Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư DU LỊCH hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.75 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Địa điểm thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Bùi Thị Quỳnh Trang

Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Huệ Phương

Bộ môn: Marketing du lịch

Lớp: K52B2LH
MSV: 16D250104

ĐIỂM BÁO CÁO
Giáo viên chấm 1

Giáo viên chấm 2

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên:
………………...

Họ và tên:……………….


HÀ NỘI - 2020

Trưởng bộ môn


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iii
PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU
LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM.........................................................................1
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà
Nội................................................................................................................................. 1
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội........................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
....................................................................................................................................... 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.................................3
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Đầu tư Du lịch Hà Nội................3
1.2.2. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội 5
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.....6
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM..................................................7
2.1. Sản phẩm và các thị trường khách của Hanoi Tourism...........................................7
2.1.1. Sản phẩm của Hanoi Tourism............................................................................7
2.1.2. Thị trường khách của Hanoi Tourism..................................................................8
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Hanoi Tourism...........................................10
2.2.1. Nhân lực............................................................................................................. 10
2.2.2. Tiền lương..........................................................................................................11
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Hanoi Tourism......................................................12

2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Hanoi Tourism...............................................13
PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................15
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà
Nội – Hanoi Tourism....................................................................................................15
3.1.1. Thành công của công ty.....................................................................................15
3.1.2. Hạn chế của công ty...........................................................................................15
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu.............................................................................16


ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Logo của Cơng ty Hanoi Tourism..................................................................2
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức tại Hanoi Tourism................................................................3
Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức của công ty Hanoi Tourism......5
Bảng 2.1. Tổng hợp tour trọn gói quốc tế Outbound của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội....................................................................................................................7
Bảng 2.2. Tổng hợp tour trọn gói nội địa của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà
Nội................................................................................................................................. 8
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trường khách du lịch Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 – 2019......9
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nhân sự của Hanoi Tourism.....................................................10
Bảng 2.5. Tình hình tiền lương của Cơng ty Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 – 2019.11
Bảng 2.6 Tình hình vốn kinh doanh của Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 – 2019........12
Bảng 2.7. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
qua 2 năm 2018-2019..................................................................................................13


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tp

Trđ
ĐVT
STT
NSLĐ

Thành phố
Triệu đồng
Đơn vị tính
Số thứ tự
Năng suất lao động


1
PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM
1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Du lịch Hà Nội
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: HANOI TOURISM INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: HANOI TOURISM., JSC
Giấy phép kinh doanh và Mã số thuế: 0101909909 – Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp
Giấy phép lữ hành Quốc tế: 01-216/2010/TCDL-GPLHQT – Tổng cục Du lịch cấp
Trụ sở chính: số 266 Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Văn phòng kinh doanh tại Hà Nội: số 39 Phố Hồng Phúc, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội.
Số điện thoại: 024.3928.4888 hoặc 04.3928.4884
Website:
Fanpage: />Chi nhánh Hải Phòng: số 113 Tơn Đức Thắng, Quận Lê Chân, Tp. Hải Phịng.
Số điện thoại: 022.5360.6148 hoặc 022.5362.2608

Website:
Fanpage: />Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Vimedimex, số 246 Cống
Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028.3501.7617
Website:
Fanpage: />HOTLINE: 0947.159.979
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội được thành lập vào tháng 4/2006 đến
nay đã được gần 14 năm xây dựng và trưởng thành.
Năm 2006, Công ty được thành lập với sản phẩm chính là tour Inbound, Daily
tour (dành cho khách du lịch phượt nước ngoài vào Việt Nam).
Năm 2010, Hoàn thành hồ sơ chuyển giao Công ty cho Hội Đồng Quản Trị và
Ban lãnh đạo mới. Ban lãnh đạo mới thay đổi định hướng phát triển của công ty,
chuyển đối tượng khách hàng mục tiêu sang khách đoàn và tour Outbound.
Năm 2010 – 2014, Công ty phát triển mạnh tour Nội địa và Outbound ghép.


2
Năm 2010, Cơng ty mở chi nhánh Hải Phịng.
Năm 2014, Công ty bắt đầu phát triển tour Outbound do công ty trực tiếp tổ chức
và đạt được thành công. Đồng thời, Công ty mở chi nhánh Hồ Chí Minh.
Năm 2015, Cơng ty chuyển văn phịng giao dịch chính tại Hà Nội về số 39 Hồng
Phúc, Ba Đình, Hà Nội.
Hiện tại, tour Outbound mang lại doanh thu chính cho Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội là đơn vị hoạt động chuyên ngành du
lịch lữ hành trong nước và quốc tế được Tổng cục du lịch Việt Nam cấp giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế số 01-216/2010/TCDL-GPLHQT. Sau 14 năm xây dựng và
phát triển, đến nay Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội- Hanoi Tourism đã trở thành
một thương hiệu có chỗ đứng trên thị trường, từng bước phát triển và khẳng định được

uy tín đối với khách hàng, đối tác và các nhà đầu tư.
Logo của cơng ty:

