Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 10 - 11 TRỌN CHƯƠNG TRÌNH 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.84 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT ……
TỔ: ……….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC ……
MÔN: ĐỊA LÍ- 10
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Ở các nước phát triển, dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng:
A. dưới 50% trong cơ cấu GDP.
B. 30% trong cơ cấu GDP.
C. trên 60% cơ cấu GDP
D. 40% trong cơ cấu GDP.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về lợi ích của kênh đào
Pa-na-ma?
A. Rút ngắn quãng đường vận chuyển bằng đường biển từ bờ đông
sang bờ tây của Hoa Kỳ.
B. Tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu Á – Thái Bình
Dương với Hoa Kỳ.
C. Rút ngắn quãng đường vận chuyển bằng đường biển từ châu Âu
sang Hoa kỳ.
D. Rút ngắn quãng đường vận chuyển từ Thái Bình Dương sang Đại
Tây Dương.
Câu 3: Con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương là
A. kênh đào Xuy-ê B. vịnh Thái Lan. C. vịnh Caribê
D. kênh đào
Pa-na-ma
Câu 4:
Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố n
gành giao thông vận tải là
A. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.
B. sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị.
C. sự phân bố các dạng địa hình khác nhau.


D. chế độ nước của mạng lưới sông ngòi.
Câu 5: Cán cân xuất nhập khẩu dương khi
A. giá trị hàng xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu.
B. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
C. giá trị hàng xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu.
D. kim ngạch xuất, nhập khẩu không đổi qua các năm.
Câu 6: Khi nguồn cung lớn hơn cầu, thì giá cả thị trường có xu hướng
A. tăng
B. ổn định
C. không đổi
D. giảm
Câu 7: 2/3 số hải cảng trên thế giới tập trung hai bên bờ


A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ
Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 8: Công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải
chủ yếu phụ thuộc vào
A. nguồn vốn đầu tư.
B. điều kiện tự nhiên.
C. mức sống của dân cư.
D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của ngành
thương mại?
A. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. B. Giúp cho việc trao đổi
được mở rộng.
C. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.
D. Có vai trò điều

tiết sự phát triển kinh tế.
Câu10:
Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
A. sắt, đồng.
B. dầu mỏ, khí đốt.
C. than đá.
D. nông sản.
Câu 11: Loại hình dịch vụ không nằm trong nhóm ngành dịch vụ kinh
doanh là
A. tài chính
B. bảo hiểm
C. kinh doanh bất động sản
D. du lịch
Câu 12: Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố
nào của ngành dịch vụ?
A. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
B. Đầu tư và bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
C. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.
Câu 13: Thị trường hoạt động được là nhờ
A. sự trao đổi giữa người bán và người mua.
B. có cán cân xuất
nhập khẩu..
C. giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
D. có vật ngang giá hiện đại là
tiền, vàng.
Câu 14: Loại hình vận tải có khả năng phối hợp được với hoạt động
của các loại phương khác là
A. đường ống.
B. đường sắt.

C. đường ô tô.
D. đường
hàng không.
Câu 15: Kênh đào Xuy- Ê nối liền giữa Địa Trung Hải với
A. Biển Đỏ.
B. Biển Ban Tích.
C.
Biển Đen.
D. Biển Đông.
Câu 16: Loại hình vận tải có tốc độ vận chuyển nhanh nhất là


A. đường biển.
B. đường ô tô.
C. đường hàng không.
D.
đường sắt
Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của ngành dịch
vụ?
A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
B. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
C. Định hướng sự phát triển ngành công nghiệp và nông nghiệp.
D. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 18: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – văn hóa ở miền núi
việc đầu tiên cần chú ý là
A. mở rộng diện tích trồng rừng.
B. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
C. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
D. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục
Câu 19: Theo WTO (năm 2004) khu vực có tỉ trọng buôn bán so với

