Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.99 KB, 26 trang )

Thực trạng công tác quản lý chất lợng tại Công ty đầu t
xây dựng số 2 Hà Nội
Để phân tích tình hình thực tế của Công ty Đầu t Xây dựng số 2 Hà Nội, chơng
này đề cập đến 4 vấn đề lớn của Công ty:
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
4. Tình hình quản lý chất lợng
Nhng chủ yếu trong chơng này này tôi chỉ đi sâu phân tích tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tình hình quản lý chất lợng của HACINCO. Để thấy đợc tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh hay cụ thể là tình hình về vốn, lao động, lợi
nhuận, tình hình tài sản hay nộp ngân sách và xu hớng biến động của các yếu tố trên.
Mặt khác, qua phân tích tình hình đảm bảo chất lợng tại Công ty từ đó để tìm ra những
khó khăn và thuận lợi trong quá trình nghiên cứu triển khai áp dụng hệ thống quản lý
chất lợng tại Công ty. ở đây tôi còn đề cập tới vấn đề vì sao Công ty nên áp dụng hệ
thống quản lý chất lợng thông qua sự phân tích các tác động của nhu cầu, của yếu tố
cạnh tranh và xu hớng toàn cầu hoá và các yếu tố tác động bên trong doanh nghiệp.
I.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1. Quá trình thành lập
Công ty Đầu t Xây dựng Số 2 Hà Nội hiện nay là một doanh nghiệp Nhà nớc,
nguyên là Công ty xây dựng Nhà ở Số 2 Hà Nội đợc thành lập ngày 15/6/1976 theo
quyết định số 736/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội. Đến ngày 13/2/1993
UBND Thành Phố Hà Nội ra quyết định sát nhập Công ty Đầu t Phát triển Đô thị
Hà Nội vào Công ty Xây dựng Số 2 Hà Nội và đổi tên là Công ty Đầu t Xây dựng
Số 2 Hà Nội cho tới nay.
Công ty Đầu t Xây dựng Số 2 Hà Nội là một doanh nghiệp độc lập trực thuộc
Tổng công ĐT&PT Nhà Hà Nội. Tên giao dịch quốc tế là HACINCO N
0
2 có trụ sở
Công ty tại số 324 - phố Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội và có chức năng nhiệm vụ: Đầu
t xây dựng, kinh doanh nhà, t vấn đầu t XDCB, nhận thầu xây dựng các công trình dân


dụng, công nghiệp, nhà ở, giao thông, thuỷ lợi, nội và ngoại thất, sản xuất và kinh
doanh các loại vật liệu xây dựng cao cấp,... liên doanh liên kết với các đơn vị, cá nhân
trong và ngoài nớc để phát triển hoạt động SXKD của Công ty. Địa bàn hoạt động của
Công ty trên toàn quốc. Qua một số năm hoạt động và trởng thành, Công ty đã đào tạo
đợc nhiều kỹ s, kiến trúc s, đồng thời xây dựng nhiều công trình kiến trúc, trong đó có
không ít công trình đã để lại dấu ấn sâu đậm trên bức tranh toàn cảnh của nền kiến
trúc Việt Nam.
Tên Công ty: Công ty Đầu t Xây dựng số 2 Hà Nội
Tên giao dịch: Hanoi Construction Investment Company N02
Tên viết tắt: HACINCO
Địa chỉ: 324_Tây Sơn_Đống Đa_Hà Nội
Điện thoại: 8533867-8533828
Fax: 84.48.533879
Website:
2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của HACINCO.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là đầu t xây dựng, kinh doanh nhà, t vấn đầu t xây
dựng cơ bản, nhận thầu xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở, giao
thông thuỷ lợi, nội và ngoại thất, sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng cao
cấp... liên doanh liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nớc để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty ngoài chức năng cung ứng vật liệu còn thực hiện nhiều hợp đồng thi
công sơn bả, trang trí nội ngoại thất cho nhiều công trình lớn nh: khách sạn
SHERATON, khách sạn Hồ Tây, trung tâm báo chí Quốc Gia 37 Hùng Vơng, nhà tập
giàn nhạc giao hởng Việt nam, khách sạn Đồng lợi, trụ sở văn phòng Quốc hội 35
Ngô Quyền... Địa bàn hoạt động của Công ty trên toàn quốc.
3. Tiềm lực con ngời và vật chất.
Với tổng số cán bộ công nhân viên là hơn 300 ngời, đợc tổ chức thành: 06 xí
nghiệp trong đó có 03 xí nghiệp xây lắp, 01 Xí nghiệp vật t xe máy, 01 xí nghiệp thơng
mại dịch vụ, 01 xí nghiệp dịch vụ và kinh doanh nhà. Mỗi đội xây dựng đều có trụ sở
làm việc riêng với cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc thi công khá đầy đủ, đồng bộ,