Hình 1.1. Logo của Cơng ty Hanoi Tourism
Logo của Hanoi Tourism được thiết kế dựa vào hình ảnh Khuê Văn Các, biểu
tượng của Hà Nội, gợi lên sự hòa hợp âm dương, hi vọng mang lại sự phát triển bền
vững và thịnh vượng cho Hanoi Tourism. Những nét cong trên hình ảnh Logo thể hiện
tính uyển chuyển, linh hoạt, khéo léo và hiệu quả của đội ngũ nhân viên Hanoi
Tourism. Và chính sự bền bỉ, năng động của đội ngũ này là bệ đỡ cho mọi thành công
của Hanoi Tourism.
Màu sắc của Logo: Với 2 gam màu chủ đạo là đỏ và đen, thể hiện sự hài hòa âm
dương với mong muốn sự phát triển thịnh vượng cho công ty. Khẩu hiệu của Hanoi
Tourism: “Hanoi Tourism – Tốt hơn những gì bạn mong đợi”. Hanoi Tourism cam
kết không chỉ thực hiện đúng và đủ những gì đã hứa, đã cam kết với khách hàng, mà
cịn luôn nỗ lực mang lại cho du khách những lợi ích gia tăng cao hơn sự mong đợi
ban đầu.


3
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1

Phịng kinh

doanh
Phịng Tour

Phịng điều
hành

Phịng vé

Phịng visa

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC 2

Phịng
Marketing
Phịng
CSKH

Phịng kế
tốn

Phịng
hành chính
Nhân sự

Lễ tân

Phịng Cao
Cấp
Phịng Đồn


Phịng Trung
Quốc
Phịng Đơng
Nam Á
Phịng Hàn
Quốc

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức tại Hanoi Tourism
(Nguồn: Phịng hành chính)
Chức năng của các bộ phận:
Hội đồng quản trị: Quyết định các vấn đề mang tính định hướng chiến lược, kế
hoạch hoạt động phát triển của công ty, ra các quyết định quan trọng liên quan đến tài
sản lớn và các nhận sự cấp cao trong công ty; giám sát điều hành công ty và các hoạt
động kinh doanh của công ty.


4
Ban giám đốc (01 Tổng Giám Đốc và 02 phó Tổng Giám Đốc): Trực tiếp điều
hành công việc của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trước Hội đồng quản trị; định hướng chiến lược phác thảo kế hoạch phát triển
và các phương án kinh doanh cho tồn bộ cơng ty; điều hành tổ chức thực hiện các
chiến lược và kế hoạch đề ra; thiết lập mở rộng và duy trì các mối quan hệ đối tác
trong và ngoài nước; xây dựng củng cố và hồn thiện bộ máy trong cơng ty, quy chế
làm việc.
Bộ phận Kinh doanh
Phịng Đồn: Tư vấn bán các sản phẩm du lịch nội địa và quốc tế cho các đồn
khách có nhu cầu, hỗ trợ đặt phịng, làm thủ tục và và các vấn đề liên quan.
Phòng điều hành: Đóng vai trị tổ chức, đảm bảo thực hiện các chương trình du
lịch; có chức năng điều hành các công việc như giữ và đặt dịch vụ ( lưu trú, ăn uống,
vé, phương tiện di chuyển và các dịch vụ bổ sung) theo yêu cầu của khách hàng, phối

hợp với các bộ phận để giải quyết phát sinh trước, trong và sau quá trình đi tour; phối
hợp cùng phịng sale trong việc nghiên cứu, xây dựng chương trình du lịch.
Phòng Hàn Quốc: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi Hàn
Quốc, hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại Hàn Quốc.
Phịng Đơng Nam Á – Trung Quốc: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản
phẩm du lịch đi các nước trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc, hỗ trợ đặt
phòng và các vấn đề liên quan tại các điểm đến khu vực này.
Phòng cao cấp: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi các
tour xa như Nhật Bản, Châu Âu, Dubai,… hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại
các điểm đến này.
Phòng Visa: Chịu trách nhiêm các vấn đề làm visa, xin visa cho các chương trình
tour, cung cấp dịch vụ làm visa lẻ cho khách hàng.
Phịng Chăm sóc khách hàng: Chăm sóc khách hàng; tiếp nhận phản hồi từ khách
hàng về dịch vụ của Công ty; giữ liên lạc và tạo mối quan hệ với khách hàng trước,
trong và sau khi sử dụng dịch vụ của Công ty nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ của
nhân viên viên tư vấn và chất lượng dịch vụ của chương trình du lịch.
Bộ phận Vé máy bay: Tiếp nhận các yêu cầu về vé trong nước và quốc tế của
khách hàng và Ban lãnh đạo, báo giá, đặt chỗ, giữ vé, tiếp nhận thanh toán cho các
tour và giao vé cho khách hàng đặt vé; quản lý các đại lý vé máy bay cấp 2 của Công
ty; hỗ trợ khách hàng các vấn đề trước, trong và sau quá trình bay.
Bộ phận Marketing: Thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện các kế hoạch marketing; quản lý các kênh Marketing Online (hệ thống
Website, Fanpage Facebook, Email…), chỉnh sửa, thay đổi các nội dung trên website,


