Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÀN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QUẢNG CÁO VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.66 KB, 35 trang )

Chuyên t t nghi pđề ố ệ
PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÀN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QUẢNG
CÁO VIỆT.
2.1 Đặc điểm lao động tại Công ty:
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh
và là yếu tố mang tính quyết định mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải
có dù ít hay nhiều tuỳ thuộc theo quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tổng số lao động trong Công ty cổ phần Quảng cáo Việt bao gồm
- Ban giám đốc: 4 người
- Phòng tài chính kế toán: 5 người
- Phòng Tổ chức Hành chính: 1 người
- Phòng Kinh doanh và tiếp thị: 5 người
- Phòng Kỹ thuật: 25 người
Lao động được chia làm 3 nhóm:
- Nhân viên chính thức: được hưởng mọi chế độ của công ty
- Nhân viên thử việc, thời gian thử việc là 3 tháng, được hưởng 85% lương
- Cộng tác viên, trả lương theo thoả thuận.
2.2 Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty
2.2.1 Kế toán số lượng lao động:
1
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Kế toán số lượng lao động là việc cần theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến
động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ
cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời,
chính xác.
Số lượng lao động tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao động, chứng
từ là các hợp đồng lao động.
Số lượng lao động giảm khi lao động trong thuyên chuyển công tác, thôi việc,


nghỉ mất sức,...
2.2.2 Kế toán thời gian lao động:
Kế toán thời gian lao động ở Công ty là tất cả khối lượng thời gian mà người
lao động đã làm việc thực tế ở từng phòng ban và chứng từ để hạch toán thời gian
lao động là dựa vào bảng chấm công của từng phòng ban.
Kế toán thời gian lao động phục vụ cho việc quản lý tình hình sử dụng thời
gian lao động và làm cơ sở để tính lương đối với bộ phận lao động hưởng lương
thời gian.
Để theo dõi thời gian lao động của người lao động làm căn cứ tính lương do
đó có bảng chấm công của các phòng trong công ty. Đối với số lao động nghỉ
việc do ốm đau, thai sản,... sẽ có các chứng từ nghỉ việc đính kèm như: phiếu
khám chữa bệnh,...
2
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bảng 2.1 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Kỹ thuật
Số
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 ... 28 29 30 31
Số công
thời gian
Số công nghỉ
k
0
lương
Số công

hưởng BHXH
1
Nguyễn Minh Hải
+ + + + ... + + + + 22
2
Trần Tiến Lợi
+ + + + ... + + + + 22
3
Trần Quang Minh
+ + + + ... + + + + 22
4
Ngô Tất Thành
+ + + + ... + + + + 22
5
Phạm Thái Sơn
+ + + + ... + + + + 22
6
Nguyễn Việt Hùng
+ + + + ... + + + + 22
7
Đào Quang Khánh
+ + + + ... + + + + 22
8
Trần Minh Thành
+ + + + ... + + + + 22
9
Nguyễn Thành Trung
+ + + + ... + + + + 22
10
Hoàng Minh Ngọc

+ + + + ... + + + + 22
11
Nguyễn Thị Minh Tuyến
+ + + + ... + + + + 22
…….
Cộng
3
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bảng 2.2 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Tài chính Kế toán
Số
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 ... 28 29 30 31
Số công
thời gian
Số công nghỉ
k
0
lương
Số công hưởng
BHXH
1
Dương Thị Nguyệt
+ + + + ... + + + + 22
2
Nguyễn Thùy Dương

+ + + + ... + + + + 22
3
Giang Thanh Vân
+ + + + ... + + + + 22
4
Nguyễn Minh Phương
+ + + + ... + + + + 22
5 Nguyễn Thuý Hằng + + + + ... + + + + 22
Cộng
4
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
2.2.3 Kế toán kết quả lao động:
Do đặc điểm công việc là sản xuất các sản phẩm phần mềm tại công ty cổ
phần Quảng cáo Việt, nên việc đánh giá chất lượng sản phẩm công việc, và thời
gian hoàn thành công việc được Trưởng phòng kỹ thuật đánh giá. Việc đánh giá
dựa công việc được hoàn thành hay không dựa trên các mục công việc được ghi
trên hợp đồng. Trên cơ sở được đó mà Trưởng phòng Kỹ thuật sẽ đánh giá và báo
cáo với Giám đốc. Sau đó sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, và chuyển cho phòng
kế toán làm cơ sở để tính lương. Với những bộ phận lao động gián tiếp thì hàng
tháng Trưởng phòng nộp bản chấm công về phòng kế toán để làm cơ sở tính
lương cho từng người.
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
H Ợ P Đ Ồ N G K I N H TẾ
<NÂNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN BĂNG>
(Số: ……./ HĐKT/ VIETAD )
Căn cứ:

