Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.79 KB, 80 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................6
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG
NGHỆ QUỐC TẾ VIỆT NAM............................................................................................7

1. Khái quát chung về Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................................7
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................................8
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................10
1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
................................................................................................................................
14
1.4.1 Chức năng của công ty....................................................................................14
1.4.2 Nhiệm vụ của công ty....................................................................................14
1.4.3 Đặc điểm sản phẩm........................................................................................14
1.4.4 Quy trình công nghệ.......................................................................................15
1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động ...........18
1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm qua..........................20
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................21
2. Phân tích các hoạt động Marketing.................................................................21
2.1 Tình
hình
tài


chính

các
chỉ
tiêu
tài
chính.
...........................................................................................................................
21
2.2 Vị
thế

khả
năng
cạnh
tranh
của
công
ty.
...........................................................................................................................
22
2.3
Thực
trạng
Marketing
trong
Công
ty.
................................................................................................................................
23


SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


1


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

2.4
Xây
dựng
chiến
lược
Marketing
cho
Công
ty
.
................................................................................................................................
23
2.4.1.
Chiến

lược
an
toàn
trong
kinh
doanh.
................................................................................................................................
24
2.4.2.
Chiến
lược
cạnh
tranh
................................................................................................................................
25
2.4.3.
Chiến
lược

chính
sách
sản
phẩm
................................................................................................................................
26
2.4.4.
Chiến
lược

chính

sách
phân
phối
sản
phẩm
................................................................................................................................
26
2.4.5.
Chiến
lược

chính
sách
xúc
tiến
................................................................................................................................
26
2.4.6. Cụ thể hóa chiến lược Marketing và chi phí Marketing
................................................................................................................................
27
3. Phân tích tình hình lao động, tiền lương..........................................................28
3.1.Đặc
điểm
lao
động
của
công
ty
................................................................................................................................
28

3.2
Phân
tích
tình
hình
lao
động,
tiền
lương.
................................................................................................................................
31
3.2.1

cấu
lao
động
của
doanh
nghiệp.
................................................................................................................................
32
3.2.2

Tình

hình

sử

SVTH: Nguyễn Hữu Ba

Lớp : ĐH QTKD4 – K6

dụng

lao

động



năng

suất

lao

động.

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


2


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------


................................................................................................................................
33
3.2.2.1 Phân tích lao động.......................................................................................33
3.2.3 Các hình thức trả lương của doanh nghiệp.
................................................................................................................................
37
4. Tình hình chi phí và giá thành.........................................................................42
4.1 Phân loại chi phí của công ty.
................................................................................................................................
42
4.2
Phân
loại
theo
yếu
tố
chi
phí
................................................................................................................................
42
4.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
................................................................................................................................
42
4.4.
Phân
loại
theo
cách
thức
kết

chuyển
chi
phí
................................................................................................................................
43
4.5. Phân loại theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn
thành.
................................................................................................................................
43
4.6 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
................................................................................................................................
44
4.7
Phương
pháp
tính
giá
thành
sản
phẩm
................................................................................................................................
45
4.8 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành toàn bộ
................................................................................................................................
44

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang



3


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

4.8.1 Chi phí NVL trực tiếp.......................................................................................45
4.8.2
Chi
phí
NC
trực
tiếp
................................................................................................................................
46
4.8.3
Chi
phí
sản
xuất
chung
................................................................................................................................
49
4.8.4
Tập

hợp
chi
phí
sản
xuất
................................................................................................................................
51
4.9
Tính
giá
thành
sản
phẩm
................................................................................................................................
51
4.9.1
Công
tác
kiểm

đánh
giá
sản
phẩm
dở
dang
................................................................................................................................
51
4.9.2
Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty

................................................................................................................................
52
4.9.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành
................................................................................................................................
53
5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
................................................................................................................................
54
5.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................................
55
5.2 Bảng cân đối kế toán
................................................................................................................................
60
5.3 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


4


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------


................................................................................................................................
64
5.4 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
................................................................................................................................
65
5.5 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
................................................................................................................................
68
5.6 Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp
................................................................................................................................
70
5.6.1 Những ưu điểm
................................................................................................................................
61
5.6.2 Những tồn tại
................................................................................................................................
72
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..............................72
3.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
................................................................................................................................
72
3.1.1 Đánh giá và nhận xét các lĩnh vực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh
của
công
ty
................................................................................................................................
72

3.1.2 Những nguyên nhân làm nên thành công và những nguyên nhân tạo ra
những
hạn
chế
cho
công
ty
................................................................................................................................
76
3.1.2.1.