5
fanpage; tiếp nhận yêu cầu của khách hàng và các thông tin phản hồi khác qua kênh
Online và chuyển cho bộ phận có trách nhiệm.
Bộ phận Kế tốn: Theo dõi, ghi chép thu chi theo đúng chế độ kế toán của Nhà
nước; làm tạm ứng tour, quyết toán tour, theo dõi tình hình sử dụng vốn và tài sản của

Cơng ty, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phán ánh những thay đổi để
lãnh đạo Công ty có biện pháp xử lý kịp thời.
Bộ phận Hành chính – Nhân sự: Thực hiện các quy chế, nội quy, khen thưởng, kỷ
luận, chế độ tiền lương, thay đổi và tuyển chọn đội ngũ lao động, bồi dưỡng và đạo tạo
đội ngũ lao động.
Các đơn vị trực thuộc (Chi nhánh): Thực hiện chức năng được Ban Giám Đốc
Công ty giao cho trong việc bán các sản phẩm dịch vụ của Cơng ty như chương trình
du lịch trọn gói, vé máy bay và các dịch vụ khác.
1.2.2. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội
Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội được xây dựng và tổ chức theo mơ hình
Cơng ty cổ phần, tn thủ theo luật doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản hiện hành.
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phẩn đầu tư du lịch Hà Nội là cơ cấu tổ chức theo
kiểu trực tuyến- chức năng (Sơ đồ 1.1). Các trưởng phòng, chi nhánh, văn phòng đại
diện chịu trách nhiệm quản lý bộ phận mình dưới sự ủy quyền của Ban Giám Đốc.
Đây là một cơ cấu phù hợp với quy mô của một Công ty đang trên đà phát triển như
Hanoi Tourism
Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức của cơng ty Hanoi Tourism
Ưu điểm

Nhược điểm

- Có tính thống nhất cao khi mọi quyết
định, sự chỉ huy đều tập trung về Ban
Giám Đốc và do Ban Giám Đốc chịu
trách nhiệm
- Các mệnh lệnh được truyền đi theo
tuyến, và có sự hợp tác hỗ trợ giữa các
phịng ban trong cơng ty
- Có sự chun mơn hóa cao khi cơ cấu

cơng ty được chia rõ ràng thành từng
phịng với những chức năng riêng như :
phòng Kinh doanh, phòng Điều hành,
phịng Kế tốn…được quản lý bởi các
trưởng phịng, đảm bảo được sự phân
công công việc một cách chuyên nghiệp
và hoạt động của bộ máy công ty hoạt
động được trơn tru.

- Trách nhiệm dồn về phía Ban Giám
Đốc và các trưởng phòng trong việc giám
sát và quản lý từng khâu, Ban Giám Đốc
cần phải làm việc chặt chẽ và giữ mối
quan hệ với các phòng ban chức năng tạo
nên sự lãng phí không cần thiết.
- Ban Giám Đốc phải giải quyết những
mâu thuẫn phát sinh giữa các phòng ban
nên phải họp nhiều lần, khiến lãng phí
thời gian và nguồn lực.
- Các bộ phận chức năng phải thông
qua Ban Giám Đốc nếu muốn truyền
thơng tin đến các bộ phận tác nghiệp, từ
đó gây nên sự chậm trễ và không kịp thời
hoặc sai lệch trong thông tin.


6
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đầu tư Du lịch Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội khá

đa dạng với nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công
ty bao gồm 3 lĩnh vực:
- Dịch vụ lữ hành nội địa : nghiên cứu, xây dựng, bán và tổ chức các chương
trình du lịch trong nước cho người Việt Nam
- Dịch vụ lữ hành quốc tế : nghiên cứu, xây dựng, bán và tổ chức chương trình
du lịch ra nước ngoài cho khách Việt Nam ( Outbound)
- Các dịch vụ bổ trợ khác: Đại lý bán vé máy bay: Đại lý chỉ định cấp 1 của các
hãng hàng không (Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Air Mekong, Vietjet Air) và bán vé
máy bay các hãng hàng khơng nước ngồi tại Việt Nam, tổ chức hội nghị hội thảo, tổ
chức dịch vụ teambuilding, cho thuê xe du lịch, dịch vụ visa xuất nhập cảnh, đặt
phòng khách sạn trong nước và quốc tế.


