TƯƠNG TÁC THUỐC
PGS.TS.BS. PHẠM THỊ VÂN ANH
TRƯỞNG BỘ MÔN DƯỢC LÝ
TRƯỞNG MODULE S1.6
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MỤC TIÊU
1. Trình bày được tương tác dược động
học, nêu ý nghĩa.
2. Trình bày được tương tác dược lực học
và nêu ý nghĩa.
3. Phân tích được tương tác thuốc- thức ăn
4. Phân tích được tương tác thuốc – đồ
uống.
5. Trình bày được tương kị thuốc.
Tương tác thuốc giữa một thuốc và
một tác nhân thứ hai
THUỐC
Thức ăn
THUỐC
THỰC PHẨM
Thức ăn nuôi dưỡng
Thực phẩm chức năng
Rượu, đồ uống
KHÁI QUÁT VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
TT DƯỢC ĐỘNG HỌC
TƯƠNG TÁC
THUỐC
TT DƯỢC LỰC HỌC
ĐẠI CƯƠNG
Tương tác thuốc -thuốc gồm 2 loại
Loại
1: ở 4 giai đoạn: hấp thu, phân
phối, chuyển hóa và thải trừ, gọi
chung là tương tác dược động học.
Loại
2: quá trình thuốc gắn vào
receptor ở vị trí tác dụng, gọi là
tương tác dược lực học.
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu,
phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Hấp thu
Phân phối
Chuyển hóa
Thải trừ
Tương tác thuốc – thuốc
Làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết
tương
Làm tăng hoặc giảm tác dụng dược lý và
độc tính.
Tương tác dược động học thường không
liên quan đến cơ chế tác dụng.
Hậu quả của tương tác
Gây phản ứng có hại trên bệnh nhân
TƯƠNG TÁC THUỐC
BẤT LỢI
Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong
Nhập viện, kéo dài thời gian nằm viện
TƯƠNG TÁC THUỐC
HẤP THU
Thay đổi
Tốc độ
Nhu động
Tạo phức
Thay đổi
Tổn
ion
hấp thu
đường
không
hệ VK,
thương
hóa/Thuốc
của thuốc
tiêu
hấp thu,
chu kỳ
niêm mac
hóa/rỗng
chelat
GR
TH
acid-base
dạ dày
A. Quá trình hấp thu
1. Tương
tác do thay đổi sự hấp thu
Do thay đổi độ ion hóa của thuốc
Với các thuốc đường uống:
Sự
hấp thu của thuốc phụ thuộc 2 yếu tố: pKa
của thuốc và pH ở vị trí hấp thu.
pH của dạ dày làm thay đổi hấp thu của thuốc.
Quá trình hấp thu tại dạ dày
Là loại vận chuyển gì?
Điều kiện để tăng hấp thu là gì
Vậy tại dạ dày chủ yếu hấp thu thuốc gì?
Khi nào pH dạ dày bớt acid?
Tránh tương tác cần làm gì?
Với các thuốc đường tiêm bắp,
dưới da và khác
Ít ảnh hưởng
Base
yếu sẽ hấp thu khi pH trung tính
hoặc kiềm nhẹ.
Acid kém hấp thu.
Ý nghĩa lâm sàng: Vd: Các thuốc tê
Thuốc có bản chất là acid yếu hoặc kiềm yếu
Thuốc là acid yếu
Thuốc là kiềm yếu
Acid acetylsalicylic
Paracetamol
Reserpin
Amphetamin
Ibuprofen
Cloropropamid
Acetazolamid
Procain
Ephedrin
Atropin
Furosemid
Chlorothiazid
Sulfadiazin
Ampicilin
Levodopa
Diazepam
Hydralazin
Pindolol
Propranolol
Salbutamol
2. Tốc độ hấp thu của thuốc
Làm
thay đổi tốc độ hấp thu mặc dù tổng
lượng hấp thu không thay đổi.
Thuốc
dùng dài: chống đông, tăng huyết
áp: có quan trọng không?.
Thuốc
dùng liều duy nhất: giảm đau,
thuốc ngủ, có ý nghĩa không
Thuốc hạ sốt: vd paracetamol?.
Ứng dụng để làm chậm hấp thu
Procain,
articain
với
adrenalin
1/100.000
Insulin với protamin kẽm: khởi phát 4-5
giờ, kéo dài 36 giờ.
