Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, THÓI QUEN ăn UỐNG và lối SỐNG của BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT áp tại KHOA nội BỆNH VIỆN đa KHOA ĐÔNG HƯNG THÁI BÌNH năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.34 KB, 114 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TH DUYấN

TìNH TRạNG DINH DƯỡNG, THóI QUEN ĂN
UốNG
Và LốI SốNG CủA BệNH NHÂN TĂNG HUYếT
áP
TạI KHOA NộI BệNH VIệN ĐA KHOA ĐÔNG
HƯNG
THáI BìNH - NĂM 2015

LUN VN THC S Y HC


H NI -2015
B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TH DUYấN

TìNH TRạNG DINH DƯỡNG, THóI QUEN ĂN
UốNG
Và LốI SốNG CủA BệNH NHÂN TĂNG HUYếT


áP
TạI KHOA NộI BệNH VIệN ĐA KHOA ĐÔNG
HƯNG
THáI BìNH - NĂM 2015
Chuyờn ngnh: Dinh dng
Mó s: 60720303

LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:


PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt

HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Lãnh đạo Viện Đào tạo Y
học dự phòng và Y tế công cộng – trường đại học Y Hà Nội, các Thầy Cô
giáo Bộ môn Dinh dưỡng- ATTP và các Khoa/Phòng liên quan của Viện đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị
Phúc Nguyệt - người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích
lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc bệnh viện Đa khoa Đông
Hưng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại khoa Dinh dưỡng, khoa
Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng đã giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm giúp tôi
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn những người bệnh đã đồng ý tham gia nghiên

cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng tới Gia đình của tôi là nguồn động viên
và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016

Nguyễn Thị Duyên



LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Duyên, học viên cao học khóa 23 Trường Đại học Y
Hà Nội, chuyên ngành Dinh Dưỡng, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Người viết cam đoan

Nguyễn Thị Duyên


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BKLN

: Bệnh không lây nhiễm


BMI

: Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)

CED

: Thiếu năng lượng trường diễn (Energy Deficiency)

Chol

: Cholesterol

DD

: Dinh dưỡng

ĐTĐ

: Đái tháo đường

ĐTV

: Điều tra viên

ESH/ESC : Hướng dẫn về quản lý tăng huyết áp động mạch (Guidelines for
the Management of Arterial Hypertension)
HATT

: Huyết áp tâm thu


HATTr

: Huyết áp tâm trương

HDL-C

: Cholesterol tỷ trọng cao (High Density Lipoprotein – cholesterol)

ISH

: Hiệp hội tăng huyết áp quốc tế (International Soiciety of
Hypertention)

JNC

: Ủy ban phòng chống THA Hoa K (Join National Committe)

LDL-C

: Cholesterol tỷ trọng thấp (High Density Lipoprotein – cholesterol)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Diviation)

TCBP

: Thừa cân béo phì

THA


: Tăng huyết áp

Tri

: Triglicerid

VB

: Vòng bụng

VM

: Vòng mông

WC

: Chu vi vòng cánh tay

WHO

: Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)

WHR

: Tỷ số vòng bụng/ vòng mông (Waist/ Hip Ratio)


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1

Chương 1 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
1.1. Tăng huyết áp..........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm bệnh tăng huyết áp...........................................................3
1.1.2. Phân loại tăng huyết áp.....................................................................3
1.1.3. Một số biến chứng chính của tăng huyết áp như:.............................4
Các biến chứng về tim: Cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim…...4
Phòng bệnh đối với bệnh nhân đã bị tăng huyết áp: Mục đích là để giảm
sự tiến triển của bệnh hoặc làm giảm mức độ của biến chứng nhằm
mục đích: nâng cao chất lượng điều trị dự phòng biến chứng ở
người tăng huyết áp, phục hồi các cơ quan bị tổn thương, nâng cao
chất lượng giáo dục bệnh lý cho người bệnh. Tất cả nhằm mục đích
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh ..............................4
1.1.4. Thực trạng bệnh tăng huyết áp trên Thế giới và Việt Nam...............4
Điều tra tại Hoa Kỳ năm 1999-2000 trên đối tượng người trưởng thành
cho thấy tỷ lệ huyết áp bình thường là 39%, 31% ở mức tiền THA,
và 29% là THA. Tỷ lệ hiện mắc hiệu chỉnh theo tuổi là 39% ở nam
và 23,1% ở nữ...................................................................................5
1.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân.....................................................7
1.2.1. Một số nét về tình trạng dinh dưỡng.................................................7
1.2.1.3. Sử dụng chỉ số khối cơ thể ( BMI).................................................8
1.2.1.4. Sử dụng chỉ số VB /VM...............................................................10
1.2.1.5. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân thông qua công cụ
sàng lọc SGA...................................................................................11


