Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

NGHIÊN cứu kết QUẢ điều TRỊ u BUỒNG TRỨNG BẰNG PHẪU THUẬT nội SOI tại BỆNH VIỆN sản NHI VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐAI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THANH TÙNG

NGHI£N CøU KÕT QU¶ §IÒU TRÞ U BUåNG
TRøNG B»NG
PHÉU THUËT NéI SOI T¹I BÖNH VIÖN S¶N NHI
VÜNH PHóC

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC


HÀ NỘI – 2018


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG AI HC Y H NI

NGUYN THANH TNG

NGHIÊN CứU KếT QUả ĐIềU TRị U BUồNG
TRứNG BằNG
PHẫU THUậT NộI SOI TạI BệNH VIệN SảN NHI
VĩNH PHúC


Chuyờn ngnh: Sn ph khoa
Mó s: 60720131

LUN VN THC S Y HC

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS Lờ Hong


HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
- PGS.TS Lê Hoàng - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt và nhiệt
tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
- Các Thầy, các cô trong Bộ môn Phụ Sản trường Đại học Y Hà Nội đã
tận tình dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập.
- Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Y
Hà Nội.
- Ban Giám đốc, các khoa phòng bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc, đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn tới:
Đồng nghiệp tại khoa phụ và khoa sản bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và công tác.
Các bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập số liệu và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn người thân trong gia đình, bạn bè,

đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
và nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018

Nguyễn Thanh Tùng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thanh Tùng, học viên lớp cao học khóa 25, chuyên
ngành Sản Phụ khoa, trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Lê Hoàng
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Người cam đoan

Nguyễn Thanh Tùng


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

BN

: Bệnh nhân


BV

: Bệnh viện

BVPSTƯ

: Bệnh viện Phụ sản trung ương

CS

: Cộng sự

ĐHY

: Đại Học Y

LNMTC

: Lạc nội mạc tử cung

NMTC

: Nội mạc tử cung

PPPT

: Phương pháp phẫu thuật

PTNS


: Phẫu thuật nội soi

TGPT

: Thời gian phẫu thuật

VMC

: Vết mổ cũ

VTC

: Vòi tử cung


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển, ứng dụng, triển vọng của PTNS trên thế giới
.......................................................................................................................3
1.2. Tình hình ứng dụng và phát triển PTNS ở Việt Nam............................3
1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, mô học của buồng trứng:.........................4
1.3.1. Giải phẫu buồng trứng....................................................................4
1.3.2. Sinh lý.............................................................................................6
1.3.3. Mô học............................................................................................7
1.4. Phân loại các khối u buồng trứng..........................................................7
1.4.1. Đại thể.............................................................................................7
1.4.2. Vi thể...............................................................................................8
1.5. Chẩn đoán u buồng trứng.......................................................................9
1.5.1. Lâm sàng.......................................................................................10

1.5.2. Cận lâm sàng.................................................................................11
1.5.3. Biến chứng của u nang buồng trứng.............................................13
1.6. Các phương pháp điều trị u buồng trứng.............................................13
1.6.1. Chọc hút u dưới siêu âm...............................................................13
1.6.2. Phẫu thuật mở bụng......................................................................13
1.6.3. Phẫu thuật qua nội soi ổ bụng.......................................................13
1.7. Phẫu thuật nội soi u buồng trứng.........................................................13
1.7.1. Chỉ định và chống chỉ định...........................................................13
1.7.2. Các phương pháp điều trị U buồng trứng bằng PTNS..................14
1.7.3. Các bước tiến hành PTNS u buồng trứng.....................................17
1.8. Mốt số nghiên cứu về phẫu thuật nội soi u buồng trứng.....................21


Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............23
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................23
2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................23
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................23
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu.....................................................................23
2.3.3. Các biến số nghiên cứu................................................................24
2.3.4. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu......................................26
2.3.5. Sai số và khống chế sai số.............................................................27
2.4. Xử lý và phân tích số liệu....................................................................27
2.5. Thời gian nghiên cứu...........................................................................27
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu........................................................28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................29
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu...............................29
3.1.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu.........................................29