7
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM
2.1. Sản phẩm và các thị trường khách của Hanoi Tourism
2.1.1. Sản phẩm của Hanoi Tourism
Sản phẩm của Hanoi Tourism bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính: Chương trình du
lịch trọn gói quốc tế (Outbound); Chương trình du lịch trọn gói nội địa; Các dịch vụ
bổ trợ khác.
Trong nhiều năm qua, Hanoi Tourism luôn đi tiên phong trong việc đem lại các
chương trình tour chất, mang đến sự hài lịng tốt nhất cho khách hàng. Đặc biệt khi
nghiên cứu xây dựng sản phẩm, Hanoi Tourism luôn đặt lợi ích khách hàng, chất
lượng sản phẩm và sự khác biệt lên hàng đầu với mong muốn mang lại những giá trị
tăng thêm vượt qua cả những kì vọng của khách hàng.
2.1.1.1 Chương trình du lịch trọn gói quốc tế Outbound
Để đáp ứng Công ty Hanoi Tourism đã xây dựng và cung cấp các tour du lịch
quốc tế Outbound sau:
Bảng 2.1. Tổng hợp tour trọn gói quốc tế Outbound của Cơng ty Cổ phần Đầu tư

Du lịch Hà Nội
Loại tour

Tour Trung Quốc

Tour Đông Nam Á
Tour Đông Bắc Á
Tour cao cấp

Tour
+ Tour đường bộ: Tour du lịch Nam Ninh, Tour du lịch Nam
Ninh – Quế Lâm, Tour du lịch Nam Ninh – Bắc Hải, Tour du lịch
Côn Minh – A Lư – Thạch Lâm, Tour du lịch Côn Minh – Đại Lý
– Lệ Giang, Tour du lịch Phượng Hoàng Cổ Trấn.
+ Tour đường bay: Tour du lịch Bắc Kinh, Tour du lịch Hồng
Kông, Tour du lịch Quảng Châu – Thâm Quyến, Tour du lịch Bắc
Kinh – Thượng Hải – Hàng Châu – Tô Châu, Tour du lịch Trương
Gia Giới – Phượng Hoàng Cổ Trấn.
Tour du lịch Maylaysia, Tour du lịch Thái Lan, Tour du lịch
Singapore, Tour du lịch Indonesia, Tour du lịch Myanmar,…
Tour du lịch Nhật Bản, Tour du lịch Hàn Quốc, Tour du lịch Nhật
– Hàn, Tour du lịch Đài Loan.
Tour du lịch Châu Âu, Tour du lịch Châu Mỹ, Tour du lịch Châu
Úc, Tour du lịch Ai Cập, Tour du lịch Ấn Độ - Nepal, Tour du lịch
Dubai, Tour du lịch Nam Phi, Tour du lịch New Zealand.


8
2.1.1.2 Chương trình du lịch trọn gói nội địa
Bảng 2.2. Tổng hợp tour trọn gói nội địa của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà

Nội
Loại tour
Tour
Tour du lịch Hà Nội, Tour du lịch Hạ Long – Cát Bà,
Miền bắc
Tour du lịch Ninh Bình, Tour du lịch Chùa Hương,…
Tour ghép
Tour du lịch Đà Nẵng, Tour du lịch Huế, Tour du lịch
Miền trung
nội địa
Nha Trang, Tour du lịch Mũi Né, …
Tour du lịch Sài Gịn, Tour du lịch Cơn Đảo, Tour du
Miền nam
lịch Phú Quốc, …
Tour Đông
Tour du lịch kết hợp Đông Bắc và Tây Bắc, Tour du
Bắc, Tây Bắc lịch Mai Châu, Tour du lịch Thái Nguyên.
Tour Di sản
Tour du lịch Huế, Tour du lịch Đà Nẵng, Tour du lịch
miền Trung
Quảng Bình.
Tour miền
Tour du lịch Đà Lạt, Tour du lịch Sài Gòn, Tour du lịch
Nam
Tây Nguyên, Tour du lịch xuyên Việt.
Tour đoàn
Tour lễ hội
Tour du lịch Tết Âm lịch, Tour du lịch Tết dương lịch,
nội địa
ngày, cuối tuần Tour du lịch cuối tuần, …

Tour du lịch Trà Cổ, Tour du lịch Cô Tô, Tour du lịch
Tour biển đảo
Đồ Sơn, Tour du lịch Cát Bà,…
Tour du lịch Thiên Cầm, Tour du lịch Mũi Né, Tour du
Khác
lịch Phú Yên, Tour du lịch Nha Trang, Tour du lịch
Côn Đảo, Tour du lịch Phú Quốc.
2.1.1.3 Các dịch vụ bổ trợ khác
Ngoài 2 sản phẩm chính, Hanoi Tourism còn cung cấp dịch vụ bổ trợ khác như:





Dịch vụ cho thuê xe du lịch và thương mại.
Dịch vụ đặt phịng khách sạn trong và ngồi nước.
Dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, gala dinner, teambuilding.
Dịch vụ làm hộ chiếu, dịch vụ visa xuất – nhập cảnh.

