CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ UseCase
2.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase
Qua khảo sát hiện trạng thực tế, kết hợp với việc tham khảo tài liệu và phân tích ý kiến của
người quản trị, phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào
tạo có các tác nhân sau:
STT Tác nhân UseCase
1 Administrator, Candidate UseCase tổng quan
2 Administrator Đăng nhập
3 Administrator Thay đổi mật khẩu
4 Administrator Quản lý, thống kê
5 Administrator
Quản lý chương trình đào tạo, kế
hoạch đào tạo, kế hoạch giảng dạy
6 Administrator
Quản lý thông tin sinh viên, thông
tin lớp.
7 Administrator Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm.
8 Administrator Quản lý thông tin giảng viên.
7 Candidate Xem thông tin
2.1.2 UseCase tổng quan hệ thống.
2.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập.
Hình 2.2.1: Biểu đồ UseCase đăng nhập .
Mô tả:
Tác nhân: Người quản trị.
Cho phép người quản trị đăng nhập để thao tác với hệ thống.
Dòng sự kiện:
Các dòng sự kiện chính
Chức năng này bắt đầu thực hiện khi người quản trị muốn đăng nhập để sử dụng hệ
thống.
Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên đăng nhập, mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập.
Các dòng sự kiện phụ
Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp một tên đăng nhập, mật khẩu
hoặc nhóm người quản trị không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn
hình. Người quản trị có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chính hoặc hủy
bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập.
2.1.4 UseCase quản lý chương trình đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase quản lý chương trình đào tạo
2.1.5 UseCase kế hoạch đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase mô tả kế hoạch đào tạo.
Bao gồm các chức năng:
Xem thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay
không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép tất cả mọi người có thể xem thông tin về kế hoạch đào tạo của
một lớp nào đó .các thông tin bao gồm : mã kế hoạch đào tạo, mã lớp,mã môn,phiên
bản,tên môn,số tín chỉ lý thuyết,số tín chỉ thực hành,tổng số tín chỉ,tính chất môn học,bộ
môn quản lý,học kỳ,ngày cập nhật,giáo viên đảm nhiêm,học kỳ thực hiên,giáo viên giảng
dạy,số buổi lý thuyết,số buổi thực hành ,ghi chú.
Chức năng tìm kiếm thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay
không cũng đều có thể thực hiện chức năng này.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm kế hoạch đào tạo của một lớp nào đó dễ dàng hơn
nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp,mã kế hoạch đào tạo
- Thông tin đầu vào : mã lớp cần tìm kiếm.
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo của lớp đó.
Chức năng thêm kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý
Mô tả:
Chức năng này cho phép thêm một kế hoạch đào tạo vào trong trường hợp có lớp mới
nhập trường hoặc một lớp cần một trương trình đào tạo mới.
- Thông tin đầu vào bao gồm: mã kế hoạch đào tạo, mã lớp, mã môn, phiên bản, tên
môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn
quản lý, học kỳ,ngày cập nhật, giáo viên đảm nhiệm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy,
số buổi lý thuyết, số buổi thực hành, ghi chú.
- Thông tin đầu ra : là một trương trình đào tạo mới được thêm vào với các thông tin
vừa nhập.
Chức năng sửa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý .
Mô tả:
Khi mà dự án của khoa có thay đổi hoặc vì một lý do nào đó mà một môn không
được học theo đúng kế hoạch đào tao mà phải học thay thế vào kỳ sau.thì chức năng sửa
thông tin về kế hoạch đào tao được sử dụng.
- Thông tin đầu vào: mã lớp, mã môn, phiên bản, tên môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín
chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn quản lý, học kỳ, ngày cập nhật,
giáo viên đảm nhiêm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy, số buổi lý thuyết, số buổi thực
hành, ghi chú (chú ý không thể sửa mã kế hoạch đào tạo)
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo với các thông tin vừa sửa đã được cập nhật.
Xóa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép xóa một kế hoạch đào tạo ra khỏi danh sách quản lý vì một lý
do nào đó(ví dụ kế hoạch đào tạo đó chắc chắn la sẽ không sử dụng đến nữa thì cần phải
xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu vào: mã kế hoạch đào tạo cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức
năng xóa kế hoạch đào tạo.
2.1.6 UseCase mô tả kế hoạch giảng dạy
Hình 2.2.3: Usecase mô tả kế hoạch giảng dạy.
2.1.7 UseCase quản lý lớp học
Hình 2.2.4: UseCasequản lý lớp học.
Bao gồm các chức năng sau:
Chức năng xem thông tin lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay
không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép xem thông tin về :Mã lớp ,tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ
nhiệm, trình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí
thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
Chức năng tìm kiếm thông tin về lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay
không cũng đều có thể thực hiện chức năng này .
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một lớp trong khoa một cách rễ dành
hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp ,tên lớp,khóa,giáo viên chủ nhiệm,
trình độ,hệ, ngành,chuyên ngành,lớp trưởng,lớp phó học tập,lớp phó đời sống,bí thư, kế
hoạch đào tạo,danh sách lớp,bảng điểm,ngày cập nhât.
- Thông tin đầu vào: là tiêu chí cần tìm kiếm .
- Thông tin đầu ra: là thông tin của các lớp mà đúng với tiêu chí tìm kiếm ở trên.
Chức năng thêm lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể bổ sung thêm lớp vào trong khoa các
thông tin cần thêm của lớp bao gồm: Mã lớp, tên lớp, khóa, sĩ số, giáo viên chủ nhiệm,
rình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế
hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
-Thông tin đầu vào: các thông tin như trên .
-Thông tin đầu ra: là một bản ghi với các thông tin như trên được thêm vào cơ sở dữ
liệu
Chức năng sửa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một lớp trong khoa
Thông tin đầu vào là các thông tin cần sửa như : tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm,
trình độ,hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng,lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế
hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
(chú ý là mã lớp không thể sửa)
- Thông tin đầu ra : là một bản ghi sau khi được cập nhật.
Chức năng xóa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả :
Chức năng này cho phép xóa thông tin của một lớp ra khỏi danh sách quản lý vì một lý
do nào đó(ví dụ lớp đó đã ra trường khá lâu thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần
mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu và: mã lớp cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức
năng xóa lớp.
Chức năng thống kê lớp
Tác nhân:
Người quản trị .
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể thông kể các thông tin bao gồm như :
+ Khoa có bao nhiêu lớp,trong đó có bao nhiêu lớp đại hoc,bao nhiêu lớp cao đẳng
và bao nhiêu lớp trung cấp,liên thông,apptech.
+ Trong một khóa học có bao nhiêu lớp trong đó có bao nhiêu lớp đại học, cao
đẳng,trung cấp ,liên thông,apptech.
+ Một lớp có bao nhiêu sinh viên,trong đó có bao nhiêu sinh viên đạt loại trung bình
khá giỏi..
2.1.8 UseCase hệ thống quản lý sinh viên
Hình 2.2.5: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên.
2.1.9 UseCase mô tả phần quản lý sinh viên
Hình 2.2.6: UseCase quản lý sinh viên
Xem thông tin sinh viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay
không cũng đều có thể xem thông tin về sinh viên.
Mô tả:
Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của một sinh viên trong
một lớp nào đó .các thông tin đó bao gồm : mã học sinh sinh viên,mã lớp,họ và tên,ngày
sinh ,giới tính ,nơi sinh,chức vụ,điện thoại,email,hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú,