Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Phân tích là phương pháp nghiên cứu nhằm lựa chọn giải pháp thích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.5 KB, 10 trang )

Phân tích là phương pháp nghiên cứu nhằm lựa chọn giải pháp thích hợp, biện
pháp cụ thể để đưa máy tính vào phục vụ cho công việc hằng ngày. Phân tích là
công việc đầu tiên của quá trình xây dựng một ứng dụng trên máy tính. Hiệu quả
đem lại của hệ thống chương trình ứng dụng phụ thuộc vào độ nông sâu của kết
quả phân tích ban đầu.
1. Phân tích môi trường hệ thống thông tin đang tồn tại.
Công nghệ thông tin nói chung và công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo là
một ngành có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế. Nó là nơi cung cấp
nguồn nhân lực cho các ngành khác Xu thế của tất cả các nước hiện nay
đều có một mục đích là phát triển kinh tế trên cơ sở phát triển mạnh
mẽ thành tựu khoa học kỹ thuật mà trọng tâm là phát triển công nghệ
thông tin. Với khả năng như vậy chính phủ các quốc gia đang đưa ra
các chính sách nhằm hỗ trợ cho nền công nghệ thông tin phát triển
đồng thời đưa ra các chính sách khuyến khích các trường đại hoc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy để có thể
giảm bớt thời gian lên lớp của giáo viên cũng như sinh viên. ở
trường đại học kinh tế quốc dân hiện nay, xu thế đưa tin học vào
giảng dạy đang được triển khai mạnh mẽ và đạt được hiệu quả cực kì
tích cực. Trình độ tin học của các sinh viên ngày càng được nâng cao
và trình độ của cán bộ quản lý cũng được cải tiến một cách đáng kể.
II.Phân tích hệ thống hiện tại.
Quản lý sinh viên là một công việc đòi hỏi tính chính xác khá cao.
Với đặc thù công việc đòi hỏi người quản lý phải có trình độ quản lý
và khả năng tổng hợp. Chương trình quản lý sinh viên hiện nay của
trường chưa được tin học hoá hoàn toàn, một công việc vẫn còn làm
thủ công điều nay làm tốn nhiều thời gian, chưa phát huy được sự
tiện lợi của ứng dụng tin học vào công tác quản lý.
1-Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
Table HSSV bảng này dùng để nạp thông tin về sinh viên, khoá chính là
Ma_SV.
TT Tên trường Kiểu độ


rộng
Thuộc tính
1 Ma-sv Character 10 Mã sinh viên
2 Ho_ten Character 25 Họ Tên
3 Gioi_tinh 1/0 1 Giới tính
4 Que_quan Character 30 Quê quán
5 Ngay_sinh Date 8 Ngày sinh
6 Noi_o_hien_nay Character 50 Nơi ở hiện nay
7 Dia_chi_LL Character 50 Địa chỉ liên lạc
8 Doan Yes\No Đoàn
9 Doi_tuong Character 10 Đối tượng chính sách
10 Dien_thoai Character 12 Điện thoại
11 Nambd Character 10 Năm bắt đầu
12 Namkt Character 10 Năm kết thúc
13 Tinh_trang Character 10 Tình trạng
14 Kykt Character 1 Kỳ kết thúc
Table DS_khoa : đây là bảng để chứa danh sách các khoa trong trường
TT Tên trường Kiểu độ
rộng
Thuộc tính
1 Ma_Khoa Character 10 Mã khoa
2 Ten_khoa Character 25 Tên khoa
Table Bang_diem : để nhập điểm cho mối sinh viên sau mỗi kì thi, khoá chính là
Ma_SV và khoá ngoại lai là Nam_hoc
TT Tên trường Kiểu độ Thuộc tính
rộng
1 Ma_sv Character 10 Mã cán bộ
2 Nam_hoc Character 9 Năm học
3 Ky Nameric 1 Mã giới tính
4 Lan_thi Nameric 1 Lần thi

5 Ma_mon Character Mã môn
6 He_so Nameric 2 Hệ số
7 Diem Nameric 2 Điểm
Table DS_mon : bảng này chứa tên các môn học trong trường, khoá chính là
Ma_mon
TT Tên trường độ rộng Thuộc tính
1 Ma_mon Character 10 Mã cán bộ
2 Ten_mon Character 10 Tên môn
Table DS_Lop : đây là bảng chứa tên các lớp có trong trường thuọc các khoa khác
nhau
TT Tên trường Kiểu độ rộng Thuộc tính
1 Ma_lop Character 10 Mã lớp
2 Ten_lop Character 30 Tên lớp
3 Ma_khoa Character 10 Mã khoa
Sơ đồ luồng dữ liệu
11.Một số sơ đồ thuật toán.
a.Sơ đồ thuật toán nhập dữ liệu.
Begin
Mở tệp
Tạo Record
Nhập Data


S
D
D
S
K
b.Sơ đồ thuật toán thống kê.
S

Kiểm
tra
Sửa
(C\K)
Lưu data
Tiếp tục
(C/K)
Finish
Đóng bảng
Kiểm tra ĐK
Mở bảng
Nhập điều kiên
Begin

×