 Đại lý vé máy bay cấp 1 của 3 hãng hàng không nội địa nổi tiếng: Vietnam

Airline, Vietjet Air, Jetstar Pacific và hơn 40 hãng hàng không quốc tế như: Air Korea,
Thai Airway,…
2.1.2. Thị trường khách của Hanoi Tourism
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội sau 10 năm xây dựng và trưởng thành
đã tạo cho mình một thị trường khách khá đa dạng và phong phú. Hiện nay, để thuận
tiện cho quá trình quản lý và hoạt động kinh doanh, các thị trường khách du lịch của
Công ty được chia thành 2 mảng chính là khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc
tư Du lịch Hà Nội năm 2018 – 2019:



9
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trường khách du lịch Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 – 2019
STT

I
II

Loại khách
Tổng
Nội địa
Tỷ trọng
Outbound
Tỷ trọng

ĐVT
Lượt
Lượt
%
Lượt
%

Năm 2018
98.997
35.321
35,68
63.676
64,32

Năm 2019

125.384
39.912
31,83
85.472
68,17

So sánh năm
2019/2018
+/%
+26.387
126,65
(+4.591)
113
(-3,85)

+21.796
134,23
(+3,85)


(Nguồn: phòng kinh doanh)
Từ bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy thị trường khách du lịch tại Hanoi
Tourism đang đạt mức tăng trưởng tốt khi lượng khách năm 2019 gần như gấp đôi so
với năm 2018. Cụ thể là tổng lượt khách du lịch năm 2019 tăng 26.387 lượt khách và
tương ứng với tăng 26,65% so với năm 2018. Cụ thể như sau:
- Về thị trường khách du lịch nội địa: số lượt khách du lịch nội địa năm 2019
tăng 4.591 lượt khách và tương ứng với tăng 13% so với năm 2018. Nhìn vào tỷ trọng
cơ cấu thị trường khách du lịch nội địa của cơng ty ta cũng có thể thấy năm 2019 giảm
3,85% so với năm 2018 . Trong khi tỷ trọng khách du lịch nội địa năm 2018 chiếm
35,68% trong cơ cấu khách du lịch của công ty so với 64,32% tỷ trọng khách

outbound thì đến năm 2019 tỷ trọng này đã giảm xuống còn 31,83%.
- Về thị trường khách du lịch quốc tế Outbound: Qua bảng 2.2, nhìn chung chúng
ta nhận thấy số lượt khách du lịch quốc tế outbound trong năm 2019 có mức tăng
trưởng lớn với 21.796 lượt khách tương ứng với mức tăng 34,23% so với năm
2018. Đồng thời, tỷ trọng cơ cấu khách du lịch Outbound năm 2019 là 68,17%,
tăng 3,85% so với mức tỷ trọng năm 2018 là 64,32% và hiện tại lượng khách du
lịch outbound đang chiếm phần lớn trong cơ cấu thị trường khách du lịch của công
ty Hanoi Tourism. Điều này cho thấy mức chi trả cho du lịch của người dân Việt
Nam năm qua đã tăng lên và khách hàng ngày càng có nhiều nhu cầu được du lịch
quốc tế hơn.
Tóm lại, thị trường khách du lịch của Hanoi Tourism đang trên đà tăng trưởng
tốt, đây là dấu hiệu cho thấy Công ty đã đưa các chiến lược kinh doanh một cách
đúng đắn.


10
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Hanoi Tourism
2.2.1. Nhân lực
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nhân sự của Hanoi Tourism
ISTT

So sánh năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2019/2018
+/%
II
Tổng số nhân viên
Người
70

76
+6
108,57
Trình độ Đại học
Người
56
62
+6
110,71
Tỉ lệ
%
80
81,58 (+1,58)
chuyện
Cao đẳng
Người
14
14
0
100
mơn
Tỉ lệ
%
20
18,42 (-1,58)
III
Trình độ Toeic > 650
Người
21
23

+2
109,52
%
30
30,26 (+0,26)
ngoại ngữ Tỉ lệ
Toeic 450- 650
Người
40
44
+4
110
Tỉ lệ
%
57,14 57,89 (+0,75)
Toeic< 450
Người
9
9
0
100
Tỉ lệ
%
12,86 11,84 (-1,02)
IV
Giới tính Nam
Người
13
17
+4

130,77
Tỉ lệ
%
18,57 22,37 (+3,8)
Nữ
Người
57
59
+2
103,51
Tỉ lệ
%
81,43 77,63 (-3,8)
V
Độ tuổi
22-30
Người
50
55
+5
110
Tỉ lệ
%
71,43 72,37 (+0,94)
>30
Người
20
21
+1
105