đủ năng lực để xây dựng các công trình có quy mô và kết cấu phức tạp, yêu cầu kỹ
thuật cao.
Văn phòng Công ty có 04 phòng nghiệp vụ theo từng chức năng công việc để
thực hiện công tác tham mu cho ban lãnh đạo Công ty và làm công tác quản lý nghiệp
vụ, phục vụ cho các hoạt động SXKD của Công ty. Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành
nghề bao gồm nhiều ngành nghề về: Nề, mộc, sắt, cơ khí, điện nớc, vận hành xe máy
thi công,... có nhiều năm tham gia thi công xây lắp các công trình có yêu cầu kỹ thuật
phức tạp, chất lợng cao.
Đảng bộ Công ty có 7 chi bộ trực thuộc gồm: Đảng viên và các tổ chức đoàn thể
khác nh: Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản HCM.
Với cơ sở vật chất đầy đủ bao gồm nhà, kho, xởng, sân đúc cấu kiện bê tông, xe
vận tải, cần cẩu tự vận hành, máy ủi, máy xúc, máy đóng cọc và các máy công cụ thiết
bị phục vụ thi công khác, HACINCO.N02 không chỉ kế thừa truyền thống của các đơn
vị cũ, chủ yếu xây dựng các công trình trên địa bàn Hà Nội, mà ngoài ra, Công ty còn
mở rộng phạm vi hoạt động ra một số tỉnh phía bắc nh xây dựng :
Bệnh viện Điện Biên-Lai Châu, trung tâm điều hành giao thông tỉnh Bắc Thái tại
thành phố Thái Nguyên chợ Phôn Mí tỉnh ViênChăn-Lào. Chủ trì liên doanh xây dựng
chợ Đồng Xuân-Bắc Qua-Hà Nội. Ngoài ra còn một số công trình lớn đáng chú ý khác
nh: Trụ sở Công ty Xổ số kiến thiết Hà Nội 53E Hàng Bài, trờng trung học văn hoá Hà
Nội số 7 HBT, trung tâm xổ số Từ Liêm 46 Cầu Giấy, khách sạn Bình Minh, nhà tập
dàn nhạc giao hởng Việt Nam, trụ sở văn phòng Quốc hội- 35 Ngô Quyền, cải tạo
khách sạn Đồng Lợi, xây dựng trờng tiểu học bán trú Thành Công, trờng bổ túc văn
hoá Quận HBT, đặc biệt là công trình Làng sinh Viên tại Nhân Chính-Thanh Xuân- Hà
Nội đã hoàn thành giai đoạn I năm 2000 và đang thi công giai đoạn II......
Trong những năm qua, Công ty đã tích luỹ để đầu t chiều sâu, mua sắm nhiều
thiết bị hiện đại từ các thiết bị nhỏ nh máy đầm, máy hàn, hệ thống giàn giáo cốp pha,
các thiết bị văn phòng đến các thiết bị thi công lớn chuyên dụng nh: máy bơm bê tông,
cần cẩu tháp,... để phục vụ thi công các công trình với mọi quy mô, yêu cầu kỹ thuật,
chất lợng cao, hiện đại, xây dựng nhà ở cao tầng.
II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hởng đến công tác quản lý