Nguyên

nhân

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

làm

nên

thành

công

của

công


GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


5

ty


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

................................................................................................................................
76
3.1.2.2. Nguyên nhân tạo ra những hạn chế của công ty
................................................................................................................................
77
3.2 Đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty
................................................................................................................................
77
KẾT LUẬN............................................................................................................79

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 01
Bảng 02
Bảng 03
Bảng 04

Bảng 05

NỘI DUNG
DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY
CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
CHI PHÍ ĐÀO TẠO CB - CNV
DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP

Trang
11
16
21
27
28

Bảng 06

ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ VIỆT NAM
TÌNH HÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY

29

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


6



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

Bảng 07

TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG

30

Bảng 08
Bảng 09

TY
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BĂNG MỨC

32
33

Bảng 10

BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI GIỮA NĂM 2012 VỚI 2013
SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2011-

34


Bảng 11

2012
SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 2012-

35

Bảng 12
Bảng 13
Bảng 14

2013
TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG
TỔNG GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
TẬP HỢP CHI PHÍ, GIÁ THÀNH TOÀN BỘ CỦA

38
52
53

Bảng 15

CÔNG TY
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD 55

Bảng 16

CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2011 VÀ 2012
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD 57


Bảng 17

CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2012 VÀ 2013.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM

60

Bảng 18

2011 ĐẾN 2013
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CÔNG TY

65

Bảng 20

NĂM 2012 VÀ 2013.
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG
TY NĂM 2012 VÀ 2013.
BẢNG HỆ SỐ THANH TOÁN QUA 3 NĂM 2011,

Bảng 21

2012, 2013
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

Bảng 19

SVTH: Nguyễn Hữu Ba

Lớp : ĐH QTKD4 – K6

67
68
69

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


7


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

Lời Mở Đầu
Sự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển nhằm
bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới, vì vậy việc học
tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả đúng đắn đã và đang được áp
dụng tại các trường đại học tại Việt Nam, không những chỉ trong các ngành kỹ thuật
mà cả trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các nghành kinh tế thì
việc tổ chức các đợt thực tập tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp... là một việc rất
cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc thực
tế từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm
việc thực tế một cách linh hoạt và sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ hội giúp nhà
trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng
như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu, học lực của mỗi sinh viên.

Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Vũ Đình Gang cùng sự giúp đỡ của
cán bộ công nhân viên Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


8


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

Em đã có 4 tuần thực tập tại công ty, trong 4 tuần thực tập tại đây đã giúp em có
một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong
doanh nghiệp đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào
trong điều kiện thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản
xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong
công ty.
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của bản đề cương hướng dẫn thực tập là
tương đối rộng nên trong một khoảng thời gian ngắn (4 tuần) bản báo cáo thực tập
không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của
các thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Công Nghệ
Quốc Tế Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2014

Nguyễn Hữu Ba

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY.
1. Khái quát chung về Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế
Việt Nam
+ Tên Công ty: Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam
+ Giám đốc công ty (Ông): Nguyễn Quốc Duy
+ Địa chỉ: Số 178 – Phố Vĩnh Hưng – Phường Vĩnh Hưng – Quận Hoàng
Mai – Thành Phố Hà Nội
+ Số điện thoại: 04 36370071
+ Mã số thuế: 4600283639
Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam tiền thân là đội xây
dựng tư nhân chuyên đi xây dựng các công trình trong ngành quân đội.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


9


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

Từ năm 1989 – 1991 tham gia vào đội xây dựng của Công ty xây dựng nhà ở

Hà Nội. Do yêu cầu quản lý và phát triển đến năm 1995 thành lập công ty CP Đầu
Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam theo quyết định số 204/QĐ-UB ngày
08/4/1995 của UBND Thành Phố Hà Nội cấp. Chứng chỉ hành nghề xây dựng số
84/QLXD do Sở xây dựng cấp.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ
Quốc Tế Việt Nam đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có
nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị,
nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ
có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận
đóng góp cho NSNN không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự
đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang
phát triển mạnh.
Hội đồng quản trị của công ty gồm 4 thành viên:
1- Ông: Nguyễn Quốc Duy

Có số vốn góp 65,94%

2- Bà: Bàng Thị Thành

Có số vốn góp 1,14%

3- Bà: Bàng Thị Thủy

Có số vốn góp 32,46%

4- Ông: Nguyễn Đình Thanh

Có số vốn góp 0,46%

Ông Nguyễn Quốc Duy có số vốn góp cao nhất làm Chủ tịch hội đồng thành viên

kiêm giám đốc công ty.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế
Việt Nam

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


10


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam là doanh nghiệp có
quy mô sản xuất thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty gồm hai
mặt: Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu
về thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây dựng
chủ yếu của Công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Công nghệ xản xuất trong thi công xây dựng của Công ty gồm 04 giai đoạn
được khái quát như sau:
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường xây
dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận thăng hoặc

bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.
- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.
Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối
thiết kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế
tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị
đo lường: Máy trắc địa, thước kép…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công nghệ
thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công nghệ thi
công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như sau:
1. Ban Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện
công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


11


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực
hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết
toán với các bên

Hội đồng thành viên
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế
Việt Nam

Giám đốc công ty
A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Phó giám đốc

Phòng vật tư

Đội
xây
dựng
số 1

Đội
xây
dựng
số 2


Phòng kế toán

Đội
xây
dựng
số 3

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

Đội
xây
dựng
số 4

Phòng kỹ thuật

Đội
sản
xuất
mộc


12
Các tổ sản xuất
nhỏ

Đội


khí
số 6

Đội
điện
nước
số 7

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Bảng 01: DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÔNG TY
STT

Họ và tên

Chức vụ

Nghề

Số


nghiệp đào

năm

1

Nguyễn Quốc Duy

Giám đốc

tạo
Kỹ sư XD

KNCT
18

2

Nguyễn Đình Thanh

P.GĐ

Kỹ sư XD

16

3

Bàng Thị Thủy


Ủy viên HĐQT

CĐ kinh tế

15

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


13


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

4

Bàng Thị Thành

Ủy viên HĐQT

ĐH kinh tế

14


5

Nông Thị Bảy

Kế toán trưởng

Cử nhân KT

12

6

Nguyễn Hữu Thức

Trường phòng kỹ thuật

Đại học

16

Trưởng phòng thiết kế

ngoại ngữ
CĐ xây

12

Phòng Vật tư


dựng
CĐ kế toán

4

7
8

Đặng Văn Lợi
Trần Thị Hiên

(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

B. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Ban quản trị:
+ Chức năng:
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
+ Nhiệm vụ:
Quyết định chiến lược phát triển, giải pháp thị trường, công nghệ sản xuất của
công ty.
Ban quản trị phê chuẩn các hợp đồng, vay cho vay và các hợp đồng có giá trị
lớn hơn hoặc bằng vốn điều lệ của công ty.
Ban quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và quyết định mức
lương của giám đốc, kế toán trưởng.
Ban quản trị có quyền mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán.
Phê duyệt các nội quy, quy chế và những vấn đề khác theo đề nghị của Giám
đốc công ty.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6


GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


14


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

- Giám đốc:
+ Chức năng:
Điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước ban quản trị về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Nhiệm vụ:
Quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng
nghị quyết và quyết định của ban quản trị. Giám đốc quản lý và khai thác mọi
nguồn lực của công ty như thị trường, lao động, vốn, tài sản, đất đai theo phương án
đã được phê duyệt để đạt được hiệu quả cao.
Xây dựng và trình ban quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài
hạn của công ty.
Hàng quý, năm hoạt động có những bất thường phải báo cáo ban quản trị về
kết quả thực hiện, kế hoạch và phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Trình ban quản trị phê duyệt nội quy lao động, quy chế phân phối thu nhập,
quy chế tuyển dụng và đào tạo lao động.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất của