3.1.2. Phân bố theo nghề nghiệp.............................................................29
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư.....................................................30
3.1.4. Tiền sử sản khoa............................................................................30
3.1.5. Đặc điểm kinh nguyệt....................................................................31
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u buồng trứng trước phẫu thuật. .32
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng........................................................................32
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật..............34
3.3. Kết quả phẫu thuật...............................................................................35
3.3.1. Tỉ lệ thành công.............................................................................35
3.3.2. Nguyên nhân chuyển mổ mở.........................................................35


3.3.3. Vị trí khối u...................................................................................36
3.3.4. Phương pháp phẫu thuật................................................................36
3.3.5. Thời gian phẫu thuật (TGPT) và các yếu tố liên quan..................39
3.3.6. Kết quả giải phẫu bệnh..................................................................41
3.3.7. Hậu phẫu.......................................................................................41
Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................44
4.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu...............................44
4.1.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu.........................................44
4.1.2. Phân bố theo nghề nghiệp.............................................................44
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư.....................................................45
4.1.4. Tiền sử sản khoa............................................................................45
4.1.5. Đặc điểm kinh nguyệt....................................................................46
4.1.6. Tiền sử VMC ổ bụng.....................................................................47
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u buồng trứng trước phẫu thuật 48
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng........................................................................48
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật..............51
4.3. Kết quả phẫu thuật...............................................................................53
4.3.1. Tỉ lệ thành công.............................................................................53

4.3.2. Phương pháp phẫu thuật................................................................54
4.3.3. Thời gian phẫu thuật (TGPT) và các yếu tố liên quan..................56
4.3.4. Kết quả giải phẫu bệnh..................................................................57
4.3.5. Hậu phẫu.......................................................................................57
KẾT LUẬN....................................................................................................60
KIẾN NGHỊ...................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

M ột số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa và siêu
âm:...............................................................................................10

Bảng 3.1.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi...........................29

Bảng 3.2.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm kinh nguyệt.........31

Bảng 3.3.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tiền sử VMC ổ bụng..........31

Bảng 3.4.


Vị trí u dựa trên lâm sàng, siêu âm, nội soi................................32

Bảng 3.5.

Kích thước u buồng trứng...........................................................33

Bảng 3.6.

Mức độ di động của khối u trên lâm sàng và mức độ dính của
khối u khi nội soi........................................................................33

Bảng 3.7.

Tỉ lệ thành công..........................................................................35

Bảng 3.8.

Nguyên nhân chuyển mổ mở......................................................35

Bảng 3.9.

Vị trí khối u.................................................................................36

Bảng 3.10. Mối liên quan giữa tuổi bệnh nhân và PPPT.............................37
Bảng 3.11. Tương quan giữa kích thước u và PPPT.....................................37
Bảng 3.12. Tương quan giữa mức độ dính của khối u khi nội soi PPPT......38
Bảng 3.13. Tương quan giữa số lượng con và PPPT....................................38
Bảng 3.14. Tương quan giữa thời gian phẫu thuật và PPPT.........................39
Bảng 3.15. Tương quan giữa TGPT và kích thước u buồng trứng................40

Bảng 3.16. Tương quan giữa TGPT và số lượng u buồng trứng...................40
Bảng 3.17. Kết quả giải phẫu bệnh...............................................................41
Bảng 3.18. Biến chứng sau mổ......................................................................41
Bảng 3.19. Thời gian trung tiện.....................................................................42
Bảng 3.20. Thời gian nằm viện trung bình....................................................42


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Giải phẫu tử cung - buồng trứng...................................................4

Hình 1.2.

Hình ảnh nang có dịch trong trên siêu âm....................................7

Hình 1.3.

Hình ảnh u buồng trứng có vỏ sần sùi, nhú trên siêu âm..............8

Hình 1.4.

Hình ảnh u buồng trứng dạng có nhú trong nang trên siêu âm và
trên đại thể...................................................................................11

Hình 1.5.

