Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XNK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.32 KB, 26 trang )

22

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN

2.1. SƠ LƯỢC VỀ NHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
2.1.1. Tổng quan về NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
2.1.1.1. Những thông tin chung về Việt Nam Eximbank
Tên ñầy ñủ : NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM
Tên tiếng Anh : VIETNAM EXPORT IMPORT BANK COMMERCIAL
JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt : VIETNAM EXIMBANK.
Hội sở chính : 07 Lê Thị Hồng Gấm, quận 1, TP.HCM
Eximbank tổ chức hoạt ñộng theo nguyên tắc: tự nguyện, bình ñẳng, dân chủ
và tôn trọng pháp luật. ðại cổ ñông là cơ quan quyết ñịnh cao nhất của Ngân hàng.
ðại hội cổ ñông gồm các cổ ñông và các ñại biểu cổ ñông bầu ra Hội ñồng quản trị và
Ban kiểm soát thay mình quản lý, kiểm soát hoạt ñộng của toàn bộ hệ thống của
Ngân hàng.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Eximbank ñược thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết ñịnh số 140/CT của
Chủ Tịch Hội ðồng Bộ Trưởng với tên gọi ñầu tiên là Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (VietNam Export Import Bank) và là một trong những ngân hàng Thương
mại Cổ Phần ñầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng ñã chính thức ñi vào hoạt ñộng vào ngày 17/01/1990. Ngày
06/04/1992, Thống ðốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP
cho phép Ngân hàng hoạt ñộng trong thời hạn 50 năm với số vốn ñiều lệ là 50 tỷ
VND, tương ñương 12.5 triệu USD và lấy tên mới là Ngân Hàng Thương Mại Cổ
23



Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank Commercial Joint
Stock Bank), gọi tắt là VietNam Eximbank.
Qua nhiều lần ñược sự chấp thuận của NHNN về việc tăng vốn, ñến ngày
31/12/2007 vốn ñiều lệ của Vietnam Eximbank là: 2,800 tỷ ñồng.
Lợi nhuận năm 2007 của Eximbank ñạt trên 684.63 tỷ ñồng.
2.1.1.3. Những thành tựu ñạt ñược
Năm 1991 và năm 1992 ñược NHNN và Bộ Tài Chính tín nhiệm giao thực
hiện một phần chương trình tài trợ không hoàn lại của Thụy ðiển cho các ñơn vị
Việt Nam có nhu cầu nhập khẩu.
Năm 1995, Vietnam Eximbank là thành viên Hiệp hội các ñịnh chế tài trợ phát
triển khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (ADFIAP)
Vietnam Eximbank ñược chọn là 1 trong 6 ngân hàng Việt Nam tham gia thực
hiện Dự án hiện ñại hoá ngân hàng (Bank Modernization Project) do Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân Hàng Thế Giới và ñã ñược hai tổ
chức thẻ tín dụng lớn nhất thế giới là Master Card International và Visa International
chấp nhận làm thành viên chính thức (principal member).
Năm 1998 ñược CHASE MANHATTAN BANK (US) New York tặng giải
thưởng “1998 Best Services Quality Award”.
Tháng 3/2005, kết nối thành công hai hệ thống thanh toán thẻ nội ñịa
Vietcombank - Eximbank.
Tháng 6/2005, là ngân hàng duy nhất ñược chọn làm ñại diện cho khối ngân
hàng TMCP vinh dự ñược Thống ñốc NHNN Việt Nam trao tặng bằng khen và phần
thưởng vì ñã có thành tích xuất sắc trong công tác ñấu thầu trái phiếu chính phủ tại
NHNN.
Tháng 9/2005, nhận cúp vàng top ten sản phẩm uy tín chất lượng cho sản
phẩm hỗ trợ du học trọn gói do Cục sở hữu trí tuệ và Hội sở hữu trí tuệ công nghiệp
Việt Nam, Trung tâm Công nghệ thông tin & tư vấn quản lý QVN cùng báo ñiện tử
Saigon News hợp tác tổ chức.
Tháng 11/2005, Eximbank là ngân hàng ñầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ

thanh toán Quốc tế mang thương hiệu Visa Debit.
24

Tháng 01/2006, ñã vinh dự ñược nhận bằng khen do ngân hàng Standard
Chartered Bank trao tặng về chất lượng dịch vụ ñiện thanh toán quốc tế (chất lượng
dịch vụ tốt nhất trong lĩnh vực thanh toán quốc tế qua mạng thanh toán viễn thông
liên ngân hàng)
Tháng 01/2006, ñã vinh dự nhận giải cúp vàng thương hiệu Việt trong cuộc
bình chọn CÚP VÀNG TOPTEN THƯƠNG HIỆU VIỆT (lần thứ 2) do Mạng
Thương Hiệu Việt kết hợp cùng Hội sở hữu công nghiệp Việt Nam hợp tác tổ chức.
Tháng 04/2006, Eximbank ñạt giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam
2005” do ñộc giả của Thời Báo Kinh tế Việt nam bình chọn. Quy trình ñánh giá và
lựa chọn ñược Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp cùng Cục xúc tiến Thương Mại
tổ chức.
Mạng lưới toàn hệ thống: Bao gồm 1 Hội Sở - 1 Sở Giao Dịch - 27 Chi
Nhánh - 36 Phòng Giao dịch ñược ñặt ở nhiều nơi trên khắp nước Việt Nam. (Chi
tiết ở phần mục lục 2).
2.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam - Chi nhánh Chợ Lớn
2.1.2.1. Quá trình hình thành Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Lớn
Do nhu cầu phát triển mạng lưới trên ñịa bàn TP.HCM ñể ñưa các dịch vụ của
ngân hàng phục vụ dân cư và các doanh nghiệp thuộc khu vực quận 5 (Chợ Lớn) và
ñược Giám ñốc NHNN TP.HCM chấp thuận cho phép NHTMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam, trụ sở tại số 07 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 01, TP.HCM, giấy phép hoạt
ñộng số 0011/Ngân hàng – CP ngày 06/04/1992 do Thống ðốc Ngân hàng Nhà
nước cấp, ñược phép mở phòng giao dịch Chợ Lớn, bắt ñầu có hiệu lực từ ngày
07/12/1996 do ông Nguyễn Văn Trữ ký tên.
Sau 06 năm hoạt ñộng, phòng giao dịch Chợ Lớn ñược nâng cấp thành Chi
nhánh Chợ Lớn, quyết ñịnh có hiệu lực vào ngày 22/07/2002 và có tên gọi là:

“Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Chợ
Lớn TP.HCM”, gọi tắt là: Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn. ðịa chỉ của chi nhánh: 55
Nguyễn Chí Thanh, Phường 09, Quận 05, TP.HCM.
25

Hiện nay Chi nhánh Chợ Lớn ñang trong quá trình phát triển mạnh mẽ và là
một trong những chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Eximbank. Chi nhánh
Eximbank Chợ Lớn là nơi trực tiếp quản lý 4 Phòng giao dịch: PGD Quận 6, PGD
Kim Biên, PGD Phú Thọ, PGD Hồng Bàng.
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ tổng quát của Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn
Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn thực hiện những nghiệp vụ sau trên ñịa bàn Chợ
Lớn và các Quận Huyện tại TP.HCM:
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Thực hiện các hoạt ñộng huy ñộng vốn khác theo ủy quyền của Hội Sở.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển khoản, ngân quỹ theo yêu cầu của khách
hàng, dịch vụ ñịa ốc, Phone banking, Home banking, dịch vụ trọn gói hỗ trợ du học...
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu, cho vay
sinh hoạt, cho vay tiêu dùng của dân cư, cho vay mua sắm, sửa chữa và xây dựng
nhà ở, cho vay du học sinh…
Thực hiện nghiệp vụ mua bán, thu ñổi ngoại tệ, chi trả kiều hối,… và các
nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng như: bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp ñồng, bảo lãnh ñấu thầu và các loại hình bảo lãnh cho các tổ chức, cá
nhân theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà Nước.
Làm ñại lý chi trả thẻ MasterCard, VisaCard, Visa Debit, Eximbank Card,
Traveller check…
Nhận ký gửi, lưu giữ các loại giấy tờ có giá.
Thực hiện liên doanh, ñầu tư theo ủy nhiệm của Hội Sở.
2.2. TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN

2.2.1. Tình hình huy ñộng vốn
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong thời gian qua
liên tục tăng trưởng và mở rộng, gắn liền với quá trình ña dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ huy ñộng vốn, kèm với nhiều hình thức quảng cáo khuyến mãi quay số
26

trúng thưởng với nhiều hình thức ñược cung cấp cho khách hàng tham gia gởi tiền.
Hiện nay ngân hàng ñang sử dụng nhiều hình thức huy ñộng vốn như: tiền gửi tiết
kiệm dân cư; tiền gửi các tổ chức kinh tế, bao gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có
kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ; tiền gửi cá nhân, bao gồm tiền gửi thanh toán, tiền
gửi thẻ ATM và tiền gửi có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ.
Với các hình thức huy ñộng trên, kết hợp với nhiều kỳ hạn gửi tiền linh hoạt
theo tuần, tháng, năm cùng với lãi suất áp dụng khác nhau và kèm nhiều cách ưu ñãi
giành cho khách hàng nhằm thu hút tiền gửi từ nền kinh tế.
Cụ thể thực trạng tình hình huy ñộng vốn của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn
trong giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2007 như sau:
2.2.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam cũng ñã giữ một vị thế quan trọng trong
nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách hàng và phục vụ
tốt hơn, chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ñã không ngừng cải tiến phong cách làm
việc, nâng cao năng suất lao ñộng ñể phục vụ tốt hơn cho khách hàng, kết quả là
Ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều thành công và mang lại những khoản thu nhập ñáng
kể. Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ñã huy ñộng vốn dưới hình thức ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn qua các hình thức tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu, trái phiếu). ðồng thời, các loại hình tiền gửi cũng ña dạng, như: tiền gửi bậc
thang, tiền gửi với lãi suất lũy tiến, tiền gửi tiết kiệm linh hoạt,... tạo sự thuận tiện
lựa chọn cho khách hàng, nhất là khách hàng chưa dự tính chính xác ñược thời ñiểm
phải sử dụng tiền trong tương lai gần. Ngoài ra, công nghệ thẻ ñang phát triển
mạnh, ổn ñịnh và tiện ích, cùng với sự năng ñộng trong công việc tiếp thị thẻ ở các
cơ quan ban ngành, các công ty, doanh nghiệp và cả khối trường học, ñặc biệt là hệ

thống ATM Eximbank ñã thuộc nhóm các Ngân hàng liên kết Vietcombank cũng ñã
góp phần tăng nguồn vốn huy ñộng ñáng kể cho ngân hàng. Cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Tình hình huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong giai
ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2007
ðơn vị tính: tỷ ñồng

27

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
1.Theo loại tiền tệ 524.84 789.10 1,349.85 2,025.52
- VNð 287 54,68% 426.65 54,07% 644.38 47,74%
1,262.6
4
62,34%
- Vàng 52,47 10% 106.50 13,50% 366.36 27,14% 373,62 18,44%
- Ngoại tệ 185.37 35.32% 255.95 32,43% 339.11 25,12% 389.26 19,22%
2.Theo hình thức
tiền gởi
524.84 789.10 1,349.85 2,025.52
-Tiền gửi của
TCKT & cá nhân
70.79 13.49% 46.51 5,90% 175.99 13,04% 308.73 15,24%
-Tiền gửi tiết
kiệm dân cư
406.21 77,40% 742.59 94,10% 1,138.03 84,31% 1,716.30 84.73%
-Phát hành giấy tờ

có giá
47.84 9.11% 0 0% 35.83 26,50% 0.49 0.03%
3. Theo kỳ hạn nợ
524.84 789.10 1,349.85 2,025.52
-Huy ñộng vốn
ngắn hạn
364.79 69.50% 505.21 64,02% 1,056.13 78.24% 1,662.22 82.06%
-Huy ñộng vốn
trung và dài hạn
160.05 30,50% 283.89 35,98% 293.72 21.76% 363.30 17,94%
4. Tốc ñộ tăng
trưởng tổng huy
ñộng vốn so với
năm trước
+ 50,35% + 71,06% +50,06%
(Nguồn: Bảng Cân ñối Kế Toán của Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn)
Qua bảng 2.1, cho thấy nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh có sự tăng trưởng
trong 04 năm và tốc ñộ tăng trưởng tương ñối ñều qua các năm. ðến 31/12/2007,
tổng nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh ñạt 2,025.52 tỷ ñồng, tăng 675.67 tỷ ñồng so
với năm 2006 tương ñương ñạt tốc ñộ tăng trưởng là 50,06%. Trong ñó, vốn huy
ñộng VNð có tốc ñộ tăng trưởng cao và chiếm tỷ trọng tối thiểu qua 4 năm là 47%
trong tổng nguồn vốn huy ñộng tại chi nhánh; nguồn vốn huy ñộng chính của ngân
hàng là từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, thể hiện ở chỗ số dư tiền gởi tiết kiệm
28