chất lợng của HACINCO.
1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty Đầu t Xây dựng số 2 Hà Nội hoạt theo cơ cấu phòng
ban chuyên trách thống nhất quản lý từ giám đốc cho đến từng nhân viên của Công ty.
Quyền lực tập trung ở giám đốc và ban lãnh đạo. Chịu trách nhiệm chính và quản lý
hoạt động của mỗi phòng ban là trởng phòng. Các phòng ban của HACINCO làm việc
theo nguyên tắc độc lập, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong phạm vị của mình. Tuy
nhiên giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giải quyết công việc
chung của Công ty và tạo điều kiện cho các bộ phận chức năng hoạt động thuận lợi.
Phó Giám đốc Công ty
Phụ trách kỹ thuật
Phó Giám đốc Công ty
Phụ trách hành chính
Các phòng nghiệp vụ
Các đơn vị trực thuộc
Giám đốc Công ty
đội xây dựng 207
Xí nghiệp thơng mại dịch vụ
đội xây dựng 206
Xởng cơ khí nội thất
Khách sạn hacinco
Phòng tổ chức hành chính
Xí nghiệp vật t xe máy
Xí nghiệp xây lăp 201
Phòng kỹ thuật-an toàn
Phòng tài vụ
Xí nghiệp xây lăp 203
Phòng kế hoạch-đầu t
Xí nghiệp xây lăp 202
S¬ ®å sè 2:C¬ cÊu tæ chøc cña C«ng ty

2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
* Phòng tổ chức hành chính
Với chức năng tổng hợp chung về công tác đào tạo, tuyển dụng và quản lý cán
bộ về chất lợng để báo cáo cho giám đốc Công ty.
Ký, sao lu các văn bản pháp quy của nhà nớc, các tài liệu văn bản có liên quan
đến sản xuất quản lý chất lợng trong Công ty.
Tổ chức quản lý, sắp xếp nhằm phù hợp với tính chất của tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh của Công ty.
* Phòng tài vụ:
Lập và thực hiện các kế hoạch lao động, kế hoạch tiền lơng, kế hoạch đào tạo
và tuyển dụng.
Thực hiện chế độ chính sách đối với ngời lao động, các thể chế bảo hiểm, y tế,
công tác bảo hộ lao động.
Xác định mức lao động, xác định đơn giá tiền lơng đơn vị sản phẩm.
* Phòng kỹ thuật An toàn
Với chức năng quản lý, điều tiết máy móc thiết bị, xây dựng và quản lý các
quy trình công nghệ, quy phạm, quy cách và các tiêu chuẩn kỹ thuật. Đặc biệt quan
trọng nhất là thiết kế và kiểm định các bản vẽ kỹ thuật, kiểm tra giám sát chất lợng
công trình cũng nh chất lợng nguyên vật liệu đầu vào.
Phòng kỹ thuật an toàn chịu trách nhiệm trong công tác thiết kế và kiểm soát
thi công.
* Phòng kế hoạch đầu t.
Nghiên cứu và phê duyệt các dự án đầu t, chịu trách nhiệm về công tác mời
thầu, đấu thầu Đồng thời lập kế hoạch hoạt động của Công ty cũng nh kế hoạch
thực hiện các dự án thi công công trình.
Xây dựng mô hình quản lý, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan đến sản xuất kinh
doanh, đảm bảo chất lợng sau khi bàn giao công trình. Trực tiếp tham mu cho giám
đốc Công ty trong việc nghiên cứu xây dựng các chiến lợc của Công ty.
2. Đặc điểm về lao động.
Đến nay, cơ cấu lao động của Công ty nh sau:

*Lao động chính thức: 288
*Lao động tạm tuyển: 12
*Về trình độ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty:
+Tiến sỹ, KS cao cấp : 30/300ngời
+Thạc sỹ : 26/300ngời
+Kỹ s và kiến trúc s: 176/300ngời
+Cử nhân ĐH, CĐ : 33/300ngời
+Nhân viên : 35/300ngời
Cơ cấu trình độ cán bộ công nhân viên đợc biểu thị qua sơ đồ sau:
Biểu đồ 1: cơ cấu trình độ cán bộ công nhân viên
Một số chuyên gia của Công ty là thành viên của các Hội đồng t vấn Kiến trúc,
quy hoạch của Thủ tớng Chính phủ, của Bộ Xây Dựng, của hội kiến trúc s Việt Nam.
Nh vậy qua cơ cấu lao động trên ta thấy rằng Công ty tập trung đợc một lực lợng
lao động có trình độ chuyên môn cao, đa dạng, có khả năng đảm nhiệm nhiều công
trình có yêu cầu về khảo sát thiết kế tạp trung ở mức độ cao và quy mô lớn. Với đặc
điểm lao động của Công ty chủ yếu là lao động kỹ thuật (tỷ lệ lao động nam cao hơn
nhiều so với tỷ lệ lao động nữ) do đó ảnh hởng đến việc phân công nhân sự trong bộ
máy quản lý. Vì vậy khi xây dựng mô hình quản lý chất lợng, Công ty cần phải chú ý
tới đặc điểm này.
Để thấy đợc rõ hơn về sự biến động lao động của Công ty trong một số năm qua
có thể xem xét tình hình tăng giảm lao động qua bảng cụ thể sau:
Bảng 1: Tăng giảm lao động qua năm năm
TT Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002
1
2
3
4
5
6
7