Bóc u không chọc hút trước........................................................14

Hình 1.6.


Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm......................................................15

Hình 1.7.

Dùng 2 kìm có mấu kẹp và kéo 2 mép nhu mô buồng trứng lành
ngược nhau, bộc lộ u buồng trứng bên trong..............................16

Hình 1.8.

Đốt các nốt lạc nội mạc tử cung trên vỏ u lạc nội mạc tử cung. .17

Hình 1.9.

U buồng trứng sau phúc mạc: mở phúc mạc bóc u.....................17


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp..................29

Biểu đồ 3.2.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo theo địa dư...................30

Biểu đồ 3.3.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tiền sử sản khoa...........30


Biểu đồ 3.4.

Hoàn cảnh phát hiện khối u..................................................32

Biểu đồ 3.5.

Tính chất khối u trên siêu âm................................................34

Biểu đồ 3.6.

Nồng độ CA-125...................................................................34

Biểu đồ 3.7.

Phương pháp phẫu thuật.......................................................36

Biểu đồ 3.8.

Tỉ lệ vỡ u khi không chọc hút trước......................................39

Biểu đồ 3.9.

Sử dụng kháng sinh...............................................................42

Biểu đồ 3.10.

Thời gian nằm viện sau mổ...................................................43


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
U buồng trứng là một bệnh thường gặp ở phụ nữ trong tuổi hoạt động sinh
dục, thường không có dấu hiệu lâm sàng điển hình, trong khi đó rất dễ dẫn đến
biến chứng phải can thiệp kịp thời như xoắn nang, vỡ nang, có thể gây ra hậu
quả nghiêm trọng [1]. Đặc biệt ung thư hóa là nguyên nhân gây tử vong chính
cho phụ nữ trong các bệnh ung thư bộ phận sinh dục vùng tiểu khung [2].
Việc chuẩn đoán u buồng trứng không khó nhưng thái độ xử lí trong
từng trường hợp cũng là vấn đề các nhà phụ khoa quan tâm. Trước đây
thường xử trí u buồng trứng bằng phẫu thuật mở bụng, qua phẫu thuật mở
bụng có thể cắt bỏ hoặc bóc tách khối u buồng trứng bảo vệ mô lành [3].
Tuy nhiên, những năm gần đây nhờ sự tiến bộ của phẫu thuật nội soi, đặc
biệt là trong phẫu thuật phụ khoa cho nên phần lớn các bệnh nhân u buồng
trứng lành tính đã được phẫu thuât qua nội soi ở nhiều nước trên thế giới. Đặc
biệt là các nước châu âu, phẫu thuật nội soi người ta có thể thực hiện cắt u
buồng trứng, bóc tách khối u và bảo tồn buồng trứng lành [4], [5].
Ở Việt Nam phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng được áp dung đầu tiên
tại bệnh viện Từ Dũ năm 1993, Bệnh viện phụ sản Trung ương áp dụng từ
năm 1996 [6], [7].
Tuy vậy vẫn còn những trường hợp phẫu thuật nội soi phải chuyển mổ
mở bụng và phẫu thuật nội soi u buồng trứng là cần thiết đối với các cơ sở y
tế trong đó có bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc.
Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc là bệnh viện mới được đi vào hoạt động từ
10/2010, đây là nột trong những bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Phụ Sản
Trung Ương, được bệnh viện Phụ Sản Trung Ương đào tạo, hướng dẫn và
chuyển giao kĩ thuật PTNS trong sản phụ khoa cho các bác sĩ của viện. Tại đây
PTNS được bắt đầu áp dụng thực hiện từ 2011, đến nay PTNS u buồng trứng
cũng đã được triển khai sâu rộng và trở thành một phẫu thuật thường quy.



2

Ở thời điểm hiện tại cũng chưa có nghiên cứu nào tổng kết về công tác
điều trị phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc
Chính từ những thực tế trên, việc nghiên cứu đánh giá tình hình PTNS u
buồng trứng tại Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc trong thời điểm hiện nay là cần
thiết. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu kết quả
điều trị u buồng trứng lành tính bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viên
Sản Nhi Vĩnh Phúc” nhằm 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u buồng trứng được phẫu
thuật nội soi tại Bệnh viên Sản Nhi Vĩnh Phúc trong 5 năm 2013-2018.
2. Mô tả kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại
Bệnh viên Sản Nhi Vĩnh Phúc trong 5 năm 2013-2018.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển, ứng dụng, triển vọng của PTNS trên thế
giới
Nội soi ổ bụng với mục đích chẩn đoán đã phát triển từ gần một thế kỷ
nay và mang lại những lợi ích đáng kể cho y học. Năm 1987 Philippe Mouret
(Lyon-Pháp) đã thực hiện thành công ca cắt túi mật qua nội soi đầu tiên, mở
ra một thời kỳ mới cho ngành phẫu thuật nói chung và ngành PTNS nói
riêng. PTNS nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi và phát triển mạnh tại các
nước Châu Âu, Châu Mỹ và trên toàn thế giới [8].
Tại Hoa kỳ năm 1992 đã có hơn 80% các phẫu thuật viên chấp nhận
phương pháp phẫu thuật này. PTNS phát triển rất mạnh tại các nước
phát triển. Theo một báo cáo vào tháng 9/1994 cho thấy tại Pháp có từ

70.000 - 90.000 trường hợp PTNS/năm, ở Hoa Kỳ năm 1990 có 500.000
trường hợp PTNS, ở Úc năm 1991 có 20.000 - 25.000 trường hợp PTNS [9].
Sự phát triển mạnh mẽ của các thiết bị ứng dụng như nguồn sáng lạnh,
cáp quang, camera, monitor truyền hình và hệ thống bơm hơi ổ bụng đã góp
phần to lớn trong sự phát triển của PTNS. Cho đến nay, PTNS đã thực sự phát
triển không những ở các nước phát triển mà còn phổ biến ở nhiều nơi trên thế
giới [10], [11].
1.2. Tình hình ứng dụng và phát triển PTNS ở Việt Nam
Tháng 9/1992, Bệnh viện Chợ Rẫy ứng dụng PTNS cắt túi mật đầu tiên
tại Việt Nam [12] .
Bệnh viện Việt Đức triển khai PTNS từ tháng 11/1993. Cũng trong
năm 1993, Bệnh viện Từ Dũ ứng dụng PTNS trong phụ khoa [13].
BVPSTƯ ứng dụng PTNS từ năm 1996, đến nay đã thành công trong
rất nhiều loại phẫu thuật như điều trị chửa ngoài tử cung, u buồng trứng, vô


4

sinh, lạc nội mạc tử cung, cắt tử cung hoàn toàn…[14]
Năm 1999 Bệnh viện Phụ sản Hà Nội ứng dụng PTNS trong điều trị
chửa ngoài tử cung và u buồng trứng [15].
Sau 19 năm được áp dụng tại Việt Nam, PTNS nói chung và PTNS
trong phụ khoa nói riêng đã được triển khai tại rất nhiều cơ sở phẫu thuật trên
cả nước từ BV tuyến trung ương, tuyến tỉnh đến tuyến huyện, trong đó có
bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc. PTNS cũng đã trở thành lựa chọn hàng đầu
trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa khác nhau [13], [15], [16].
1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, mô học của buồng trứng:
1.3.1. Giải phẫu buồng trứng

Hình 1.1. Giải phẫu tử cung - buồng trứng.

(Atlat giải phẫu người – NXB Y Học – 2008) [2]
- Có 2 buồng trứng nằm trong hố buống trứng, sát thành bên chậu
hông, cách eo trên 10 mm.
- Buồng trứng gắn vào mặt sau dây chằng rộng qua mạc treo buồng
trứng, là cơ quan duy nhất trong ổ bụng không có phúc mạc bao phủ.
- Hình dạng và kích thước:
+ Hình dạng: Buồng trứng có hình hạt thị hơi dẹt với hai mặt trong và