công ty, theo dõi đôn đốc tổng hợp kế hoạch sản xuất.
- Phòng vật tư: chịu trách nhiệm phân công xe, máy cho các công trình sao cho
hợp lý, chịu trách nhiệm gọi thợ sửa chữa khi máy hỏng, cung ứng vật tư thiết bị,
cùng với các phòng ban liên quan kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá nhập kho
thanh quyết toán vật tư.
- Phòng dự án kỹ thuật xây dựng chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự
án, lập hồ sơ tham gia đấu thầu xây dựng.
- Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm quản lý cấp tiền vốn cho các xí
nghiệp, tổ đội, hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân
tích tình hình tài chính của công ty, cung cấp những thông tin tài chính cho giám
đốc công ty có quyết định sản xuất kinh doanh thích hợp lập kế hoạch quỹ tiền
lương, BHXH…
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


15


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

- Ban điều hành thi công chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức và kiểm tra
tiến độ thi công các công trình.
Tuy là doanh nghiệp quy mô vừa nhưng công ty đã chú trọng đến sự phát triển lâu

dài. Cơ cấu quản lý của công ty được tổ chức trên cơ sở các nguyên tắc:
+ Phù hợp với cơ chế quản trị doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường.
+ Có mục tiêu chiến lược thống nhất.
+ Có chế độ trách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm cân xứng với nhau.
+ Có sự chỉ huy thống nhất vào một đầu mối, đồng thời có sự mềm dẻo về tổ
chức.
+ Bảo đảm tăng hiệu quả trong kinh doanh của công ty.

1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
1.4.1 Chức năng của công ty.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ
tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện và trạm điện.
- San ủi đào đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại đân dụng.
- Xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí và du lịch.
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Tư vấn và đầu tư đấu thầu.
1.4.2 Nhiệm vụ của công ty.

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang



16


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo
đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát
triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây
dựng.
- Sản xuất, thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả
về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc cho công
ty trong công cuộc xây dựng Công ty.
1.4.3 Đặc điểm sản phẩm.
- Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam có sản phẩm chính là các
công trình xây dựng dân dụng, có qui mô lớn, thời gian thi công lâu dài, bền đẹp có
chất lượng và đảm bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban lãnh đạo Công ty phải
lập dự toán, thiết kế, thẩm tra Công trình... Quá trình thi công xây dựng phải đúng
bài bản, theo đúng thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
- Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở
Xây dựng tại Tỉnh, Thành Phố đồng thời theo thỏa thuận với Chủ đầu tư để thực
hiện,. Chính vì vậy Giá vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn
luôn thay đổi theo Tháng, theo Quí.
- Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị thi
công phải di chuyển theo từng địa điểm.

- Sản phẩm của Công ty từ thời gian khởi công đến khi kết thức công trình, bàn giao
và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phụ thuộc và quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình thì được chia
thành nhiều giai đoạn, công việc khác nhau : Thường một công trình thì được chia
như sau :
+ Phần móng
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


17


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

+ Phần cấp thoát nước
+ Phần cấp điện và thu lôi chống sét
+ Phần chống mối công trình
Khi thi công các phần của Công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công
việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như mưa, bão, lũ ...
Vì vậy dễ gặp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công
trình.

1.4.4 Quy trình công nghệ
Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam luôn luôn cải tiến kỹ thuật và
áp dụng những công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.

Bảng 02 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

TT
A
I
1
2
3
4
II

Số

Tên thiết bị

lượng

B
THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC
Búa diezel D50
Búa diezel D65
Búa thủy lựuc KOBELKO KH65
Máy ép cọc thủy lực(140tấn)
THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6


C
03
03
02
02

Thông số
kỹ thuật
chính
D
5 tấn
3.5 tấn
6 tấn
80-140tấn

Nước sản

Thuộc sở

xuất

hữu

E

F

TQ
TQ

Nhật

Công ty
Công ty
Công ty
Công ty

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


18


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Máy khoan cọc nhồi
Máy khoan đất Hictachi KH 130/4
Thiết bị cơ điện điều chế và thu hồi

3
02
03

dung dịch Betonite
Cẩu phục vụ Hitachi KH 130
01
P=18 tấn
Máy lọc cát Soilmec
02
Tôn + tấm lợp
15
THIẾT BỊ THI CÔNG SỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG
Máy xúc lật kymco
05
Công ty
Máy lu bánh thép
03
Công ty
Máy đào komatsu pc200
04
Công ty
Máy lu rung
05
Công ty
Máy san tự hành

03
Công ty
Máy rải
02
>8.5tấn
Máy đầm cóc
12
1.8w
Máy đầm bàn
10
Máy cắt bê tông nhựa HONDA
02
2,5kw
Xe vận tải tư đổ huyndai
16
15 tấn
Xe tự đổ Kamaz
12
13 tấn
THIẾT BỊ BÊ TÔNG
Máy vận thăng
12
4.5kw
Máy vận thăng trở nguời
10
150kg
Cẩu bành lốp
05
P=16tấn
Cẩu bánh xích

01
P=38tấn
Cẩu tháp
01
H=65m
Trạm trộn di động
03
Xe vận chuyển bê tông
04
7m3
Xe bơm bê tông
01
Máy trộn bê tông
05
150-250 lít
Máy trộn vữa
12
100-150 lít
THIẾT BỊ KHÁC
Máy phát điện HONDA
04
75w
Máy cắt thép
05
Máy uốn thép
06
Máy hàn, căt hơi
10
Máy nén khí
03

Máy đầm bàn
06
1kw
Máy đầm rùi
05
1.5kw
Máy bơm nước (xăng)
10
4cv
Máy bơm nước(điện)
12
1-2.8kw
Máy mài, căt
30
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

Italia
Nhật
Nhật + VN

Công ty
Công ty
Công ty

Nhật
Nhật
Việt nam
Nhật
Nhật

Nhật
Đức
Nhật
Đức
Nhật
TQ
Nhật
TQ
Nga

Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty

Nga, TQ
TQ
Nhật
Đức

TQ
Hàn quốc
Hàn quốc
Nhật
Liên Xô
Việt nam

Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty

TQ
Nhật
TQ
Việt nam
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
TQ

Công ty

Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


19


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23

Máy khoan bê tông
Giàn giáo thép các loại

15
2500

Cốp pha thép

bộ
8000
m2
05
01
02
01
01
01
15
20
10
10

Máy đầm chạy
Máy kinh vĩ

Máy thủy bình
Máy kiểm tra cường độ thepd
Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm BT
Đồng hồ
Đèn pha 500w
Đèn hiệu 50w
Thùng tưới nhựa
Nồi nấu nhựa

1-2.5kw

Việt nam
Việt Nam

Công ty
Công ty

Việt Nam

Công ty

1.5kw

Nhật
Công ty
Nhật
Công ty
Nhật
Công ty
Nhật

Công ty
Nga
Công ty
Nga
Công ty
Việt Nam Công ty
Việt Nam Công ty
Việt Nam Công ty
Việt Nam Công ty
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

1.4.5 Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty trải qua trong quá trình hoạt động .
* Thuận lợi :
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty có
những thuận lợi như sau :
Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại Quận, trong Thành Phố
mà còn ở các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ
tầng, những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực, từng Tỉnh
khác nhau
Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông đi
lại. Nằm trên trục đường của Phường Vĩnh Hưng là tuyến đường chung của cả
Thành phố Hà Nội, điều kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi
về thông tin kinh tế thị trường, công ty tự chủ động trong việc tự lựa chọn các hình
thức kinh doanh của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm có
nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng để vận
hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Ngoài ra còn đội

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6


GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


20


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ.
Thị trường lao động tại Thành Phố rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động
đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường trên
thế giới đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty
trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của Thành Phố
cũng như của đất nước.
Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế
Việt Nam cũng tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về
uy tín cũng như các hoạt động đối nội đối ngoại trong công ty. Công ty đảm bảo xây
dựng các công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để
kinh doanh lâu dài.
* Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi ở trên thì công ty gặp không ít những khó khăn.
Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam là công ty xây dựng
nên địa bàn sản xuất kinh doanh là rất rộng, hầu hết phân tán ở các Tỉnh và Thành