chiếm ña số và ñạt 1,716.3 tỷ ñồng chiếm tỷ trọng 84,73%; tuy nhiên nếu phân theo
kỳ hạn nợ, thì nguồn vốn huy ñộng ngắn hạn ñạt 1,662.22 tỷ ñồng, chiếm 82,06%
trong khi ñó nguồn vốn huy ñộng trung và dài hạn chiếm tỷ trọng vẫn còn thấp
khoảng 17,94%. ðạt kết quả này chủ yếu là do: số lượng phòng giao dịch tại chi
nhánh quản lý có tăng qua từng năm do ñó ñịa bàn huy ñộng vốn ñược mở rộng thêm,

thu hút ñược nhiều ñối tượng hơn; hệ thống máy ATM ñược nối kết với
Vietcombank ñã làm tăng số lượng giao dịch qua máy ATM tăng lên kéo theo tiền
gởi vào tài khỏan thanh toán tăng lên; chính sách lãi suất huy ñộng tại chi nhánh có
nhiều ưu ñãi ñối với gởi số lượng lớn như cộng lãi bậc thang, rút trước hạn ñược
hưởng theo lãi suất theo kỳ hạn liền kề, cộng với nhiều chương trình quay số, bốc
thăm trúng thưởng hấp dẫn, … tất cả những yếu tố này ñã góp phần tạo nên sự tăng
trưởng nguồn vốn huy ñộng tại chi nhánh.
2.2.1.2. ðánh giá chung về công tác huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank
Chợ Lớn
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại Eximbank Chợ Lớn trong những năm qua ñã ñạt
ñược những kết quả sau:
- Nguồn vốn huy ñộng liên tục tăng trưởng, tốc ñộ tăng trưởng tổng huy ñộng
vốn năm sau so với năm trước luôn ñạt tối thiểu trên 50%, ñã tạo ñiều kiện cho ngân
hàng chủ ñộng mở rộng khả năng cho vay, ñáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho nền
kinh tế.
- Các sản phẩm dịch vụ huy ñộng vốn ña dạng, phong phú với nhiều loại
hình, kỳ hạn huy ñộng khác nhau tạo nên sự linh hoạt và tiện lợi trong việc thu hút
khách hàng gửi tiền. Bên cạnh ñó ngân hàng còn áp dụng các chính sách về thu hút
các khách hàng gởi kỳ hạn dài như: “tất toán trước hạn ñược hưởng lãi suất theo kỳ
hạn liền kề với thời hạn thực gởi”, chính sách ưu ñãi “lãi suất bậc thang” nhằm thu
hút các khách hàng gởi số tiền lớn.
- Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn
vốn này có ưu thế là chi phí rẻ, linh hoạt.
29

- Các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng khác có liên quan như kinh doanh ngoại
hối, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, ñặc biệt là dịch vụ thanh toán, chuyển
tiền ñiện tử tốc ñộ nhanh, chính xác, an toàn và bảo mật ñã góp phần quan trọng
trong việc thu hút khách hàng mở tài khoản, giao dịch và thanh toán qua ngân hàng,
là yếu tố cơ bản thúc ñẩy nguồn vốn huy ñộng dưới hình thức tiền gửi thanh toán

tăng trưởng cao trong thời gian qua.



Những tồn tại và khó khăn trong công tác huy ñộng vốn tại chi nhánh
Eximbank Chợ Lớn:
- Thị phần huy ñộng vốn của ngân hàng ngày càng bị thu hẹp: cùng với sự ñi
lên của nền kinh tế ñất nước, thị trường tài chính ngày càng phát triển theo hướng
hoàn thiện (hình thành ñầy ñủ các loại thị trường: thị trường tiền tệ, thị trường chứng
khoán, thị trường bảo hiểm, và các ñịnh chế tài chính phi ngân hàng,…). Chính vì lẽ
ñó mà các nhà ñầu tư có nhiều kênh ñể lựa chọn ñầu tư sao cho mang lại lợi ích kinh
tế cao nhất. Dẫn ñến vốn nhàn rỗi vào các ngân hàng cũng bị chi phối ñáng kể.
- Sự cạnh tranh không tích cực giữa các NHTM với nhau có tác ñộng ảnh
hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng và khả năng huy ñộng vốn của chi nhánh Eximbank
Chợ Lớn, bởi lẽ sự gia tăng lãi suất huy ñộng vốn, kéo theo lãi suất ñầu ra tăng, từ
ñó làm gia tăng mức ñộ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng, và ảnh hưởng ñến
thu nhập trong hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh.
- Tỷ lệ nguồn vốn huy ñộng ngoại tệ còn thấp so với tổng nguồn vốn huy ñộng
tại chi nhánh, do ñó gây khó khăn cho chi nhánh trong việc ñẩy mạnh cho vay ngoại
tệ tài trợ nhập khẩu.
2.2.2. Tình hình cho vay
Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng, nó quyết ñịnh phần lớn
ñến hiệu quả kinh doanh và quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn trong hoạt ñộng
kinh doanh tiền tệ của ngân hàng. ðối với ngân hàng Eximbank Chi nhánh Chợ Lớn,
thực trạng hoạt ñộng này trong những năm qua ñược phản ánh bởi hệ thống các chỉ tiêu
phân tích sau:
30