5

ngoài, hai cực trên và dưới.
+ Kích thước: Dài 4 cm, rộng 2 cm, dày 1 cm ở người trưởng thành.
- Trọng lượng trung bình 6 - 8 gam.
- Liên quan:
+ Mặt ngoài liên quan với thành bên chậu hông, nằm trong hố buồng
trứng. Hố buồng trứng được giới hạn:
+ Phía trên là động mạch chậu ngoài
+ Phía sau là động mạch tử cung
+ Phía trước là nơi bám của dây chằng rộng vào thành chậu hông
+ Mặt trong: liên quan với vòi tử cung, ruột non, bên phải liên quan
với ruột thừa, bên trái liên quan với đại tràng sigma.
- Các phương tiện giữ buồng trứng tại chỗ:
+ Mạc treo buồng trứng: là nếp phúc mạc nối buồng trứng vào mặt
sau dây chằng rộng.
+ Dây chằng tử cung - buồng trứng: nối sừng tử cung với cực dưới
buồng trứng cùng bên.
+ Dây chằng thắt lưng - buồng trứng: đính buồng trứng vào thành bên
chậu hông, bên trong có cuống mạch và thần kinh buồng trứng.
+ Dây chằng vòi - buồng trứng: đi từ loa vòi tới cực trên buồng trứng.

- Động mạch, tĩnh mạch, thần kinh:
+ Động mạch: buồng trứng được cung cấp máu bởi các nhánh của hai
động mạch là động mạch buồng trứng và động mạch tử cung cùng bên
Động mạch buồng trứng: xuất phát từ động mạch chủ bụng, dưới
nguyên ủy của động mạch thẹn và chạy trong dây chằng treo buồng trứng sau
đó chia thành hai nhánh tận là động mạch buồng trứng ngoài đi vào buồng
trứng và động mạch vòi tử cung ngoài chạy dọc phía dưới vòi tử cung.
Động mạch tử cung: tách ra các nhánh cùng đẻ tiếp nối với các nhánh


6

của động mạch buồng trứng
+ Tĩnh mạch: đi kèm động mạch.
+ Thần kinh: tách từ đám rối liên mạc treo và đám rối thận đi theo
động mạch buồng trứng để vào buồng trứng [2].
1.3.2. Sinh lý
Buồng trứng là một tuyến kép vùa có chức năng nội tiết vừa có chức
năng ngoại tiết, hai chức năng này liên quan mật thiết với nhau, trong đó
chức năng nội tiết đóng vai trò quan trọng quyết định chức năng ngoại tiết:
- Chức năng ngoại tiết: buồng trứng có rất nhiều nang noãn, số lượng
nang noãn giảm dần theo thời gian. Trong mỗi vòng kinh thường chỉ có một
nang noãn phát triển để trở thành nang De Graff đó là nang nhạy nhất trong
vòng kinh ấy, dưới sự tác dụng của LH nang noãn chín rồi vỡ giải phóng ra
ngoài đó là hiện tượng phóng noãn.
Nang noãn có thể được coi là một đơn vị hoạt động của buồng trứng về
cả hai phương diện sinh sản và nội tiết. Nang noãn có khả năng giải phóng ra
một noãn chín để thụ tinh đồng thới các hormon của nang noãn và hoàng th ể
đủ để làm thay đổi niêm mạc tử cung giúp cho trứng có khả năng làm tổ và
nếu noãn không được thụ tinh thì sự thay đổi của niêm mạc tử cung cũng đủ

để tạo ra kinh nguyệt.
- Chức năng nội tiết: chức năng nội tiết của buồng trứng được điều hòa
bởi trục dưới đồi tuyến yên thông qua các yếu tố: GnRH, FSH, LH. Buồng
trứng tạo ra hormon sinh dục chính là estrogen, progesteron và androgen, các
hormon này có nhân steroid nên còn gọi là steroid sinh duc.
Vỏ nang trong tiết ra estrogen.
Các tế bào hạt của hoàng thể tiết ra progesteron.
Các tế bào của rốn buồng trứng tiết ra androgen (hormon nam)
Hai hormon estrogen và progesteron chi ph ối quá trình hình thành các
đặc điểm giới tính ở phụ nữ cũng như quá trình phát triển của nang trứng để
chuẩn bị cơ sở cho việc nuôi dưỡng phôi và thai [17] .