1.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp trên Thế giới,
Việt Nam.........................................................................................12
1.2.2.1.Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp trên Thế giới
.........................................................................................................13

1.2.2.2.Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp ở Việt Nam 14
Nghiên cứu cộng đồng của Chu Hồng Thắng tại Thái Nguyên có kết quả
tỷ lệ THA có béo phì (BMI ≥ 23) chiếm 35,6% cao hơn hẳn nhóm
không béo phì (BMI < 23) là 14,1% ..............................................15
Kết quả điều tra y tế quốc gia Việt Nam công bố năm 2003 , trong nghiên
cứu này tỷ lệ TCBP ở người 16 tuổi là 5% đỉnh cao ở tuổi 45-54
(nam: 16,4% và nữ: 23,6%) và hạ xuống ở tuổi cao hơn nữa, nữ
giới có tỷ lệ TCBP cao hơn nam giới..............................................15
Năm 2005, Vũ Minh Tuấn nghiên cứu trên 400 người trưởng thành tăng
huyết áp tại một xã ngoại thành Hà Nội kết quả cho thấy tỷ lệ TCBP
ở người tăng huyết áp là 25,5%; tỷ lệ TCBP ở nam là 21% thấp hơn
nữ là 29%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <0,05. Nghiên
cứu cũng cho thấy cân nặng trung bình của nam là 54,3 kg, ở nữ là
48,4 kg, chiều cao ở nam là 1,6m; ở nữ là 1,5m.............................15
1.3. Thói quen ăn uống và lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp............16
Chương 2 22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................22
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................22
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................22
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................22
2.2.2. Thời gian nghiên cứu......................................................................22
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................22
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................22


2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................22
2.3.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu...........................................................23
2.3.4. Các phương pháp và công cụ thu thập số liệu.................................24
2.3.5. Tiêu chuẩn đánh giá........................................................................26
2.3.6. Sai số và các biện pháp không chế sai số........................................27

2.3.7. Xử lý và phân tích số liệu...............................................................28
2.3.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...................................................28
Chương 3 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................29
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...........................................29
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu......................................................29
31
3.1.2. Tiền sử bệnh của bản thân và gia đình của đối tượng nghiên cứu. .33
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp............................34
3.2.1. Các chỉ số nhân trắc của bệnh nhân tăng huyết áp..........................34
T test

35

3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp theo chỉ số
BMI.................................................................................................36
3.2.3. Nguy cơ suy dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp theo chỉ số
SGA.................................................................................................37
3.2.4. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp theo chỉ số
vòng bụng và vòng mông................................................................39
3.3. Mô tả thói quen ăn uống và lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp......40
3.3.1. Thói quen ăn uống của bệnh nhân tăng huyết áp............................40
3.3.2. Mô tả lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp...................................44
3.3.3. Mô tả một số thói quen của bệnh nhân tăng huyết áp đến tình trạng
dinh dưỡng......................................................................................46


TCBP

50


Bình thường 50
p

50

Ăn mặn

50



50

13 (72,2) 50
59 (53,6) 50
> 0,05

50

Không

50

5 (27,8)

50

51 (46,4) 50
Ăn mỡ


50



50

6 (33,3)

50

48 (43,6) 50
> 0,05

50

Không

50

12 (66,7) 50
62 (56,4) 50
Ăn rau quả 50


50

10 (55,6) 50
52 (47,3) 50
> 0,05


50

Không

50

8 (44,4)

50

58 (52,7) 50


Ăn thức ăn bảo quản lâu...............................................................................50


50

15 (83,3) 50
78 (70,9) 50
> 0,05

50

Không

50

3 (16,7)


50

32 (29,1) 50
Hút thuốc 50


50

15 (83,3) 50
78 (70,9) 50
> 0,05

50

Không

50

3 (16,7)

50

32 (29,1) 50
Lạm dụng rượu bia.......................................................................................50


50

2 (11,1)


50

8 (7,3)

50

> 0,05

50

Không

50

16 (88,9) 50
102 (92,7) 50
Tập thể dục 50


50

13 (72,2) 50


60 (54,5) 50
> 0,05

50


Không

50

5 (27,8)