1. Căn cứ Luật Thương mại Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
3. Các căn cứ khác tùy vào thực tế ký kết hợp đồng (nếu có);
4. Căn cứ nhu cầu và khả năng cung cấp của hai bên.
Hôm nay ngày 26 tháng 03 năm 2008, chúng tôi gồm:
5
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bên A: Ban thư ký biên tập - Đài Truyền hình Việt Nam
Địa chỉ: 43 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
Điện thoại: ………………. Fax:................………….
Mã số thuế: 0101576589
Số tài khoản:..................................................……………………
Tại ngân hàng:................................................……………………
Đại diện: Ông Đỗ Văn Hồng
Chức vụ: Trưởng ban
Bên B: Công ty cổ phần Quảng cáo Việt (VietAd.,JSC)
Địa chỉ: Số 22 lô khu đô thị mới Trung Yên, Hà Nội
Điện thoại: 04.7833606 Fax: 04.7833611
Mã số thuế: 0102288997
Tài khoản: 0451001375027 tại: Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội chi
nhánh Thành Công
Đại diện: Ông Nguyễn Bá Đức
Chức vụ: Tổng giám đốc
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận đã cùng nhau nhất trí ký kết Hợp đồng kinh tế
về việc nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng với điều khoản dưới
đây:
Điều 1: Nội dung và kết cấu hợp đồng

1.1 Bên B tiến hành khảo sát, phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai
nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng cho bên A. Yêu cầu kỹ
thuật, nội dung nghiệp vụ và chức năng hệ thống được mô tả trong
phụ lục 01.
1.2 Hợp đồng này bao gồm văn bản hợp đồng và phụ lục bao gồm các
khoản mục sau đây:
1: Các yêu cầu thay đổi
2: Các đề xuất sửa đổi bổ xung
3: Thời gian và chi phí thực hiện
6
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
1.3 Các phụ lục kèm theo là thành phần không thể tách rời của bản hợp
đồng này.
Điều 2: Trách nhiệm bên B
2.1 Tiến hành xây dựng hệ thống ứng dụng đáp ứng các yêu cầu và quy
trình được đề ra trong khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này.
2.2 Xây dựng đặc tả yêu cầu chi tiết đối với hệ thống ứng dụng trên cơ
sở của khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này, bản đặc tả yêu cầu
này sẽ là căn cứ để nghiệm thu hệ thống sau này.
2.3 Tổ chức thiết kế xây dựng hệ thống phần mềm đáp ứng các yêu cầu
được thống nhất trong bản đặc tả của hệ thống.
2.4 Cùng bên A thực hiện việc kiểm tra thông qua và triển khai thử
nghiệm hệ thống. Hiệu chỉnh các lỗi phần mềm hoặc các phần chưa
đáp ứng yêu cầu đề ra trong bản đặc tả được phát hiện trong thời
gian triển khai thử nghiệm.
2.5 Tổ chức buổi báo cáo, bàn giao kết quả và nghiệm thu hệ thống sau
khi các công việc đã được thực hiện, các kết quả đã được chuyển
giao và đáp ứng yêu cầu đề ra trong bản đặc tả.
2.6 Cùng bên A thống nhất các kế hoạch thực hiện chi tiết liên quan đến

hai bên, bảo vệ các bí mật thông tin, tài liệu được bên A chuyển
giao trong thời gian thực hiện hợp đồng này.
2.7 Bảo hành kỹ thuật hệ thống phần mềm được xây dựng theo các điều
kiện bảo hành được nêu trong điều 7 của bản hợp đồng này.
Điều 3: Trách nhiệm bên A
3.1 Bên A có trách nhiệm cung cấp miễn phí các thông tin, tài liệu về
chức năng, qui trình nghiệp vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho bên B
thực hiện công việc của mình trong phạm vi hợp đồng. Tổ chức các
đơn vị trực thuộc và cán bộ liên quan phối hợp để bên B tiến hành
khảo sát bài toán nghiệp vụ tại các địa điểm và thời gian được thống
nhất trong phạm vi kế hoạch đề ra trong phụ lục 02.
3.2 Xem xét và thông qua bản đặc tả do bên B xây dựng trên cơ sở kết
quả khảo sát, phân tích và các yêu cầu được nêu trong khoản mục 01
của phụ lục hợp đồng này.
3.3 Tổ chức kiểm tra thông qua hệ thống phần mềm ứng dụng theo đúng
kế hoạch chung đề ra và kế hoạch kiểm tra chi tiết. Tổ chức người
7
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
sử dụng tham gia cùng bên B tiến hành triển khai thử nghiệm hệ
thống.
3.4 Cùng bên B phân tích các yêu cầu phát sinh trong quá trình kiểm tra
thông qua và triển khai thử nghiệm mà không thuộc phạm vi đặc tả
để có phương án xử lý phù hợp và thống nhất giữa hai bên.
3.5 Cùng bên B tiến hành báo cáo kết quả, tổng kết và nghiệm thu hợp
đồng.
3.6 Xác nhận các công việc do bên B thực hiện, xem xét - thông qua các
kết quả được bên B chuyển giao theo thời gian được quy định trong
kế hoạch thực hiện và các kế hoạch chi tiết được thống nhất giữa hai
bên.

