Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.3 KB, 3 trang )
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Lập trình nâng cao ..............................................................-
166
Phụ lục 1
Bảng mã ASCII
Ngôn ngữ Pascal sử dụng các ký tự trong bảng mã ASCII ñể xây dựng nên các từ
khoá, tên chuẩn, các hàm, thủ tục hoặc các lệnh có cấu trúc. Bảng mã ASCII gồm 256 ký tự
ñược ñánh số từ 0 ñến 255 và ñược phân thành các nhóm ký tự sau:
1. Các ký tự ñiều khiển:
32 ký tự ñầu tiên(từ 0 ñến 31) là các ký tự ñiều khiển, các ký tự này không in ñược ra
màn hình hoặc máy in, ví dụ: ký tự Enter(mã 13), ký tự ESC(mã 27).
2. Các ký tự ñặc biệt:
Các ký tự có mã ASCII trong khoảng 32-47, 58-64, 91-96, và 123-127 là các ký tự ñặc
biệt như dấu chấm, dấu phẩy, ký tự @, ký tự Del,...
3. Nhóm chữ số:
Các ký tự có mã ASCII trong khoảng 48-57 là 10 chữ số thập phân 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9
4. Nhóm chữ cái:
+ Các ký tự có mã ASCII trong khoảng 65-90 là các chữ cái in từ A ñến Z
+ Các ký tự có mã ASCII trong khoảng 97-122 là các chữ cái nhỏ từ a ñến z
Các chữ cái thường có mã ASCII lớn hơn 32 so với chữ in tương ứng. Ví dụ mã ASCII
của a là 97 còn của A là 65.
5. Nhóm ký tự ñồ hoạ
Các ký tự có mã ASCII trong khoảng 128-255 là các ký tự ñồ hoạ.
ðể hiện toàn bộ các ký tự của bảng mã lên màn hình (trừ 32 ký tự ñầu) chúng ta có thể