toàn thế giới cao nhất là
A. Châu Á
B. Bắc Mĩ
C. Trung và Nam Mĩ D. Châu
Âu.
Câu 20: Loai hình vận tải nào ra đời muộn nhất trong các loại hình vận
tải sau?
A. đường ống.
B. đường hàng không.
C. đường
sắt.
D. đường ô tô.
Câu 21: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở
A. Hoa Kỳ và Tây Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Âu.
D. Bắc Mỹ và Nga.
Câu 22: Loại hình vận tải có khối lương luân chuyển lớn nhất là
A. đường sắt
B. đường biển
C. đường ô tô
D. đường
hàng không
Câu 23: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. người và hàng hóa.
B. khối lượng vận chuyển.
C. khối lượng luân chuyển.
D. sự chuyên chở người và
hàng hóa.
Câu 24: Trong sản xuất hàng hóa, giao thông vận tải tham gia vào quá

trình nào?
A. Giúp nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Cung ứng vật tư, nguyên
liệu.
C. Điều hành máy móc.
D. Trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Câu
25:
Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển


A. nông sản.
B. than đá.
C. sắt, đồng.
D.
dầu mỏ, khí đốt.
Câu26:
Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố n
gành giao
thông vận tải là
A. chế độ nước của mạng lưới sông ngòi.
B. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.
C. sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị.
D. sự phân bố các dạng địa hình khác nhau.
Câu 27: Cho bảng số liệu sau
Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 1995-2017
( Đơn vị: nghìn lượt người)
1995
2002
2005
2017

Năm
Tổng số khách du
1351,
2628,
3477,5
7049,9
lịch
3
2
(Nguồn: Niên giám thống kê
Việt Nam 2017)
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch quốc
tế đến Việt Nam giai đoạn 1995-2010?
A. Đường
B. Kết hợp
C. Tròn
D. Cột
Câu 28: Loại hình vận tải có khối lương luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô
B. đường biển
C. đường sắt
D. đường hàng
không
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của ngành
thương mại?
A. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. B. Có vai trò điều tiết sự
phát triển kinh tế.
C. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. D. Giúp cho việc trao
đổi được mở rộng.
Câu 30: Trong sản xuất hàng hóa, giao thông vận tải tham gia vào quá

trình nào?
A. Cung ứng vật tư, nguyên liệu.
B. Điều hành máy móc.
C. Giúp nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Trực tiếp tạo ra sản
phẩm.
Câu 31: Cán cân xuất nhập khẩu là … giữa giá trị xuất khẩu (còn gọi là
kim ngạch xuất khẩu) và giá trị nhập khẩu.
A. tổng cộng
B. bình phương C. hiệu số
D. tổng số
Câu 32: Thị trường hoạt động được là nhờ


A. có cán cân xuất nhập khẩu.
B. giá trị của hàng hóa và dịch
vụ.
C. sự trao đổi giữa người bán và người mua. D. có vật ngang giá
hiện đại là tiền, vàng.
Câu
33:
Công
tác
thiết kế và
khai
thác
các
công trình giao thông vận tải chủ yếu phụ thuộc vào
A. điều kiện tự nhiên.
B. trình độ phát triển kinh tế.
C. mức sống của dân cư.

D. nguồn vốn đầu tư.
Câu 34: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. người và hàng hóa.
B. khối lượng vận chuyển.
C. khối lượng luân chuyển.
D. sự chuyên chở người và
hàng hóa.
Câu 35: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – văn hóa ở miền núi
việc đầu tiên cần chú ý là
A. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
B. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
C. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục
D. mở rộng diện tích trồng rừng.
Câu 36: Cán cân xuất nhập khẩu dương khi
A. giá trị hàng xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu.
B. giá trị hàng xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu.
C. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
D. kim ngạch xuất, nhập khẩu không đổi qua các năm.
Câu 37: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – văn hóa ở miền núi
việc đầu tiên cần chú ý là
A. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
B. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục
C. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
D. mở rộng diện tích trồng rừng.
Câu 38: Thị trường hoạt động được là nhờ
A. có vật ngang giá hiện đại là tiền, vàng. B. sự trao đổi giữa người
bán và người mua.
C. giá trị của hàng hóa và dịch vụ. D. có cán cân xuất nhập khẩu..
Câu 39: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở
A. Hoa Kỳ và Tây Âu.