3.7 Thanh toán cho bên B kinh phí thực hiện theo các quy định được ghi
trong điều 5 của bản hợp đồng này.
Điều 4: Thời gian và tiến độ thực hiện
4.1 Thời gian thực hiện hợp đồng là 02 tuần ( hai tuần không kể thứ 7,
chủ nhật) kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó:
4.2 Chi tiết về các giai đoạn, điều kiện để bắt đầu từng giai đoạn,
chuyển giao kết quả giai đoạn và trách nhiệm tham gia của mỗi bên
trong từng giai đoạn được thống nhất như trong phụ lục đính kèm.
4.3 Kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn sẽ được lập và điều chỉnh cụ thể
bởi người quản trị dự án của bên B và thống nhất với người đại diện
có thẩm quyền của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.
4.4 Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, do điều kiện nào đó của
một bên mà các điểm mốc thời gian có thể phải thay đổi thì bên đó
phải có đề nghị chính thức với bên kia, bên nhận được đề nghị sẽ
tiến hành phân tích ảnh hướng của thay đổi đối với toàn bộ tiến trình
của hợp đồng. Sau đó hai bên thống nhất về các vấn đề bị thay đổi,
các chi phí phát sinh do thay đổi dẫn đến do nguyên nhân từ bên nào
thì bên đó chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 5: Kinh phí và thời hạn thanh toán
5.1 Tổng kinh phí thực hiện hợp đồng là: 10.000.000 VND
(Bằng chữ: Mười triệu Việt Nam đồng chẵn.)
5.2 Tổng kinh phí trên đây không bao gồm các kinh phí phát sinh do:
8
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
a) Yêu cầu thay đổi so với khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này,
hoặc so với đặc tả.
b) Những điều kiện môi trường, chính sách, quy trình của bên A khi
thực hiện.
c) Kinh phí mua bản quyền các phần mềm công cụ, phần mềm hệ

thống, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm liên quan đến
hệ thống mà bên A sử dụng khi vận hành hệ thống theo yêu cầu.
d) Kinh phí trang thiết bị khi vận hành hệ thống và các thiết bị, công
cụ đặc biệt được sử dụng để phát triển theo yêu cầu của bên A.
5.3 Kinh phí hợp đồng được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản vào tài khoản của bên B, được ghi chi tiết ở phần trên của bản
hợp đồng này. Nếu có sự thay đổi về tài khoản thanh toán bên B sẽ
thông báo cho bên A bằng văn bản.
5.4 Bên A thanh toán toàn bộ kinh phí thực hiện cho bên B trong vòng
02 ngày kể từ ngày nghiệm thu chuyển giao các hạng mục và bên B
bàn giao hóa đơn tài chính cho bên A.
Điều 6: Kết quả và Nghiệm thu
6.1 Nghiệm thu hợp đồng:
Hai bên tiến hành buổi tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở:
Các công việc trong kế hoạch đã được thực hiện (trừ buổi nghiệm
thu và các công việc bảo hành)
Khi các điều kiện đã được thỏa mãn, bên B sẽ làm văn bản đề nghị
chính thức nghiệm thu hợp đồng. Nếu trong vòng 10 kể từ ngày bên
B có văn bản đề nghị mà bên A không thể tổ chức nghiệm thu thì
hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu.
6.2 Xác nhận công việc:
a) Các công việc tiến hành tại bên A, do bên A xác nhận.
b) Các công việc tiến hành tại bên B, được xác nhận bởi kết quả
chuyển giao.
Bên A xem xét kết quả đã được chuyển giao, nếu trong thời hạn xác
định cụ thể của kế hoạch mà bên A không có ý kiến phản hồi thì kết
quả sẽ được mặc nhiên chấp nhận.
9
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ

Điều 7: Bảo hành
7.1 Nội dung bảo hành
a) Bên B có bảo hành kỹ thuật hệ phần mềm trong thời gian 12
tháng.
b) Các dịch vụ bảo hành bao gồm việc sửa lỗi phần mềm do bên B
xây dựng và không bao gồm việc xử lý các tình huống xảy ra do
nguyên nhân là lỗi chương trình khác, phần mềm hệ thống, phần
mềm hệ điều hành, phần mềm mạng, hay những lỗi do môi
trường, vận hành, dữ liệu và lỗi phần cứng.
c) Giai đoạn bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu hợp đồng hoặc
ngày được ghi trong phương thức bảo hành tùy theo trường hợp
nào xuất hiện trước.
7.2 Yêu cầu và phương thức bảo hành:
a) Sau khi nhận được yêu cầu bảo hành chính thức bằng văn bản
của bên A, bên B có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất giải pháp
khắc phục lỗi chậm nhất là 24 giờ (giờ làm việc) kể từ khi bên B
nhận được yêu cầu của bên A.
b) Khi giải pháp được bên A chấp nhận, bên B sẽ thực hiện ngay
việc khắc phục theo giải pháp đề ra.
Điều 8: Bản quyền phần mềm
8.1. Bên B chỉ chịu trách nhiệm về các tài liệu, phần mềm do bên B xây
dựng và chuyển giao như kết quả công việc. Bản quyền của bất kỳ
tài liệu, phần mềm công cụ, phần mềm hệ thống, môi trường và các
phần mềm khác liên quan do bên A sử dụng khi vận hành hệ thống
do bên A chịu trách nhiệm
8.2. Quyền tác giả của hệ thống thuộc về bên B, bên A không được
chuyển giao hệ thống cho bất kỳ một bên thứ ba nào khác.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
9.2 Các vấn đề và yêu cầu phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao

đổi, thống nhất và khi cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp
đồng này để quy định cụ thể về nội dung công việc, kết quả, khối
lượng, thời gian, kinh phí và thanh toán liên quan nếu có. Nếu không
10
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
được chỉ rõ sự thay đổi thì mọi điều khoản chung của hợp đồng sẽ
được áp dụng cho các phụ lục ký thêm.
9.3 Trong mọi trường hợp nếu có tranh chấp, hai bên sẽ cùng nhau thảo
luận giải quyết. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án
có thẩm quyền. Quyết định của Toà án sẽ có hiệu lực tối cao và hai
bên sẽ phải tuân thủ quyết định đó.
9.4 Các phụ lục là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
9.5 Hợp đồng này kèm theo các bản phụ lục được làm thành 06 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản.
Đại diện bên A
( Ký tên)
Đỗ Văn Hồng
Biểu 2.2 Phụ lục hợp đồng
Đại diện bên B
(Ký tên)
Nguyễn Bá Đức
I – Các khoản mục chi tiêt
 Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt (VietAD.JSC) cung cấp giải pháp nâng
câp chương trình quản lý thư viện băng như sau:
1. Các yêu cầu thay đổi
1.1 Quản lý băng
- Nhập phiếu tạo thêm yêu cầu confirm trong các trường hợp xóa nội
dung phiếu vừa nhập, ghi phiếu hủy phiếu.
- Cho phép nhập nhiều thời lượng cho mỗi băng.

- Kiểm tra tính duy nhất cho mã phiếu, mã băng khi nhập.
- Hỗ trợ liệt kê băng theo tháng hoặc theo một khoảng thời gian cụ
thế.
- Liệt kê băng theo trạng thái (trong kho, đã xuất kho…)
11
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
- Nâng cấp chức năng tìm kiếm băng (tìm kiếm theo mã băng, tên
chương trình…).
1.2 Quản lý phiếu
- Tạo thêm trạng thái “Đã xóa” cho phiếu, khi hủy phiếu thông
thường thì phiếu sẽ bị chuyển về trạng thái đã xóa.
2. Các đề xuất sửa đổi bổ xung
2.1 Chức năng
- Thêm các tính năng phân trang, sắp xếp để tiện cho việc tra cứu
- Thêm chức năng copy tên băng, xuất ra phiếu, danh sách phiếu ra
file excel.
- Cho phép copy nội dung để tái sử dụng các phiếu đã thanh lý.
2.2 Hệ thống
Nhằm tăng cường tốc độ, tính ổn định và khả năng tương thích của hệ
thống VietAd đề xuất thêm một số thay đổi sau về mặt hạ tầng:
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng web lên chuẩn 2.0, .NET framework 2.0,
IIS 6.0
- Nâng cấp phần mềm hệ điều hành lên Windows Server 2003
- Cơ sở dữ liệu SQLServer 2005.
3. Thời gian và chi phí thực hiện
STT Thời gian Công việc
1 27/3/2008 - Cài đặt lại hệ điều hành Windows Server 2003
- Cài đặt các component đi kèm (ASP.NET 2.0,
.NET framework 2.0, IIS 6.0)