Tỉ lệ
%
28,57 27,63 (-0,94)
(Nguồn: Phòng hành chính)
Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy cơng ty Hanoi Tourism hiện đang có 76 nhân viên,
tăng thêm 6 nhân viên so với năm 2018. Trong đó gồm 62 nhân viên tương ứng với
81,58% có trình độ Đại học và 14 nhân viên tương ứng 18,42% có trình độ Cao đẳng.
Số lượng nhân viên có trình độ ngoại ngữ Toeic trên 650 là 23 nhân viên, dưới
450 là 9 người và chiếm phần lớn là trình độ trong khoảng từ 450 – 650 điểm Toeic
với 44 người. Bên cạnh đó, ta cịn có thể thấy tỉ lệ nhân viên nam-nữ tại cơng ty Hanoi
Tourism có sự chênh lệch lớn mặc dù sau 1 năm số lượng nhân viên nam có thay đổi
từ 13 người lên 17 người trong khi nhân viên nữ có số lượng là 59 người với tỷ lệ
chiếm đến 77,63% so với nhân viên nam là 22,37%. Tuy nhiên điều này có thể được lý
giải bởi đặc thù cơng việc của ngành dịch vụ địi hỏi phải làm việc trực tiếp với khách
hàng nên sẽ đề cao sự linh hoạt, mềm dẻo mà nhân viên nữ thường có xu hướng làm
tốt hơn nhân viên nam. Số nhân lực trong khoảng 22-30 rất cao cụ thể là 55 người tính
tại thời điểm năm 2019 chiếm 72,37% trong khi đó nhân sự trên 30 tuổi là 21 người
chiếm 27,63% và chủ yếu nắm vị trí chủ chốt.
Năm
2018

Năm
2019


11
Từ tất cả yếu tố trên, chúng ta nhận thấy đội ngũ nhân lực tại công ty Hanoi
Tourism đều đáp ứng được những tiêu chí về chuyên môn, ngoại ngữ cũng như sự trẻ
trung, nhiệt huyết.
2.2.2. Tiền lương

Bảng 2.5. Tình hình tiền lương của Cơng ty Hanoi Tourism qua 2 năm
2018 – 2019
So sánh năm
STT
Các chỉ tiêu
ĐVT
2019/2018
+/%
I Tổng doanh thu
Trđ
257.712 337.738 +80.026 131,05
II Tổng quỹ lương
Trđ
12.633 16.365
+3.732 129,54
III Tổng số lao động
Người
70
76
+6 108,57
IV NSLĐ bình quân
Trđ/người
3.681,6 4.443,9
+762,3 120,71
V Tiền lương bình quân năm
Trđ/người
180,47 215,33 +34,860 119,32
VI Tiền lương bình quân tháng
Trđ/người
15,04

17,95
+2,91 119,35
VII Tỷ suất tiền lương
%
4,90
4,85
(-0,05)
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Qua bảng 2.4, nhìn chung, tình hình tiền lương của Cơng ty Hanoi Tourism năm
2019 có sự tăng trưởng tốt. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu của Hanoi Tourism năm 2019 là 337.738 triệu đồng, tăng
31,05% tương ứng với 80.026 triệu đồng so với năm 2018. Trong đó cơng ty cho tổng
quỹ lương năm 2019 là 16.365 triệu đồng tăng 29,54% so với tổng quỹ lương năm
2018 là 12.633. Tổng số lao động tại công ty tăng lên 6 người vào năm 2019 so với 70
nhân viên năm 2018, điều này có thế giải thích bởi sự tăng trưởng nhanh trong tổng
doanh thu và quy mô của công ty sau 1 năm, từ đó địi hỏi một nguồn nhân lực mới ra
nhập để đảm bảo chất lượng công việc cũng như chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó,
Hanoi Tourism cịn có sự phát triển trong năng suất lao động bình quân năm 2019 với
762,2 triệu đồng/người tương ứng với tăng 20,71% so với năm 2018, điều này chứng
minh rằng việc sử dụng nguồn nhân lực tại công ty đã đạt được hiệu quả. Vì nguồn
doanh thu của cơng ty đã tăng lên nên tiền lương bình qn năm của nhân viên cũng
có sự cải thiện rõ ràng, khi năm 2018 con số này là 180,47 triệu đồng/người thì đến
năm 2019 đã tăng lên 215,33 triệu đồng/người tương đương với tiền lương bình quân
tháng của một người tăng lên thành 17.95 triệu đồng/ người, tuy con số này không quá
cao nhưng vẫn là một mức lương đáng mơ ước so với hầu hết các cơng ty lữ hành khác
trên cùng thị trường. Cịn đối với tỷ suất tiền lương thì lại có sự giảm xuống từ 4,90%
năm 2018 xuống cịn 4,85%, qua đó ta có thể thấy tốc độ tăng của tổng quỹ lương
chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu.
Năm
2018


Năm
2019


12
Tóm lại, tình hình tiền lương của Hanoi Tourism năm 2019 so với năm 2018 là
tốt. Cơng ty đang có sự phát triển mạnh mẽ tuy nhiên vẫn cần quan tâm hơn về vấn
đề tiền lương của nhân viên để đảm bảo sự tăng trưởng của công ty đi đôi với sự
tăng trưởng về quỹ lương của nhân viên. Cân nhắc đưa ra những chính sách đãi ngộ
tốt hơn cho nhân viên để thúc đẩy năng suất lao động của họ và giúp cơng ty phát
triển bền vững.
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Hanoi Tourism
Bảng 2.6. Tình hình vốn kinh doanh của Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 – 2019
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2018

Năm
2019

So sánh 2019/2018

+/%
I

Tổng số vốn kinh doanh
Trđ
32.623
35.792
+3.169
109,71
Vốn cố định
Trđ
6.790
7.186
+396
105,83
II
Tỷ trọng
%
20,81
20,08
(-0.73)