2.2.2.1. Phân loại dư nợ theo loại tiền tệ
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai ñoạn 2004-2007

ðơn vị tính: tỷ ñồng.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu
cho vay
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
VNð
193.10 68,96% 321.76 67,83% 670.93 86,68% 1,311.45 79,42%
Vàng 18.77 6,71% 13.39 5,13% 25.24 3,27% 231.10 13,99%
Ngoại tệ 68.14 24,33% 124.23 27,04% 77.82 10,05% 108.74 6,59%
Tổng cộng 280.01 459.38 773.99 1,651.29
(Nguồn: Số liệu tại ngân hàng EIB Chợ Lớn qua các năm)
Biểu ñồ 2.1
193.1
18.77
68.14
280.01
321.76
13.39
124.23
459.38
670.93
25.24
77.82
773.99
1,311.45
231.1
108.74
1,651.29
0
50
100

150
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
1250
1300
1350
1400
1450
1500
1550
1600

1650
1700
Tỷ ñồng
2004 2005 2006 2007
Năm
DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO LOẠI TIỀN TỆ
VNð
Vàng quy ñổi
Ngoại tệ quy ñổi
Tổng cộng

Qua bảng số liệu cho thấy hoạt ñộng tín dụng của Eximbank Chợ Lớn có xu
hướng ngày càng tăng trưởng, cụ thể: ñến thời ñiểm 31/12/2007 tổng dư nợ ñạt
1,651.29 tỷ ñồng, tăng 877.30 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng 113,35% so với thời ñiểm năm
2006. So với chỉ tiêu kế hoạch ñề ra cho năm 2007 là 1.320 tỷ ñồng, dư nợ cho vay
vượt 25% so với chỉ tiêu kế hoạch. Trong ñó dư nợ cho vay VNð ñạt 1,311.45 tỷ
31

ñồng, tăng 640.52 tỷ ñồng, chiếm tỷ trọng 79,42% trong tổng dư nợ. Kết quả trên
ñạt ñược là do trong giai ñoạn năm 2004-2007, chính sách cho vay ngoại tệ của
Ngân hàng còn chặt chẽ, chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc có
nguồn ngoại tệ thu về từ xuất khẩu, ñồng thời lãi suất cho vay ngoại tệ có chiều
hướng tăng do nguồn vốn huy ñộng ngoại tệ tại chi nhánh còn hạn chế, nên các
doanh nghiệp trong nước có xu hướng tập trung vay VNð nhiều hơn.
Bảng 2.3: Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền tệ
ðơn vị tính: %
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
VNð 66,62 108,52 95.47
Ngoại tệ 58,34 -25,11 229,71
Tổng dư nợ 64,06 68,49 113,35


Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ tương ñối cao trung bình khoảng 81,99%, trong ñó
tốc ñộ tăng trưởng bằng VNð tương ñối ổn ñịnh, ngoại trừ năm 2006 so với năm
2005 tốc ñộ tăng trưởng tăng rất cao ñạt ñến 108,52, trong khi ñó tốc ñộ tăng trưởng
ngoại tệ lại giảm ñến 25,11%, ñiều này cho thấy dư nợ cho vay của khách hàng vay
bằng ngoại tệ có sự chuyển dịch qua vay VNð nên ñã dẫn ñến kết quả này.
2.2.2.2. Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ
Mục ñích của việc phân loại này là giúp chúng ta thấy ñược cơ cấu tỷ trọng trong
việc ñầu tư cho vay ngắn hạn và trung dài hạn của chi nhánh so với tổng dư nợ qua các
năm. Kết quả ñầu tư tín dụng của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong 4 năm qua như sau:
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay
ðơn vị tính: tỷ ñồng
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng

×