Tiến sỹ, kỹ s cao cấp
Thạc sỹ
Kỹ s và kiến trúc s
Cử nhân ĐH,CĐ
Nhân viên
Tổng
Lơng trung bình (nghìn đồng)
23
20
168
25
25
261
515
24
20
168
29
26
267
530
26
22
170
32
37
277
580
27
24

172
32
31
286
650
30
26
176
33
35
300
680
Nguồn: Phòng hành tổ chức
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động và mức lơng bình quân qua 5 năm
Biểu trên cho thấy tình hình lao động qua 5 năm đều tăng, tỷ lệ tăng qua các năm
xấp xỷ 15%, điều đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng
đợc mở rộng, đòi hỏi cần nhiều lao động hơn. Mặt khác, tỷ lệ giữa trình độ lao động
với nhau qua các năm biến động không đáng kể, chứng tỏ việc tuyển dụng lao động
của Công ty qua các năm đợc thực hiện thờng xuyên và đảm bảo cơ cấu hợp lý.
Mặc dù mức lơng trung bình của các năm từ năm 1998 đến năm 2000 khá thấp
nhng qua các năm này đều tăng nhng tỷ lệ tăng cha cao. Riêng năm 2001 và 2002 mức
lơng đã đợc cải thiện một cách đáng kể. Do trong giai đoạn này Công ty đã bắt đầu
làm ăn có hiệu quả và tạo đợc uy tín trên thị trờng, doanh thu thực tế tăng dẫn đến lợi
nhuận cũng tăng lên. Mặt khác, trong giai đoạn này nhà nớc chủ trơng tăng mức lơng
cơ bản từ mức lơng tối thiểu 144000 đồng lên 210000 đồng. Đồng thời ban lãnh đạo
Công ty đã chú ý hơn đến việc nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, vì vậy tong
hai năm này mức lơng trung bình có biến động đột ngột theo chiều hớng tăng.
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là: Đầu t xây dựng, kinh doanh nhà, t vấn đầu t
XDCB, nhận thầu xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở, giao thông,

thuỷ lợi, nội ngoại thất, sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng cao cấp...do đó,
hiện nay Công ty có các loại máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh nh sau:
+Các phần mềm đồ họa:
-AUTOCAD (Thiết kế bản vẽ cho công trình).
- NAPINFOR (Biên tập bản đồ).
-GEO-SLOPE (Tính toán ổn định của kết cấu).
- MCROSTION (Biên tập quản lý và số hoá bản đồ).
-SDR (Vẽ bản đồ).
-SAP 90 (Tính toán kết cấu).
+Trong công tác khảo sát và xây dựng có:
-Các loại máy đo, máy kinh vĩ, máy đo quang học, các máy thăm dò địa chất.
-Các loại máy nén, máy Delta, các loại kích, áp kế dầu...
-Các máy thí nghiệm đất, đá xác định các tiêu chuẩn cho công trình.
-Các thiết bị xác định tiêu chuẩn về địa chất.
Bảng 2: Tình hình máy móc thiết bị của Công ty
TT Tên thiết bị Nớc SX Độ chính xác
1 Máy nén ba trục 75C117 Nhật
2 Cân đồng hồ 10 Kg Ba lan 5g
3 Cân Robecvan 500g Nhật 0.5g
4 Cân kỹ thuật SARTOPRIUS GP 1800 Nhật 0.01g
5 Cân phân tích SIMADZU 220G Nhật 0.001g
6 Máy cắt phẳng N73113 Nhật 0.01mm
7 Máy nén tam liên N056 Nhật
8 Máy thuỷ chấn tự độngNA-828 Nhật 1.5mm/1k
9 Máy Delta 020 số 40698 Nhật 20
10 Kích thuỷ lực DG-200 số 185 Liên xô
11 Máy siêu âm bê tông Model TICO Pháp
12 Máy định vị cốt thép Prometer-4 Đức
Nguồn: Sổ theo dõi tình hình thiết bịHACINCO
Ngoài ra còn có các loại máy in để cung cấp tài liệu cho Công ty, các loại máy