Vốn lưu động
Trđ
25.833
28.606
+2.773
110,73
III
Tỷ trọng
%
79,19
79,92

(+,3)

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Nhìn vào bảng 2.5, ta có thể nhận thấy tổng số vốn kinh doanh trong năm 2019 là
35.792 triệu đồng, tăng lên 9,71% tương ứng với 3.169 triệu đồng so với năm 2018,
điều này chứng minh rằng công ty Hanoi Tourism đã mở rộng ra về quy mô công ty để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Trong đó: Vốn cố định năm 2019
tăng từ 6.790 triệu lên 7.186 tương ứng với tăng 5,83% so với năm 2018. Vốn lưu
động của công ty cũng tăng thêm 10,73% từ 25.833 triệu đồng lên 28.606 năm 2019.
Nhìn chung trong cả 2 năm thì tỷ trọng vốn cố định luôn bé hơn vốn lưu động khi năm
2019 vốn cố định chiếm 20,08% (giảm 0,73% so với năm 2018) trong tổng số vốn của
công ty so với 79,92% của vốn lưu động (tăng 0,73% so với năm 2018).
Với tình hình phát triển của cơng ty thì việc đầu tư nguồn vốn kinh doanh là điều
cần thiết và phù hợp. Với nguồn vốn mạnh mẽ, Hanoi Tourism có thể tiến hành đầu tư
vào những thị trường mới, tạo mối quan hệ với những nhà cung cấp cao cấp và đảm
bảo bộ máy công ty được hoạt động trơn tru.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Hanoi Tourism
Bảng 2.7. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội qua 2 năm 2018-2019
STT
I
1

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu tour nội địa

ĐVT
Trđ
Trđ


Năm 2018 Năm 2019
257.712
30.745

337.738
34.837

So sánh năm
2019/2018
+/%
+80.026 131,05
+4.092 113,31


13
Tỷ trọng
Doanh thu tour Outbound
2
Tỷ trọng
Doanh thuVé
3
Tỷ trọng
Doanh thu dịch vụ khác
4
Tỷ trọng
II Tổng chi phí
Chi phí Tour nội địa
1
Tỷ trọng

Chi phí tour Outbound
2
Tỷ trọng
Chi phí Vé
3
Tỷ trọng
Chi phí dịch vụ khác
4
Tỷ trọng
Lợi nhuận trước thuế
III
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
IV Thuế
Lợi nhuận sau thuế
V
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế

%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ

%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
Trđ
%

11,93
139.577
54,16
82.365
31,96
5.025
1,95
202.488
21.161
10,45
105.967
52,33
72.741
35,93
2.619
1,29
55.224
21,43
11.044,8
44.179,2
17,14


10,31
(-1,62)
185.460 +45.883 132.87
54,91
(+0,75)
111.122 +28.757 134,91
32,90
(+0,94)
6.319
+1.294 125,75
1,87
(-0,08)
260.343 +57.855 128,57
22.232
+1.071 105,06
8,54
(-1,91)
136.985 +31.018 129,27
52,62
(+0,29)
97.782 +25.041 134,42
37,56
(+1,63)
3.343
+724 127,64
1,28
(-0,01)
77.395 +22.171 140,15
22,92

(+1,49)
15.479 +4.434,2 140,15
61.916 +17.736,8 140,15
18,33
(+1,19)
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhìn chung, tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội qua 2 năm 2018 – 2019 là khá tốt. Cụ thể như sau:
- Về doanh thu
Tổng doanh thu của Hanoi Tourism năm 2019 là 337.738 triệu đồng, tăng 80.026
triệu đồng, tương ứng với tăng 31,05% so với năm 2018. Trong đó, doanh thu chương
trình du lịch nội địa năm 2019 là 34.737 triệu đồng, tăng 4.092 triệu đồng so với năm
2018. Doanh thu dịch vụ du lịch quốc tế Outbound đóng tỷ trọng lớn nhất năm 2019 là
185.460 triệu đồng, tăng 45.883 triệu đồng so với năm 2018 tương đương 32,87%.
Dịch vụ đóng tỷ trọng lớn thứ hai là doanh thu vé máy bay với sự tăng trưởng từ
82.365 triệu đồng năm 2018 lên 111.122 triệu đồng năm 2019. Doanh thu dịch vụ khác
năm 2019 là 6.319 triệu đồng, tăng 1.294 triệu đồng và tương ứng với tăng 25,75% so
với năm 2018.
Tóm lại trong vịng 1 năm, cơng ty đã có sự phát triển mạnh, nhất là về thị trường
tour quốc tế outbound, nay đã trở thành nguồn doanh thu lớn nhất của cơng ty và tiếp
đó là mảng phịng vé, tour nội địa và cuối cùng là doanh thu từ dịch vụ khác.
- Về chi phí:
Tổng chi phí của công ty năm 2019 là 260.343 triệu đồng, tăng 57.855 triệu đồng
và tương ứng với tăng 28,57% so với năm 2018. Tuy chi phí có tăng nhưng tốc độ tăng


