 0. 1.4
2

4
6
6
7
3
Vòng quay vốn lưu động 2
3
3.5 2
3
3.5
Vòng quay hàng tồn kho
3. 4
4.7 4. 5
5.7
4
5
5
Vòng quay các khoản 39 45 57 34 38 50
5
phải thu (ngày)
Tổng nợ phải trả/ Tổng 35 45 60 30 40 55
6
tài sản (%)
Tổng nợ phải trả/ Nguồn 53 69 15 42 66 12
7
vốn chủ sở hữu (%)
0
5

Quy mơ nhỏ

α
β
µ
1. 1. 2.5
4
7
0. 1. 2
9
2
2
3
3.5
5. 6
6.7
5
32 37 45

Tỷ
trọng
15%
15%
10%
5%
10%

25

35

50


20%

33

54

10
0

25%

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Ngành xây dựng:


Bảng 2.11c: Các chỉ tiêu định lượng – Xây dựng
STT CHỈ TIÊU
Chỉ số thanh tốn hiện
thời
Chỉ số
thanh tốn
nhanh
Vịng quay vốn lưu động

1
2
3

Vịng quay hàng tồn kho


4

CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Quy mơ lớn
Quy mơ vừa
α
β
µ
α
β
µ
0. 0.8 1.4 0. 0.9 1.5
5
6
0. 0.4 0.8 0. 0.5 0.8
1
3
0. 0.5 1
0. 0.5 1
3
3
2
2.5 3.2 2. 3
3.7
5
60 90 13 45 55 62
5
55 60 67 50 55 62


Vòng quay các khoản
phải thu (ngày)
Tổng nợ phải trả/ Tổng
tài sản (%)
Tổng nợ phải trả/ 69
Nguồn vốn chủ sở hữu
(%)

5
6
7

10
0

19
0

69

10
0

Quy mơ nhỏ
α
β
µ
0. 1
1.8
9

0. 0. 1.1
4
8
0. 0. 1
3
5
1
2
3.2

Tỷ
trọng
15%
15%
10%
5%

50

57

10%

45

50

57

20%


66

13
5

40

69

110 25%

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Ngành công nghiệp:
Bảng 2.11d: Các chỉ tiêu định lượng – Cơng nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7

CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
CHỈ TIÊU
Quy mơ lớn
Quy mơ vừa
α
β

µ
α
β
µ
Chỉ số thanh 0.5 1
1.7 0.8 1.1 1.9
tốn hiện thời
Chỉ số thanh 0.2 0.4 0.9 0.3 0.7 1
tốn nhanh
Vịng quay vốn 0.5 1
2
0.5 1
2
lưu động
Vòng
quay 2.5 3
4.5 3
4
5.5
hàng tồn kho
Vòng quay các 45 55 62 35 45 57
khoản phải thu
(ngày)
Tổng nợ phải 45 55 65 45 50 60
trả/ Tổng tài
sản (%)
Tổng nợ phải 12 15 20 10 12 16

Quy mô nhỏ
α

β
µ
1
1.3 2

Tỷ
trọng
15%

0.
6
0.
5
3.
4
30

0.8

1.2

15%

1

2

10%

3.7


4.2

5%

40

57

10%

40

45

53

20%

82

10

13

25%


trả/ Nguồn vốn 2
chủ sở hữu (%)


0

5

0

2

5

0

5

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
Cách tính điểm:

Gọi L là chỉ số mà doanh nghiệp đạt được.
• Từ chỉ tiêu 1 – 4:
- L<α
: 20 điểm * Tỷ trọng
- α≤ L < β : 40 điểm * Tỷ trọng
- β ≤ L < µ : 70 điểm * Tỷ trọng
- µ ≤ L : 100 điểm * Tỷ trọng
• Từ chỉ tiêu 5 – 7:
- L<α
: 100 điểm * Tỷ trọng
- α≤ L < β : 70 điểm * Tỷ trọng
- β ≤ L < µ : 40 điểm * Tỷ trọng

- µ≤ L
: 20 điểm * Tỷ trọng
 Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng:

