Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giáo án toán cấp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.75 KB, 39 trang )

Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
KILÔGAM
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn .
• Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân .
• Nhận biết được đơn vò đo khối lượng kilôgam, tên gọi và ký hiệu ( kg ) .
• Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vò là kg .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• 1 chiếc cân đóa .
• Các quả cân : 1 kg; 2 kg; 5 kg .
• Một số đồ vật dùng để cân : túi gạo 1 kg, cặp sách ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vò đo khối lượng kilôgam.
Đơn vò này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó ...
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn :
- Đưa ra 1 quả cân ( 1 kg ) và một quyển
vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc
2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng
hơn .
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật
khác nhau và nhận xét “ vật nặng – vật
nhẹ ”
- Kết luận : Muốn biết vật nặng nhẹ thế
nào ta cần phải cân vật đó .
- Quả cân nặng hơn quyển vở .
- Thực hành ước lượng khối lượng .
2.2 Giói thiệu cái cân và quả cân :


- Cho HS xem chiếc cân đóa. Nhận xét về
hình dạng của cân .
- Giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vò
đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg .
- Cân có 2 đóa, giữa 2 đóa có vạch
thăng bằng, kim thăng bằng .
Trang 1
Ti ết 32
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Viết lên bảng : Kilôgam – kg .
- Yêu cầu HS đọc .
- Cho HS xem các quả cân1 kg, 2 kg, 5 kg à
đọc số đo ghi trên quả cân .
- Kilôgam
2.3 Giới thiệu cách cân và thực hành cân :
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao
gạo
- Đặt 1 bao gạo ( 1 kg) lên một đóa cân, phía
bên kia là quả cân 1 kg ( vừa nói vừa làm ).
- Nhận xét cho cô vò trí của kim thăng bằng.
- Vò trí 2 đóa cân như thế nào ?
- Kết luận : Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg
- Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu
nhận xét về vò trí kim thăng bằng, vò trí 2
đóa cân.
- Kết luận : túi gạo nhẹ hơn 1 kg .
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo ( bao gạo
nặng hơn 1 kg ) tiếp tục hướng dẫn HS
nhận xét đề rút ra kết luận : Bao gạo nặng
hơn 1 kg .

- Quan sát .
- Kim chỉ đúng giữa ( đúng vạch
thăng bằng ) .
- Hai đóa cân ngang bằng nhau .
- Yêu cầu HS nhắc lại .
- Kim thăn bằng lệch về phía quả
cân. Đóa cân có túi cao hơn so với đóa
cân có quả cân .
- HS nhắc lại kết quả cân .
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . - 5 kg ; ba kilôgam .
Bài 2 :
- Viết lên bảng : 1 kg + 2 kg = 3 kg .
- Hỏi tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg ?
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vò
kilôgam .
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập .
- Vì 1 cộng 2 bằng 3 .
- Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết
kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vò
vào sau kết quả .
- HS làm bài . 1HS đọc chữa bài, 2
HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm
tra bài lẫn nhau .
Trang 2
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu
kilôgam ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS giải bài tập vào Vở bài tập. 1
HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét
và cho điểm HS .
- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng.
- Đọc đề bài .
- Bao to nặng 25 kg, bao bé nặng 10
kg .
- Cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam
- Thực hiện phép tính 25kg + 10kg .
Tóm tắt
Bao to : 25 kg
Bao bé : 10 kg
Cả hai bao : ... kg ?
Bài giải
Cả hai bao nặng là :
25 + 10 = 35 ( kg )
Đáp số : 35 kg
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Hỏi HS về cách viết tắt đơn vò đo khối lượng kilôgam.
- Cho HS đọc số đo của một số quả cân
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Làm quen với cân đồng hồ .
• Thực hành với cân đồng hồ .
• Giải bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vò là kilôgam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Một chiếc cân đồng hồ .
Trang 3
Ti ế t 33
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
• 1 túi gạo, đường, chồng sách vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên đơn vò đo khối lượng vừa học .
+ Nêu cách viết tắt của kilôgam .
+ GV đọc, HS viết các số đo : 1 kg, 9 kg, 10 kg .
+ GV viết 3 kg, 20 kg, 35 kg, HS đọc : ba kilôgam, hai mươi kilôgam, ba lăm
kilôgam .
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng
hồ .
Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vò là
kilôgam .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ .

- Hỏi : cân có mấy đóa cân .
- Nêu : Cân đồng hồ chỉ có 1 đóa cân. Khi
cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đóa này.
Phía dưới đóa cân có mặt đồng hồ boa số đo
của vật cần cân. Mặt đồng hồ có một chiếc
kim quay được và trên đó ghi các số tương
ứng với các vạch chia. Khi đóa cân chưa có
vật gì kim chỉ số 0 ( Bài 1 ) .
- Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đóa
cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại
vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho
biết vật đặt trên đóa cân nặng bấy nhiêu kg .
- Có 1 đóa cân .
Thực hành cân
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành .
- Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số
- HS 1 cân 1 túi gạo 2 kg .
- HS 2 cân 1 túi đường 1 kg .
Trang 4
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
chỉ trên mặt đồng hồ . - HS 3 cân chồng sách vở 3 kg .
Bài 2 :
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
và làm bài .
- Gọi 1 HS đọc kết quả .
- Tại sao nói “ Quả cam nặng hơn 1 kg ” là
sai ?
- Hỏi tương tự với các câu khác .
- Làm bài .
- Đọc chữa bài. HS khác nhận xét .

- Vì kim nghiêng về phía quả cân,
đóa cân có quả cân thấp hơn nên quả
cam nhẹ hơn 1kg chứ không nặng
hơn 1 kg .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả .
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ
số đo khối lượng .
- 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg,
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi yêu cầu
HS phân tích rồi yêu cầu các em tự giải .
Tóm tắt :
Gạo Tẻ và Nếp : 26 kg gạo
Gạo Tẻ : 16 kg gạo
Gạo Nếp : ... kg gạo ?
Bài giải
Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là :
26 – 16 = 10 ( kg )
Trang 5
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Đáp số : 10 kg
Bài 5 :
Gọi HS đọc đề. Xác đònh dạng bài toán sau
đó yêu cầu các em tự tóm tắt và làm .
Tóm tắt :
Gà : 2 kg

Ngỗng nặng hơn gà : 3 kg
Ngỗng nặng : ... kg ?
Bài giải
Ngỗng cân nặng số kilôgam là :
2 + 3 = 5 ( kg )
Đáp số : 5 kg
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ, cách thực hiện phép tính cộng
trừ với đơn vò đo khối lượng .
- Nhận xét tiết học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Trang 6
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
6 + 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 .
• Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số .
• Củng cố về điểm ở trong và ngoài hình; so sánh số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng gài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

1. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép cộng 6 + 5 :
Bước 1 : Giới thiệu
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
Bước 3 : Đặt tính và hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6+5
- Nghe và phân tích đề toán .
- Phép cộng 6 + 5 .
Trang 7
Ti ế t 34
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Thao tác trên que tính
- Là 11 que tính .
- Trả lời .
6
5
11
+
- Đặt tính :
- Trả lời .
2.2 Bảng công thức 6 cộng với một số :

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép tính sau đó điền vào bảng .
- Xoá dần bảng các công thức cho HS học
thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả
tìm được của từng phép tính .
- Học thuộc lòng bảng các công thức 6
cộng với một số .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . - HS tự làm bài. Sau đó, 2 em ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau
Bài 2 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS làm
bài vào Vở bài tập
- Làm bài .
Trang 8
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện
phép tính : 6 + 4 ; 7 + 6.
- Trả lời (cách nêu tương tự như với
phép tính 6 + 5).
Bài 3 :
- Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 6 + = 11
Hỏi : số nào có thể điền vào ô trống , vì
sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó

cho điểm HS.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 .
- HS làm bài .1 em làm trên bảng
lớp
- Nhận xét: bài bạn làm đúng /sai

Bài 4 :
- Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu 1 HS
lên bảng chỉ phía bên trongvà phía bên
ngoài hình tròn .
- Chấm điểm theo nội dung sách
- Hỏi: Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình
tròn ?
Tương tự , yêu cầu HS đếm số điểm bên
ngoài và yêu cầu thực hiện phép tính 6 + 9
để tìm tổng số điểm .
- Theo dõi và xác đònh phía bên trong
và phía bên ngoài của hình tròn.
- Có 6 điểm . HS trả lời và chỉ vào
các điểm phía trong hình tròn, trên
bảng lớp. .
-Có 9 điểm ở ngoài hình tròn. Vậy có
tất cả 9 + 6 = 15 điểm .
Bài 5
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích vì sao không cần
làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7 ;
8 + 8 > 7 + 8
- Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 + 9 -