7

1.3.3. Mô học
- Phôi thai: buồng trứng có nguồn gốc từ ụ sinh dục.
- Buồng trứng chia làm hai phần là vùng vỏ và vùng tủy
+ Vùng tủy: ở trung tâm, hẹp
+ Vùng vỏ: có hai lớp:
 Biểu mô: có nguồn gốc từ biểu mô phủ mầm tuyến sinh dục.
 Mô liên kết: dưới lớp biểu mô, cấu tạo bởi các tế bào sợi non
hình thoi và các chất gian bào. Trong mô liên kết chứa các khối
hình cầu gọi là các nang trứng ở các lứa tuổi khác nhau từ nguyên
thủy tới trưởng thành [18].
1.4. Phân loại các khối u buồng trứng
Buồng trứng vừa là cơ quan sinh sản, vừa là tuyến nội tiết có một quá
trình hình thành phức tạp. Vì buồng trứng luôn có những thay đổi rất rõ rệt về
mặt hình thái cũng như chức năng trong suốt cuộc đời người phụ nữ, những thay
đổi đó có thể dẫn tới những rối loạn không phuc hồi, phát triển thành bệnh lý,

đặc biệt là sự hình thành các khối u

1.4.1. Đại thể

Hình 1.2. Hình ảnh nang có dịch trong trên siêu âm
1.4.1.1. Loại lành tính
Nang nước: có vỏ mỏng, dịch vàng chanh, không có sùi trong hay


8

ngoài vỏ nang.
Nang bì: chứa dịch trắng đục, xương, tóc và răng. Nang nhầy: chứa dịch
quánh.
U thể đặc chứa tổ chức đồng nhất. Mạch máu trên bề mặt nang:
+ Nang cơ năng: mạch máu hình san hô
+ Nang thực thể: mạch máu hình răng lược.
1.4.1.2. Loại ác tính

Hình 1.3. Hình ảnh u buồng trứng có vỏ sần sùi, nhú trên siêu âm
Vỏ nang sần sùi, có nhiều mạch máu tân tạo.
Nang có nhiều thùy trong và ngoài nang. Dính vào các tạng lân cận, vỡ.
Chứa nhiều tổ chức đặc hơn lỏng.
1.4.2. Vi thể
1.4.2.1. U biểu mô buồng trứng
Có mật độ xuất hiện cao, chiếm 75% các khối u buồng trứng và
khoảng 90% các ung thư buồng trứng, gồm:
+ U có dịch trong: lành và ác tính
+ U dịch nhầy: lành và ác tính
+ U dạng nội mạc tử cung: lành và ác tính

+ U hỗn hợp trung bì: thường có dạng ung thư tuyến ở nhiều mức độ
khác nhau
+ U Brenner: lành và ác tính
+ U tế bào sáng: lành và ác tính
+ U hỗn hợp biểu mô: phối hợp ít nhất hai trong năm loại mô học


9

chính của u biểu mô thông thường [19], [12].
1.4.2.2. U mô đệm dây giới bào (u mô đệm dục)
+ U hạt vỏ bào: u hạt bào và u vỏ bào
+ U sợi: lành và ác tính
+ U nam hóa – u tế bào Sertoli và Laydig
+ Gynandroblastom: rất hiếm gặp, ác tính [19], [20].
1.4.2.3. U mầm bào
+ U nghịch mầm: lành và ác tính
+ U xoang nội bì phôi
+ Carcinom: gồm các tế bào nguyên thủy đa năng
+ U đa phôi: hiếm gặp
+ Carcinom đệm nuôi
+ U quái: không trưởng thành, trưởng thành và u quái với chủ yếu một
loại mô
+ U hỗn hợp mầm bào: hai hoặc nhiều thành phần ác tính
+ U nguyên bào sinh dục [19], [21].
1.4.2.4. U buồng trứng do di căn
+ U di căn đại tràng
+ U Krukenberg: di căn từ đường tiêu hóa
+ U di căn từ vú
+ U lympho di căn [19]