50

50 (45,5) 50
Nhận xét: 50
Những người có thói quen hay ăn mặn, ăn rau quả, ăn thức ăn bảo quản
lâu, hút thuốc, và tập thể dục lại có tỷ lệ bị thừa cần béo phì
cao hơn. Ngược lại, những người bệnh nhân tăng huyết áp
có thói quen thích ăn mỡ và uống nhiều rượu bia có tỷ lệ
thừa cân béo phì thấp hơn so với nhóm không thích ăn mỡ
và không lạm dụng rượu bia. Tuy nhiên, sự khác biệt không
có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)................................................50
Thói quen 51
CED

51

Bình thường 51
p (*)

51

Ăn mặn

51




51

> 0,05

51

Không

51

Ăn mỡ

51



51

14 (63,6) 51
48 (43,6) 51
> 0,05

51

Không

51



8 (36,4)

51

62 (56,4) 51
Ăn rau quả 51


51

> 0,05

51

Không

51

Ăn thức ăn bảo quản lâu...............................................................................51


51

12 (54,5) 51
78 (70,9) 51
> 0,05

51


Không

51

10 (45,5) 51
32 (29,1) 51
Hút thuốc 51


51

10 (45,5) 51
63 (57,3) 51
> 0,05

51

Không

51

12 (54,5) 51
47 (42,7) 51
Lạm dụng rượu, bia......................................................................................51


51

2 (9,1)


51

8 (7,3)

51

> 0,05

51


Không

51

20 (90,9) 51
102 (92,7) 51
Tập thể dục 51


51

11 (50,0) 51
60 (54,5) 51
> 0,05

51

Không


51

11 (50,0) 51
50 (45,5) 51
Chương 4 52
BÀN LUẬN 52
4.1. Thông tin chung của đối tượng.............................................................52
4.1.1. Phân bố theo tuổi, giới, khu vực.....................................................52
4.1.2. Tiền sử mắc bệnh của gia đình và đối tượng nghiên cứu................53
4.1.3. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp......................55
4.2. Mô tả thói quen ăn uống và lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp điều
trị tại khoa Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2015..60
4.2.1. Thói quen ăn uống của bệnh nhân tăng huyết áp............................60
4.2.2. Mô tả lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp...................................62
Thói quen hoạt động thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp.......................64
Bảng 3.23 cho thấy những người có thói quen hay ăn mặn, ăn rau quả, ăn
thức ăn bảo quản lâu, hút thuốc, và tập thể dục lại có tỷ lệ bị
thừa cần béo phì cao hơn. Ngược lại, những người bệnh
nhân tăng huyết áp có thói quen thích ăn mỡ và uống nhiều
rượu bia có tỷ lệ thừa cân béo phì thấp hơn so với nhóm


không thích ăn mỡ và không lạm dụng rượu bia. Tuy nhiên,
sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)...............65
Bảng 3.24 cho thấy, những người bệnh có thói quen hay ăn mỡ, ăn mặn,
ăn thức ăn bảo quản lâu thì có tỷ lệ CED cao hơn những
người không có thói quen ăn mỡ, ăn mặn hay ăn thức ăn
bảo quản lâu. Còn những người bệnh có thói quen ăn nhiều
rau quả, hút thuốc, lạm dụng rượu bia lại có tỷ lệ CED thấp

hơn nhóm còn lại. Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa
thống kê ở tất cả các nhóm thói quen....................................65
KẾT LUẬN 66
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân độ tăng huyết áp theo Hội Tim mạch Việt Nam (2007).....3
Bảng 1.2: Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003)..............................3
Bảng 1.3: Phân độ tăng huyết áp theo ESH/ESC (2007).............................3
Bảng 1.4: Tỷ lệ mắc bệnh THA ở độ tuổi 35-64 một số nước......................4
Bảng 3.1: Phân bố tuổi trung bình theo giới ở bệnh nhân tăng huyết áp
(n=150)......................................................................................29
Bảng 3.2. Tiền sử gia đình có mắc tăng huyết áp của đối tượng nghiên
cứu............................................................................................33
Bảng 3.3: Tiền sử mắc bệnh của bệnh nhân tăng huyết áp theo giới
(n=150)......................................................................................34
Bảng 3.4: Trung bình cân nặng, chiều cao, vòng bụng, vòng mông..........34
Bảng 3.5: Tình trạng dinh dưỡng ở người tăng huyết áp theo chỉ số BMI
(n=150)......................................................................................36
BMI

36

(kg/m2) 36
Giới

36


Gầy

36

n (%)

36

Bình thường 36
n (%)

36

TCBP

36

n (%)

36

p (*)