B. Châu Âu.
C. Châu Á.
D. Bắc Mỹ và Nga.
Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng về lợi ích của kênh đào
Pa-na-ma?
A. Rút ngắn quãng đường vận chuyển bằng đường biển từ bờ đông
sang bờ tây của Hoa Kỳ.


B. Rút ngắn quãng đường vận chuyển từ Thái Bình Dương sang Đại
Tây Dương.
C. Rút ngắn quãng đường vận chuyển bằng đường biển từ châu Âu
sang Hoa kỳ.
D. Tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu Á – Thái
Bình Dương với Hoa Kỳ.
Phần II tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân
tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển
kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, Tây khác
biệt.
+ Miền đông: Chiếm khoảng 50% diện tích cả nước. Địa hình phần lớn
là đồng bằng châu thổ màu mỡ. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới
gió mùa. Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu.
+ Miền Tây: Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa. Khí hậu ôn đới lục
địa khắc nghiệt. Thượng lưu Hoàng hà, Trường Giang. Tài nguyên:
rừng, đồng cỏ, khoáng sản.
- Thuận lợi: Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và
khí hậu gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Tài nguyên
khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và

luyện kim.
- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất,
lũ, lụt, bão cát).
Câu 2: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh
tế
- Dân cư: số dân lớn nhất thế giới(trên 1,3 tỉ người). Đã triệt để áp dụng
chính sách dân số, bên cạnh những kết quả đạt được còn dẫn đến mất
cân bằng giới. Dân cư tập trung ở miền Đông.
- Ảnh hưởng của chúng tới kinh tế : nguồn lao động dồi dào, có truyền
thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho kinh tế phát
triển.
Câu 3: Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số
ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế
giới. Phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế
- Đặc điểm triển kinh tế: Công cuộc hiện đai hóa (từ năm 1998) mang
lai thay đổi quan trọng: kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều
năm; cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại. Nguyên nhân: ổn
định chính trị; khai thác nguồn lực trong, ngoài nước; phát triển và vận
dụng khoa học, kĩ thuật; chính sách phát triển kinh tế hợp lí.


- Một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc
trên thế giới
+ Công nghiệp: Phát triển mạnh, một số ngành tăng nhanh, sản lượng
đứng hàng đầu thế giới; phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại;
đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Nguyên nhân: cơ chế thị
trường tạo điều kiện phát triển sản xuất; chính sách mở cửa thu hút đầu
tư nước ngoài; hiện đại hóa và ứng dụng công nghệ cao.
+ Nông nghiệp: Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế
giới. Nguyên nhân: đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi; nguồn

lao động dồi dào; chính sách khuyến khích sản xuất; biện pháp cải cách
trong nông nghiệp.
Câu 4: Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á
- Nằm ở Đông Nam châu Á. Có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11
quốc gia.
- Gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân
tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển
kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa sông
màu mỡ, thảm thực vật rừng nhiệt đới gió mùa, tài nguyên khoáng sản
đa dạng.
+ Đông Nam Á biển đảo: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích
đạo; thảm thực vật nhiệt đới và xích đạo phong phú; giàu khoáng sản,
đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Thuận lợi đối với phát triển kinh tế: lợi thế về biển, rừng, đất trồng va
tài nguyên khoáng sản.
+ Khó khăn đối với phát triển kinh tế: nhiều thiên tai như núi lửa, động
đất, sóng thần, bão nhiệt đới.
Câu 6: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới kinh
tế
- Đặc điểm dân cư:
Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ; mật độ dân số cao,
phân bố rất không đều.
- Ảnh hưởng của chúng tới kinh tế :
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, tạo điều kiện cho
phát triển kinh tế.
+ Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó
khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu

vực.
Câu 7: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế


- Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm tỉ trọng của nông
nghiệp và tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. Nguyên
nhân: do phát triển nhanh công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên nông
nghiệp nhiệt đới vẫn có vai trò quan trọng; đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản, hải sản phát triển.
Câu 8: Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước đông nam Á
(ASEAN); cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn
hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên
- Muc tiêu chính của ASEAN:
+ Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên.
+ Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN, cũng như
bất đồng giữa các nước ASEAN với các nước ngoài khối.
+ Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát
triển.
- Cơ chế hợp tác của ASEAN:
Các thành viên ASEAN thực hiện hợp tác qua:
+ Các hội nghị, diễn đàn, hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
thể thao.
+ Kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
+ Các dự án, chương trình phát triển.
+ Xây dựng khu vực thương mại tự do.
- Thành tựu, thách thức:
+ 10/11 quốc gia Đông Nam Á trở thành thành viên của ASEAN.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao, song
không đều; trình độ phát triển chênh lệch, dẫn tới một số nước có nguy
cơ tụt hậu.

+ Đời sống nhân dân đã được cải thiện, song còn một bộ phận dân
chúng có mức sống thấp; tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, thất nghiệp
làm cản trở sự phát triển; dễ gây mất ổn định xã hội.
+ Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. Tuy
nhiên vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố… ở một số quốc gia, gây
mất ổn định cục bộ.
+ Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và khai thác môi trường chưa hợp lí.
Câu 9: Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước
trong Hiệp hội
- Sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội: hợp tác
trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, trật tự
an toàn xã hội…tạo cơ hội cho nước ta phát triển.
- Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thê của
ASEAN trên trường quốc tế.
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu


LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THÊ
GIỚI NĂM 2016
(Đơn vị: nghìn thùng/ ngày)
Đông
Đông
Trung Tây
Đông Tây
Bắc
Khu vực
Nam
Á
Á
Nam Á Âu

Âu
Mỹ
Á
Nghìn thùng/
4321, 3432,
36424, 9576,
2186,3
7621,4 8962,1
ngày
5
7
9
3
(Nguồn: Niên giá thống kê 2016)
a.Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu vực của
thế giới năm 2016
b.Nhận xét
Câu 11: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP, KHẨU CỦA TRUNG QUỐC.
(Đơn vị : %)
Năm
1995
2017
Xuất khẩu 53,5
56,1
Nhập
46,5
43,9
khẩu
(Nguồn: Niên giá thống kê 2017)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc
năm 1995 và năm 2017.
b. Rút ra nhận xét.
Câu 12: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CÙA TRUNG QUỐC
(Đơn vị : tỉ USD)
Năm
1985
1995
2017
Trung Quốc 239,5
697,6
12248
(Nguồn: Niên giá thống kê 2017)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc qua các
năm.
b. Rút ra nhận xét ?
Câu 13: Quan sát sơ đồ sau và cho biết:
- Thế nào là hàng hóa, vật ngang giá?
- Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế- xã hội đất
nước?


Hàng hóa, dịch vụ được trao đổi
BÊN BÁN

BÊN MUA
Vật ngang giá ( tiền, vàng...)

Câu 14: Dựa vào sơ đồ sau và cho biết:

- Có mấy cách phân loại tài nguyên?
- Hãy kể tên các loại tài nguyên theo cách phân chia của sơ đồ
Tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên có thể bị hao kiệt

Tài nguyên
không khôi
phục được

Tài nguyên không bị hao kiệt

Tài nguyên
khôi phục
được

Câu 15: Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông
vận tải phải đi trước một bước?
- Giao thông miền núi phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương
miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi và đồng bằng nhờ
thế phá được sự cô lập về kinh tế. Miền núi sẽ có điều kiện khai thác về tài
nguyên, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, công nghiệp, thu hút dân cư
từ đồng bằng.
- Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở
miền núi. Các hoạt động dịch vụ có điều kiện phát triển.
Câu 16 : Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối
với việc phát triển kinh tế- xã hội đất nước?
- Thương mại là khâu nối liện sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân
chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
- Vai trò:

+ Điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được
mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa và hướng dẫn tiêu dùng
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và
phân công lao động theo vùng lãnh thổ
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất
nước, gắn thị trường trong nước và thế giới.
Câu 17: Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới.