- Cài đặt lại CSDL SQLServer 2005
- Triển khai hệ thống trên máy chủ mới
2 1/4/2008 đến
16/4/2008
- Nâng cấp các chức năng của hệ thống theo mô tả
trên
12
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
STT Công việc Chi phí
1 Phân tích hệ thống cũ về các mặt khả năng tương
thích, khả năng nâng cấp.
Xác định các tính năng mới cần nâng cấp.
Thiết kế lại các tính năng cũ, xem xét các khả năng cần
sửa đổi bổ xung.
3.000.000
2 Nâng cấp chức năng cho người dùng thông thường
(chức năng tìm kiếm băng, ghi phiếu, hỗ trợ thêm cho
chức năng tìm kiếm…)
900.000
3 Nâng cấp các chức năng cho phần quản lý băng
- Nhập phiếu tạo thêm yêu cầu confirm trong các
trường hợp xóa nội dung phiếu vừa nhập, ghi phiếu
hủy phiếu.
- Cho phép nhập nhiều thời lượng cho mỗi băng.
- Kiểm tra tính duy nhất cho mã phiếu, mã băng khi
nhập.
- Hỗ trợ liệt kê băng theo tháng hoặc theo một khoảng
thời gian cụ thế.
- Liệt kê băng theo trạng thái (trong kho, đã xuất

kho…)
- Nâng cấp chức năng tìm kiếm băng (tìm kiếm theo
mã băng, tên chương trình…).
2.800.000
4 Nâng cấp, sửa đổi chức năng cho phần quản lý phiếu
- Tạo thêm trạng thái “Đã xóa” cho phiếu, khi hủy
phiếu thông thường thì phiếu sẽ bị chuyển về trạng
thái đã xóa.
900.000
5 Các chức năng bổ xung
- Thêm các tính năng phân trang, sắp xếp để tiện cho
việc tra cứu
- Thêm chức năng copy tên băng, xuất ra phiếu, danh
sách phiếu ra file excel.
- Cho phép copy nội dung để tái sử dụng các phiếu đã
thanh lý.
1.700.000
6 Cài đặt hệ thống, nâng cấp hệ thống mới
Convert dữ liệu từ hệ thống cũ sang dữ liệu của hệ
thống mới
700.000
Tổng cộng 10.000.000
Mười triệu Việt Nam Đồng chẵn
Đại diện bên A Đại diện bên B
13
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
( Ký tên)
Đỗ Văn Hồng
(Ký tên)

Nguyễn Bá Đức

2.3 Tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
2.3.1 Tính lương phải trả người lao động
a. Phương pháp xây dựng tổ quỹ lương
Tổng quỹ lương là tổng số tiền doanh nghiệp dùng để trả lương và các khoản
phụ cấp có tính chất tiền lương cho toàn bộ công nhân viên thường xuyên và tạm
thời trong một thời kỳ nhất định. Hiện nay, Công ty CP Quảng cáo Việt tính tổng
quỹ lương theo phương pháp tổng thu trừ tổng chi phí. Thành phần tổng quỹ
lương bao gồm:
+ Quỹ lương sản xuất = Đơn giá tiền lương* Tổng SP
Quỹ lương kinh doanh= Đơn giá tiền lương* Doanh số kinh doanh
Tổng quỹ tiền lương = Quỹ lương sản xuất + Quỹ lương kinh doanh
+ Tiền ăn ca.
b. Các hình thức trả lương
Với hình thức kinh doanh là các sản phẩm phần mềm, công ty cổ phần Quảng
cáo Việt có tới 80% lao động trực tiếp sản xuất phần mềm, còn lại là 15% lao
động quản lý. Hiện tại Công ty đang áp dụng chủ yếu hai hình thức trả lương:
- Trả lương theo sản phẩm.
- Trả lương theo thời gian.
 Đối với lao động trực tiếp:
14
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế

×