36

Nam

36


15 (10,0) 36


69 (46,0) 36
8 (5,3)

36

> 0,05

36

Nữ

36

7 (4,7)

36

41 (27,3) 36
10 (6,7)

36

Tổng số

36

22 (14,7) 36

110 (73,3) 36
18 (12,0) 36
Bảng 3.6: Chỉ số BMI của bệnh nhân tăng huyết áp theo nhóm tuổi
(n=150)......................................................................................36
Test χ2 và Fisher's exact test, so sánh thừa cân béo giữa các nhóm tuổi..36
Nhận xét: Trong các đối tượng TCBP, nhóm tuổi 55-64 chiếm tỷ lệ cao
nhất là 18%; độ tuổi ≥ 65 tuổi chiếm 11,3%. Sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.................................36
Bảng 3.7: Chỉ số BMI của bệnh nhân tăng huyết áp theo nơi ở (n=150). 36
Bảng 3.8: Phân bố nguy cơ dinh dưỡng theo SGA theo giới.....................37
Bảng 3.9: Chỉ số SGA của bệnh nhân tăng huyết áp theo nhóm tuổi.......38
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa SGA và BMI của bệnh nhân tăng huyết áp
...................................................................................................38
Bảng 3.11: Phân bố vòng bụng của bệnh nhân tăng huyết áp theo nhóm
tuổi (n=150)..............................................................................39
Bảng 3.12: Chỉ số vòng bụng/ vòng mông (VB/VM) theo giới..................39
Bảng 3.13: Một số thói quen của bệnh nhân tăng huyết áp (n=150)........40


Nhận xét:. Tỷ lệ bệnh nhân có thói quen ăn rau, quả là 48%; 10,7% đối
tượng có thói quen giảm mắm muối và 7,3% đối tượng có
thói quen giảm chất béo trong chế độ ăn hàng ngày 43,5%;
...................................................................................................41
56,7% đối tượng có thói quen ăn mặn, thói quen ăn mỡ là 45,3%; thói
quen thích ăn thức ăn xào, rán là 46% và 70% đối tượng có
thói quen ăn thức ăn bản quản lâu........................................41
Không có sự khác biệt giữa thói quen ăn rau quả, giảm mắm muối, giảm
chất béo, ăn mặn, ăn thức ăn xào, rán, thức ăn bảo quản lâu
và giới với p > 0,05..................................................................41
Có sự khác biệt giữa thói quen thích ăn mỡ và giới với p < 0,05..............41

Bảng 3.14: Thói quen chế biến các món ăn của bệnh nhân tăng huyết áp
của theo giới (n=150)...............................................................41
Sở thích chế biến thực phẩm........................................................................41
Giới

41

Tổng số

41

(n=150)

41

n (%)

41

p (*)

41

Nam (n=92) 41
n (%)

41

Nữ (n=58) 41
n (%)


41

Luộc, hấp 41
51 (55,4) 41
42 (72,4) 41
93 (62,0) 41


< 0,05

41

Xào

41

43 (46,7) 41
22 (37,9) 41
65 (43,3) 41
> 0,05

41

Rán

41

19 (20,6) 41
11 (19,0) 41

30 (30,0) 41
> 0,05

41

Nướng

41

3 (3,3)

41

2 (3,5)

41

5 (3,3)

41

> 0,05

41

Kho

41

32 (34,8) 41

13 (22,4) 41
45 (30,0) 41
> 0,05

41

Khác

41

1 (1,1)

41

0 (0,0)

41

1 (0,7)

41

> 0,05

41

(*) Test χ2 và Fisher's exact test...................................................................41


Nhận xét: Trong 150 đối tượng nghiên cứu.................................................41

Có 62% đối tượng có sở thích ăn các món luộc, hấp chiếm tỷ lệ cao nhất.
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.......................42
Có 43,3% đối tượng có sở thích ăn các món xào........................................42
Có 30% đối tượng có sở thích ăn các món rán và kho...............................42
Đối tượng có sở thích ăn các món nướng và các món khác chiếm tỷ lệ
thấp nhất 4%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p
< 0,05........................................................................................42
Bảng 3.15: Thói quen sử dụng các vị của bệnh nhân tăng huyết áp(n=150)
...................................................................................................43
Sử dụng các vị................................................................................................43
Nam (n=92) 43
n (%)

43

Nữ (n=58) 43
n (%)

43

Tổng số

43

(n=150)

43

n (%)


43

p (*)