5 (hoặc 8 + 6 - 10 )
- Làm bài cá nhân :
7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3
- HS 1: Vì khi thay đổi vò trí các số
hạng của tổng thì tổng đó không đổi
nên 7 + 6 = 6 + 7 .
- HS 2: vì 8 = 8 : 8 > 7
nên 8 + 8> 8 + 7
- 6 cộng 9 bằng 15, 15 trừ 5 bằng 10 ,
10 bé hơn 11
2.4 Củng cố , dặn dò :
Trang 9
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số .
- Nhận xét tiết học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
26 + 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết đạt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5 .
• Áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan .
• Cũng cố cách giải bài toán về nhiều hơn .
• Đo độ dài đoạn thẳng cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

• Que tính .
• Nội dung bài toán 2, 4 cho trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với 1 số .
+ HS 2 tính nhẩm : 6 + 5 + 3; 6 + 9 +2 ; 6 + 7 + 4 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Phép cộng 26 + 5 :
Bước 1 : Giới thiệu
-Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ( đếm ) .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
Trang 10
Ti ết 35
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Các HS khác làm vào nháp .
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ?
- Em thực hiện phép tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 26+ 5 .
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 31 que tính .
26
5

31
+
- Đặt tính :
- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6.Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 2 thêm 1
là 3. Vậy 26 cộng 5 bằng 31.
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài , 3 HS lên bảng
làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Làm bài cá nhân .
- Nhận xét bạn về đặt tính, thực
hiện phép tính .
Trang 11
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 16 + 4; 56 + 8; 18 + 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 3 HS lần lượt trả lời .
Bài 2 :
- Hướng dẫn : Trong bài này chúng ta phải
thực hiện liên tiếp các phép cộng .
- Gọi 1 HS đọc chữa (có nhẩm các kết quả ).

- Yêu cầu HS khác nhận xét. GV chính xác
lại các kết quả .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài làm .
- Làm bài vào Vở bài tập .
- Chữa : 10 cộng 6 bằng 16, 16 cộng 6

bằng 22, 22 cộng 6 bằng 28, 28 cộng 6
bằng 34 .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp đọc bài ( giống như
trên).
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt ( bằng lời hoặc sơ đồ ) rồi giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .

- Nhận xét và cho điểm HS .
Trang 12
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Đọc đề bài .
- Bài toán về nhiều hơn .
- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt
16 điểm mười
Tháng trước 5
Tháng này
? điểm mười
Bài giải
Tháng này tổ em đạt được :
16 + 5 = 21 ( điểm mười )
Đáp số : 21 điểm mười .
Bài 4 :
- Vẽ hình lên bảng .
- Yêu cầu HS sử dụng thước để đo .
- Hỏi : khi đã đo được độ dài AB và BC,

không cần thực hiện phép đo có biết AC dài
bao nhiêu không ? Làm thế nào để biết ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS đo và báo cáo kết quả : Đoạn
thẳng AB dài 6 cm; BC dài 5 cm;
AC dài ....
- Không cần đo. Vì độ dài AC bằng
độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6
cm + 5 cm = 11 cm .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5 .
- Nhận xét tiết học, biểu dương các học sinh học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa
chú ý .
- Dặn dò HS về nhà luyện thêm về phép tính 26 + 5 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
Trang 13
Ti ế t 36
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
36 + 15
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15 .
• Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết; giải bài toán có lời văn
bằng một phép tính cộng .

• Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Que tính, bảng gài .
• Hình vẽ bài tập 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 46 + 4; 36 + 7; 48 + 6 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 46 + 4 .
+ HS 2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4; 96 + 7 + 2; 58 + 6 + 3.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Giới thiệu phép cộng 36 + 15 :
Bước 1 : Nêu bài toán
- Có 36 que tính, thêm 15 que tính, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
Bước 2 :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính sau đó yêu cầu trình bày cách đặt tính và thực hiện phép
tính .
Trang 14
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó chính xác ( kết luận ) về cách đặt tính, thực hiện phép
tính rồi yêu cầu HS khác nhắc lại .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 36 + 15 .
36

15
51
+
• Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với
3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang .
• Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3
cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên
bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 26 + 38 và 36 + 47.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự
kiểm tra bài của mình .
- 2 HS trả lời .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hỏi : Muốn tính tổng các số hạng đã biết
ta làm gì ?
- Đọc đề bài .
- Thực hiện phép cộng các số hạng
với nhau .
Trang 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×