14
của chi phí vẫn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu nên hiệu quả kinh doanh của công
ty vẫn tốt.
- Về lợi nhuận:

Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2019 đạt 77.395 triệu đồng, tăng 22.171
triệu đồng, tương đương 40,15% so với năm 2018 và sau khi trừ đi 15.479 triệu đồng
tiền thuế thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 là 61.916 triệu đồng, tăng
40,15% so với năm 2018 tương đương 17.736,8 triệu đồng .
Tóm lại, từ bảng số liệu trên, ta thấy được tình hình kinh doanh của cơng ty
Hanoi Tourism có hiệu quả, mang lại lợi nhuận về cho công ty và đã tiết kiệm được
nhiều chi phí.


15
PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội – Hanoi Tourism
3.1.1. Thành công của công ty
Trong 14 năm qua, Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội đã gặt hái được nhiều
thành cơng, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường du lịch với những kết quả
đã đạt được như:
Về sản phẩm dịch vụ: đa dạng với nhiều loại hình sản phẩm như dịch vụ du lịch
lữ hành nội địa và quốc tế, kinh doanh vé máy bay và các hoạt động bổ trợ khác.
Không những vậy những chương trình du lịch tại Hanoi Tourism cịn mang những nét
đặc sắc riêng, độc đáo và mới mẻ, chính điều đấy đã tạo nên lợi thế cạnh tranh cho
công ty.
Về thương hiệu: công ty sở hữu một thương hiệu uy tín và mạnh mẽ sau 14 năm
hoạt động và có kinh nghiệm dày dặn trong việc thiết kế tour quốc tế. Đồng thời, các
đối tác và khách hàng của công ty đều là những cá nhân, doanh nghiệp có uy tín. Đặc
biệt công ty luôn minh bạch trong vấn đề tài chính với các đối tác và nhân viên.
Về cơ cấu và tổ chức nhân sự: cơng ty có bộ máy nhân sự có trình độ chun
mơn cao, tác phong làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung, năng động, sáng tạo.
3.1.2. Hạn chế của công ty

Bên cạnh những thành công trên, Công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất
định như:
Hoạt động Marketing mục tiêu nhằm xác định được đoạn thị trường tiềm năng
của Cơng ty Hanoi Tourism vẫn cịn khá yếu, trong những năm qua Công ty tuy đã xác
định được thế mạnh của mình là các chương trình du lịch lữ hành quốc tế outbound
nhưng vẫn chưa thực sự tìm ra được nguồn khách lớn, các khách hàng của tour
outbound chủ yếu là khách lẻ và hầu như chỉ sử dụng dịch vụ một lần, còn khách hàng
trung thành gắn bó với Cơng ty thì lại tập trung ở mảng dịch vụ nội địa. Điều này là do
các hoạt động Marketing của Hanoi Tourism chưa hiệu quả và chưa tồn diện. Bên
cạnh đó, thị trường tour nội địa là một thị trường lớn và đầy hứa hẹn, trong khi Công ty lại
chỉ chú trọng đầu tư vào việc quảng cáo và nghiên cứu phát triển các tour quốc tế.
Về chất lượng chương trình du lịch vẫn cịn nhiều thiếu sót và chưa được hồn
chỉnh, nhiều trường hợp tour du lịch của công ty không đáp ứng đúng với cam kết cho
khách hàng, hay một số sự cố không mong muốn xảy ra trong chuyến đi khiến khách
hàng không hài lịng. Bên cạnh đó, q trình tuyển chọn hướng dẫn viên đạt tiêu chuẩn


16
chuyên môn và đạo đức nghề vẫn chưa thực sự được chú trọng, do vậy vẫn có những
phản hồi khơng tích cực từ phía khách hàng về chất lượng của chương trình.
Về chương trình đào tạo nhân lực của cơng ty vẫn còn nhiều hạn chế khi nhiều
nhân viên chưa đạt được trình độ chun mơn mà cơng ty mong muốn, nhiều sự cố
xảy ra vì nhân viên vẫn chưa linh hoạt trong việc giải quyết vấn đề. Các nhân viên tại
Hanoi Tourism tuy đều có trình độ tiếng Anh căn bản nhưng vẫn chưa thành thạo nên
trong tương lai nếu cơng ty có kế hoạch mở rộng ra thị trường Quốc tế đến Inbound thì
nhân viên nên được học những khóa học trau dồi thêm trình độ ngoại ngữ của mình
nhằm đáp ứng nhu cầu của cơng việc.
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Dựa trên những điểm phát hiện được từ thực tiễn nêu trên, em xin được đề xuất
một số hướng đề tài nghiên cứu như sau:

Hướng đề tài 1: Hồn thiện Marketing mục tiêu của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội
Hướng đề tài 2: Nâng cao chất lượng tour du lịch tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội
Hướng đề tài 3: Hồn thiện chương trình đào tạo nhân lực trong Công ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Hà Nội



×