- Thị trường thế giới hiện nay là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua
thị trường thế giới có nhiều biến động.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước tư bản
chủ nghĩa phát triển.
- Các cường quốc về xuất nhập khẩu chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và
đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh nhất trong hệ thống
tiền tệ thế giới.
- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là
các sản phẩm công nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm
tỉ trọng.
Câu 18: Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau như thế
nào?
- Môi trường tự nhiên xuất hiện trên bề mặt trái Đất không phụ thuộc vào con
người. Con người tác động vào tự nhiên làm nó bị thay đổi, nhưng các thành
phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật riêng của nó.
Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại phụ thuộc vào
con người. Nếu không có bàn tay chăm sóc của con người thì các thành phần
của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.
Câu 19: Môi trường địa lí có chức năng chủ yếu nào? Tại sao chúng ta
phải có biện pháp bảo vệ môi trường?
- Môi trường địa lí có 3 chức năng:

+ Là không gian sống của con người
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên
+ Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
- Tại vì:
Câu 20: Thế nào là sự phát triển bền vững? Tại sao việc giải quyết vấn đề
môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài
người?
- Phát triển bền vững là sự phát triển thỏa mãn những nhu cầu trong hiện tại
mà không xâm phạm đến khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ
tương lai
- Vì:
Câu 21: Các nước đang phát triển gặp khó khăn gì về mặt kinh tế- xã hội
khi giải quyết vấn đề môi trường?
- Kinh tế chậm phát triển, số người sống dựa vào trực tiếp khai thác tài
nguyên đông. dân số tăng nhanh làm cho tốc độ và quy mô khai thác tài
nguyên càng lớn, nhiều vấn đề môi trường khó được giải quyết. Mặt khác
thành quả của cuộc cách mạng công nghệ làm cho phần lớn giá nguyên liệu
giảm, các nước đang phát triển phải tăng cường khai thác để lấy số lượng bù
giá cả thấp.


- Để giải quyết việc làm, cải thiện một phần cơ sở vật chất, kĩ thuật...các nước
đang phát triển nhận đầu tư từ các nước phát triển ở các ngành cần nhiều
nguyên liệu, nhiên liệu, lao động dễ gây ô nhiễm môi trường.
Câu 22: Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và dân số Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm
2004
Quốc gia
Hoa Kì
Trung Quốc

Nhật Bản

Giá trị xuất khẩu
( Tỉ USD)
819,0
858,9
566,5

Dân số
( Triệu người)
293,6
1306,9
127,6

a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân đầu người và rút
ra nhận xét.
Câu 23 : Hãy tính cư li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại
phương tiện vận tải ở nước ta năm 2004 theo bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện
vận tải nước ta, năm 2003
Phương tiện vận tải
Đường sắt
Đường ô tô
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
Tổng số

Khối lượng vận

chuyển
( nghìn tấn)
8385,0
175856,2
55258,6
21811,6
89,7
261401,1

Khối lượng luân
chuyển
( triệu tấn.km)
2725,4
9402,8
5140,5
43512,6
210,7
60992,0

Câu 24 : Cho bảng số liệu sau;
Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 1995-2010
( Đơn vị: nghìn lượt người)
Năm
Tổng số
khách du
lịch

1995
1351,3


1999
1781,8

2002
2628,2

2005
3477,5

2010
5049,9


a. Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai
đoạn 1995-2010.
b. Nhận xét về tình hình gia tăng số lượng khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam.
Câu 25: Cho bảng số liệu sau;
Cơ cấu vận tải hàng hóa nước ta năm 2010
Loại đường
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển

Khối lượng vận
chuyển
1,0
73,3
18,0

7,7

Khối lượng luân
chuyển
1,8
16,6
14,6
67,0

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển
hàng hóa của nước ta.
b. Nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa của
nước ta năm 2010



×