Ý nghĩa gì?
3.Thay đổi đổi nhu động đường tiêu hóa
Hầu
hết các thuốc được hấp thu ở ruột, ít
thuốc được hấp thu ở dạ dày.
Đẩy nhanh khỏi dạ dày/lưu giữ lâu ở ruột
sẽ tăng hấp thu và ngược lại với hầu hết
các thuốc.
Khi dùng thuốc làm thay đổi rỗng dạ dày:
Tương tác có ý nghĩa thuốc loại gì?
Các thuốc làm giảm và tăng rỗng dạ
dày ảnh hưởng đến hấp thu
Thuốc giảm
rỗng dạ dày
Thuốc tăng
rỗng dạ dày
Opioids
Metoclopramid
Kháng cholinergic
Chống trầm cảm
Thuốc Parkinson
Thuốc an thần kinh chủ yếu
Simethicon
Domperidon
Butyrophenon
Kháng H1
4. Tạo phức giữa các thuốc phối hợp*
Thuốc
Ion kim loại
Kháng sinh tetracyclin
Kháng sinh macrolid
Kháng sinh
fluoquinolon
Levodopa
Methyldopa
Al, Ca, Fe
Al, Ca, Fe
Al, Ca, Fe, Bi, Mg
Natri fluorua
Fe
Fe
Ca
5. Thay đổi hệ vi khuẩn đường tiêu hóa
Tiền
thuốc, chuyển hóa dưới tác động của
hệ
vk:
sulfasalazin,
bacampicilin,
pivampicilin.
Thuốc tiêu diệt hệ vi khuẩn làm mất hoặc
giảm tác dụng của các tiền chất.
Thuốc chu kỳ gan - ruột: không được tái
hấp thu. Vd: tránh thai, opioids
Thuốc gì làm tiêu diệt lợi khuẩn đường
tiêu hóa?
6. Tổn thương đường tiêu hóa
Niêm mạc đường tiêu hóa có đặc điểm
gì?
Neomycin làm tổn thương đường tiêu
hóa gây bệnh giống Spure, giảm hấp thu
nhiều thuốc:
digoxin, penicilin,
methotrexat…
Kháng ung thư loại độc tế bào gây tổn
thương niêm mạc đường tiêu hóa
B. Quá trình phân bố
1. Gắn thuốc vào protein huyết tương
Acid yếu
Loại protein, tỷ lệ
Base yếu
Loại protein, tỷ lệ
Phenylbutazon
Albumin/gắn nhiều
Diazepam
cid α-1glycoprotein/ nhiều
Aspirin
Albumin/gắn nhiều
Digoxin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Diclofenac
Albumin/gắn nhiều
Clopromazin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Warfarin
Albumin/gắn nhiều
Erythromycin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Sulfonylure
Albumin/gắn nhiều
Cloroquin
cid α-1glycoprotein/ít
Methotrexat
Albumin/gắn ít
Morphin
cid α-1glycoprotein/ít
Ethosuximid
Không gắn
Isoniazid
Không gắn
Một số tương tác do đẩy thuốc khỏi
protein huyết tương
Thuốc gây tương tác
Thuốc bị tương tác
Hệ quả lâm sàng
Acid valproic
Carbamazepin, phenytoin
?
Acid salicylic
a. cid valproic
?
A cid salicylic
Methotrexat
Phenylbutazon
Warfarin, tolbutamid
?
Sulphaphenazol
Tolbutamid
?
2. Tương tác do thay đổi sự phân bố
Thuốc lợi tiểu làm giảm thể tích dịch cơ
thể: dịch ngoại bào.
Thuốc phân bố nhiều trong nước:
Theophylin, aminoglycosid nhạy cảm với
mất nước ngoại bào: tăng nồng độ.
Quinidin làm tăng nồng độ digoxin huyết
tương do đẩy digoxin khỏi mô.
C. TƯƠNG TÁC THUỐC
CHUYỂN HÓA
Cytocrhom
Cảm ứng
Ức chế
Lượng máu
P450
Enzym
enzym
qua gan
Tương tác do thay đổi chuyển hóa
CYP
2
D
Phân họ
Cytochrom P450
6
Gen chuyên biệt
Họ
Hình 1. Danh pháp enzym cytochrom P450