Cán bộ tín dụng tổng hợp điểm khách hàng bằng cách cộng 30% tổng số điểm các
chỉ tiêu định tính và 70% tổng số điểm các chỉ tiêu định lượng. Sau khi tổng hợp điểm, cán
bộ tín dụng xếp hạng như sau:
Bảng 2.12: Chấm điểm khách hàng doanh nghiệp
LOẠI
A
B
C
D

SỐ ĐIỂM
Từ 70 – 100 điểm
Từ 40 – dưới 70
Từ 20 – dưới 40
Dưới 20

Nguồn: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nam Á
 Trình phê duyệt kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng:
Sau khi hoàn tất việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp,
cán bộ tín dụng lập tờ trình đề nghị cấp lãnh đạo quyết định cho vay (hoặc người được ủy
quyền) phê duyệt. Sau khi tờ trình được phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng phải được cập nhật ngay vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân
hàng.
2.2.1.3 Đánh giá lại hạng khách hàng:



Hạng khách hàng phải phản ánh chính xác tình trạng rủi ro của mỗi khách hàng. Vì
vậy, mỗi năm cán bộ tín dụng phải đánh giá lại hạng của khách hàng. Ngồi ra, cán bộ tín
dụng phải đánh giá lại hạng khách hàng bất kỳ lúc nào có sự kiện xảy ra có ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng, và nếu cần thiết thì thì hạng khách hàng phải được điều
chỉnh kịp thời.
2.2.2

Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng khách hàng thực tế tại Ngân hàng TMCP
Nam Á.
2.2.2.1 Xếp hạng khách hàng cá nhân trường hợp Ơng Võ Hồng Lộc:
 Thơng tin khách hàng:
Ngày 12/ 05/2010, ông Võ Hoàng Lộc nộp hồ sơ đến Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Nam Á xin vay 800 triệu đồng để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của gia đình.
Thơng tin ơng cung cấp và qua điều tra của cán bộ tín dụng như sau:
+ Tuổi: 51
+ Trình độ: đại học
+ Tình trạng nhà ở: Thuộc sở hữu riêng
+ Tình trạng hơn nhân: Đã kết hơn và có con
+ Số người phụ thuộc: 2 người
+ Đợn vị công tác: Hiện đang công tác tại doanh nghiệp lớn
+ Kinh nghiệp: 22 năm
+ Chức vụ hiện nay: Giám đốc
+ Tổng tài sản/ nợ phải trả: 3,8 lần
+ Tài sản bảo đảm/ nợ vay: 3,5 lần
+ Mức tăng trưởng thu nhập năm: 20%
+ Thời hạn vay: 4 năm
+ Quan hệ với Ngân hàng: khách hàng mới
+ Quan hệ với Ngân hàng khác: không phát sinh.
+ Thu nhập cá nhân/ tháng: 40 triệu đồng
+ Thu nhập của gia đình/ tháng: 57 triệu đồng

+ Chi phí sinh hoạt/ tháng: 15 triệu đồng
+ Nợ phải trả/ tháng: 20 triệu đồng
 Chấm điểm khách hàng:
Chấm điểm các chỉ tiêu định tính của khách hàng cá nhân Võ Hồng Lộc
Bảng 2.13: chỉ tiêu định tính của khách hàng cá nhân Võ Hoàng Lộc
STT
1

CHỈ TIÊU
Tuổi
-

ĐIỂM
1

Trên 60

2

3


-

Từ 18 – 25

-

Từ 26 – 60


X

Trình độ học vấn
-

Dưới đại học

-

Đại học

-

2

Trên đại học

X

Tình trạng nhà ở
-

Thuê

-

Chung với gia đình

-


3

Sở hữu riêng

X

Tình trạng hơn nhân
-

Độc thân

-

Đã kết hơn và có con

-

4

Kết hơn nhưng chưa có con

X

Số người phụ thuộc
-

Trên 03 người

-


Từ 1- 3 người

-

5

0 người

X

Đơn vị công tác
-

Doanh nghiệp nhỏ

-

Doanh nghiệp vừa

-

6

Doanh nghiệp lớn

X

Kinh nghiệm liên quan đến công
việc
Dưới 3 năm

Từ 3 - 5 năm

-

8

-

7

Trên 5 năm

Chức vụ hiện nay
-

Nhân viên

-

Chuyên viên

X


×