gia công, cơ khí để sửa chữa các máy chuyên dùng cho Công ty.
Nhìn chung máy móc thiết bị của Công ty là tơng đối hiện đại, tuy nhiên vẫn còn
một số máy móc cũ đã sử dụng lâu và kém chất lợng. Do đó, cần tăng cờng đầu t đổi
mới máy móc thiết bị để nâng cao hiệu quả của quá trình thi công công trình. Nhng
thực tế cho thấy để đầu t thay mới máy móc xây dựng là rất khó khăn. Bởi vì máy móc
trong ngành xây dựng thờng có giá trị rất lớn do đó nếu không có sự hỗ trợ về vốn thì
rất khó thực hiện. Vì vậy, ngoài nỗ lực cố gắng của bản thân Công ty cần phải chú
trọng đến việc xin cấp vốn ngân sách và kêu gọi đầu vốn đầu t.
4. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Với tính chất và đặc điểm sản phẩm của Công ty, nguyên liệu tiêu hao chủ yếu ở
công tác khảo sát công trình và thi công công trình. Các nguyên liệu tiêu hao trong
khảo sát công trình nh: các mũi khoan thử lòng đất, nén, đo đạc, vẽ, phân tích thử
nghiệm còn các nguyên liệu để xây dựng công trình nh : Các loại cát, sổi, xi măng,
sắt thép, gỗ, sơn bả, các loại mũi khoan thăm giò, nhiên liệu...
Nguyên vật liệu là yếu tố ảnh hởng đến chất lợng và giá cả, nên vấn đề đặt ra là
đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu cũng nh chất lợng của nguyên vật liệu trong
mọi tình huống kể cả khi có sự biến động.
Mặt khác, do đặc tính của sản phẩm và của nguyên vật liệu, mỗi sản phẩm hay
công trình đòi hỏi sử dụng nguyên vật liệu phù hợp với công trình, do đó việc lựa chọn
loại nguyên vật liệu phù hợp cũng là yếu tố chất lợng của nguyên vật liệu. Hơn nữa với
đặc thù của ngành xây dựng là tiêu hao một lợng nguyên vật liệu lớn. Do đó, việc cất
giữ nguyên vật liệu cũng là một yếu tố của đảm bảo nguyên vật liệu. Đó là bảo đảm
kho bãi, bảo quản nh ximăng, sắt thép, gỗ phải cất giữ ở nơi khô ráo.
5. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng của Công ty.
Công ty Đầu t Xây dựng số 2 Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cho nên
sản phẩm của Công ty là sản phẩm đặc biệt có tính chất sản xuất công nghiệp. Do đó,
thị trờng của Công ty cũng có những đặc thù riêng:
Phân loại theo địa lý: Với thị trờng trong nớc, Công ty cung cấp sản phẩm cho
các tỉnh của cả nớc trong thực hiện các lĩnh vực chuyên môn và có đối thủ cạnh tranh
của Công ty nh VINACONEX, CIENCO 8, Công ty Xây dựng Sông đà 9 còn thị tr -

ờng nớc ngoài, Công ty hoạt động chủ yếu ở Lào, Campuchia và liên doanh hợp tác với
các tổ chức nớc ngoài.
Phân loại theo đối tợng khách hàng: khách hàng mục tiêu của Công ty chủ yếu là
các tổ chức, cơ quan địa phơng các huyện, các Tỉnh, các cơ quan
6. Quy trình công nghệ hoạt động của Công ty.
HACINCO là đơn vị hoạt động xây dựng cơ bản, chuyên nhận thầu xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở, giao thông, thuỷ lợi, nội và ngoại thất, sản
xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng cao cấp...
Quy trình công nghệ hoạt động của đơn vị chủ yếu là quy trình xây dựng các
công trình nhà ở, công nghiệp và đặc biệt là dự án trọng điểm Làng Sinh Viên.

×