1.5. Chẩn đoán u buồng trứng
Với sự phát triển của các phương tiện cận lâm sàng hiện nay, đặc biệt là
siêu âm thì việc chẩn đoán một khối u buồng trứng không khó, song vấn đề
là cần phân biệt u buồng trứng lành tính hay ác tính, u buồng trứng cơ năng


10

hay thực thể để có phương pháp điều trị thích hợp [19], [22].
1.5.1. Lâm sàng
1.5.1.1. Cơ năng
- Nang nhỏ: triệu chứng nghèo nàn, phần nhiều được phát hiện tình cờ
khi đi khám phụ khoa, siêu âm hoặc khám vô sinh [23].
Bảng 1.1.M ột số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa và siêu
âm:
Khám phụ khoa
Đỗ Khắc Huỳnh [15]
47,0% số trường hợp
Đỗ Thị Ngọc Lan [16]
29,7% số trường hợp
Nguyễn Bình An [14]
24,5% số trường hợp
- U buồng trứng lớn: bệnh nhân có cảm giác

Siêu âm
23,5% số trường hợp
27,7% số trường hợp
25,0% số trường hợp
tức, nặng bụng dưới, đôi


khi có rối loạn đại - tiểu tiện khi khối u buồng trứng to chèn ép bàng quang,
trực tràng. Bệnh nhân có thể tự sờ thấy u.
Đau bụng là triệu chứng hay gặp, theo nghiên cứu của Nguyễn Bình An
42,5% [14], Đỗ Thị Ngọc Lan 30,4% [16], Đỗ Khắc Huỳnh 17,6% [15].
- Rối loạn kinh nguyệt: không thường gặp. Theo Đỗ Khắc Huỳnh
10,6% [15], Đỗ Thị Ngọc Lan 8,1% [16], Nguyễn Bình An 3% [14].
- Nhiều trường hợp phát hiện khi u có biến chứng xoắn, vỡ u.
1.5.1.2. Khám thực thể
 Thăm âm đạo kết hợp khám bụng để xác định:
- Vị trí u và số lượng u.
- Kích thước u.
- Độ di động của u.
- Bề mặt u: nhẵn hay gồ ghề.
- Mật độ u: tùy loại u.
- Ấn đau hay không đau.
- Dịch cổ trướng.


11

Dấu hiệu nghĩ tới u lành tính: bề mặt nhẵn, di động tốt, không có dịch
cổ trướng.
Dấu hiệu nghi ngờ ác tính: bề mặt u gồ ghề lổn nhổn, di động kém, dính
vào các tạng xung quanh, mật độ chắc, có dịch cổ trướng [24].
1.5.2. Cận lâm sàng
1.5.2.1. Siêu âm
Qua đường bụng, đường âm đạo hoặc kết hợp cả hai đường có thể phân
biệt vị trí, số lượng, kích thước và bản chất khối u qua siêu âm, nghi ngờ ác
tính có thể siêu âm doppler mạch máu buồng trứng.
Nang nước: một thùy, thành mỏng, ranh giới rõ, dịch thuần nhất. Nang

nhầy: nhiều thùy, thành dày, dịch thuần nhất.
Nang bì: không thuần nhất do có các mảnh sụn, răng, tóc, tổ chức nhày...
Nang lạc nội mạc tử cung: thành dày, chứa máu nên phản âm không
đồng nhất.
U ác tính: có nhiều tổ chức đặc hơn dịch, có vách và sùi trong hay
ngoài u, có hiện tượng tăng sinh mạch máu trên siêu âm doppler.
Có thể có cổ trướng [3].

Hình 1.4. Hình ảnh u buồng trứng dạng có nhú trong nang
trên siêu âm và trên đại thể
1.5.2.2. Chụp X quang không chuẩn bị
Hiện nay ít áp dụng, có thể thấy nốt vôi hóa, hình răng, xương nghĩ tới


×