43

Cay

43

61 (66,3) 43
42 (72,4) 43
103 (68,7) 43
> 0,05

43

Mặn

43

39 (42,4) 43
24 (41,4) 43


63 (42,0) 43
> 0,05

43


Ngọt

43

55 (59,8) 43
34 (58,6) 43
89 (59,3) 43
> 0,05

43

Chua

43

79 (85,8) 43
51 (87,9) 43
130 (86,7) 43
> 0,05

43

Khác

43

81 (88,0) 43
49 (84,5) 43
130 (86,7) 43
> 0,05


43

(*) test χ2 43
Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh nam có thói quen hay sử dụng thức ăn vị
mặn, ngọt cao hơn một chút so với người bệnh nữ. Trong
khi đó, người bệnh nữ lại có xu hướng hay sử dụng các thức
ăn có vị cay và chua hơn là người bệnh nam. Ngoài ra, tỷ lệ
người bệnh có thói quen ăn vị chua là cao nhất (86,7%).....43
Bảng 3.16: Liên quan giữa thói quen ăn uống và mức độ tăng huyết áp. 44
Bảng 3.17: Phân bố tỷ lệ hút thuốc ở bệnh nhân tăng huyết áp...............44
Bảng 3.18: Phân bố tỷ lệ tiêu thụ rượu, bia của bệnh nhân tăng huyết áp
theo giới (n=150)......................................................................46


Giới

46

Thói quen uống rượu bia..............................................................................46
p (*)

46

Không uống 46
n (%)

46

5-6 lần/ tuần 46

n (%)

46

3-4 lần/ tuần 46
n (%)

46

Nam

46

51 (55,4) 46
24 (26,1) 46
3 (3,3)

46

14 (15,2) 46
< 0,001

46

Nữ

46

54 (93,1) 46
1 (1,7)


46

0 (0,0)

46

3 (5,2)

46

Tổng số

46

105 (70,0) 46
25 (16,7) 46
3 (2,0)

46

17 (11,3) 46
Nhận xét: Trong 150 đối tượng nghiên cứu có 30% trường hợp sử dụng
rượu bia trong đó nam (44,6%) có thói quen sử dụng rượu,


bia cao hơn so với tỷ lệ này ở nữ (6,9%), sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p < 0,001...................................................46
Bảng 3.19: Thói quen tập thể dục của bệnh nhân tăng huyết áp theo giới
(n=150)......................................................................................46

Bảng 3.20: Thói quen chế biến thực phẩm của bệnh nhân tăng huyết áp
...................................................................................................47
với BMI 47
BMI

47

Chế biến 47
thực phẩm 47
Gầy (n=22) 47
n (%)

47

Bình thường (n=110).....................................................................................47
n (%)

47

TCBP

47

(n=18)

47

n (%)

47


Tổng số

47

(n=150)

47

n (%)

47

p

47

Luộc, hấp 47
14 (63,6) 47
67 (60,9) 47
12 (66,7) 47
93 (62,0) 47
> 0,05 (*) 47


Xào

47

10 (45,5) 47

47 (42,7) 47
8 (44,4)

47

65 (43,3) 47
> 0,05 (*) 47
Rán

47

5 (22,7)

47

22 (20,0) 47
3 (16,7)

47

30 (20,0) 47
> 0,05 (**)47
Nướng

47

0 (0,0)

47


5 (4,6)

47

0 (0,0)

47

5 (3,3)

47

> 0,05 (**)47
Kho

47

4 (18,2)

47

38 (34,6) 47
3 (16,7)

47

45 (30,0) 47
> 0,05 (*) 47
Khác


47

0 (0,0)

47

1 (0,9)

47


0 (0,0)

47

1 (0,7)

47

> 0,05 (**)47
(*)Test χ2; (**) Fisher's exact test................................................................47
Nhận xét: 47
Trong 150 đối tượng nghiên cứu, 62% đối tượng thường xuyên chế biến
món luộc; tỷ lệ xào, rán, nướng, kho lần lượt là 43,3%;
30%; 3,33% và 30%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống
kê giữa thói quen chế biến thực phẩm và tình trạng dinh
dưỡng với p > 0,05...................................................................47
Bảng 3.21: Khẩu vị ưa thích của người bệnh tăng huyết áp theo chỉ số
BMI (n=150).............................................................................48
Sử dụng các vị................................................................................................48

BMI

48

Tổng số

48

(n=150)

48

n (%)

48

p (*)

48

Gầy (n=22) 48
n (%)

48

Bình thường (n=110).....................................................................................48
n (%)

48


TCBP

48

(n=18)

48

n (%)

48

Cay

48

7 (31,8)

48


×