Phố khác nhau chính vì vậy việc quản lý, giám sát là rất phức tạp và khó khăn.
Bên cạnh đó vì công ty là một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện
thi công các công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước với số vốn nhất
định chỉ khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới được thanh toán. Do
vây vấn đề về vốn rất khó khăn.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự kiện
WTO vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của nền kinh
tế Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các công ty, Doanh
nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối với công ty nước
ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc cạnh tranh trong lĩnh

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


21


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

vực SXKD của các công ty trong nước nói chung và Công ty CP Đầu Tư & Công
Nghệ Quốc Tế Việt Nam nói riêng là rất khó khăn.
1.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm qua :

Công ty đã trúng thầu và thi công nhiều công trình lớn nhỏ :
ST
T
1
2
3
4
5
6

Năm thi

Tên công trình
Trụ sở Chi cục bảo vệ Môi trường Thành

công
2009

Số tiền
11.847.746.653đ

Phố Hà Nội
Trụ sở làm việc Phường Vĩnh Hưng
2009
7.737.347.921đ
Nhà hiệu bộ chức năng Quận Hoàng Mai
2010
9.547.200.992đ
Trường mầm non Phường Vĩnh Hưng
2010

8.679.346.578 đ
Trường tiểu học Vĩnh Hưng
2011
12.125.468.788đ
Nhà văn hóa Phường Vĩnh Hưng
2009
6.464.569.120đ
Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà công ty CP

Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt Nam đã ký kết.
(Nguồn : phòng tài chính kế toán)

PHẦN II:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.

2. Phân tích các hoạt động Marketing.
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay gắt,
các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các doanh nghiệp
hướng đến mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch định chiến
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


22



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

lược Marketing. Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền tảng cho việc
xây dựng các chiến lược khác trong doanh nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến
lược tài chính… giúp cho doanh nghiệp định hướng được hoạt động kinh doanh của
mình.
2.1 Tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 03: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
(ĐVT: đồng)
CHỈ TIÊU

2011

2012

2013

Doanh thu thuần

14.311.239.796

14.742.266.940

26.658.954.302


Giá vốn hàng bán

13.322.621.845

13.676.309.231

25.399.549.381

988.617.951

1.065.957.709

1.259.404.921

1.376.185

3.486.562

4.367.214

Chi phí tài chính

240.886.496

121.559.614

237.431.109

Chi phí QLDN


703.302.375

862.483.358

822.090.710

LN thuần từ HĐKD

45.805.265

85.401.299

204.250.316

Thu nhập khác

36.363.636

26.971.429

Chi phí khác

10.391.176

27.203.507

13.248.692

Lợi nhuận khác


25.972.460

-232.078

(13.248.692)

Tổng LNTT

71.777.725

85.169.221

191.001.624

Chi phí thuế TNDN

17.944.431

21.292.305

58.463.220

Lợi nhuận sau thuế

53.833.294

63.876.916

132.538.404


Lợi nhuận gộp
Doanh thu từ HĐTC

(Nguồn : Phòng tài chính kế
toán)
Công ty đã duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận liên tục trong 5 năm gần đây,
mặc dù đang chịu ảnh hưởng của thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Điều này cho thấy sự
thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban lãnh đạo trong
quá trình quản lý đầu tư và điều hành hoạt động công ty. Đây là một trong những

SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


23


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------

thế mạnh giúp công ty dễ dàng thâm nhập thị trường; đồng thời bảo đảm về tài
chính khi thực hiện chiến lược mới.
2.2 Vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty.
Công ty XD Công ty XD Công ty XD
TT


Yếu tố thành công
trong nghành

Trọng 34 Hà Nội
số

Khả năng tìm kiếm hợp

2

đồng
Mức độ hiện đại của

3

thiết bị
Khả năng đáp ứng yêu

4

cầu CT
Khả năng huy động tài

5

chính
KN huy động NVL

6


nhanh nhất
KN thích ứng biến động

7

của TT
Chất lượng công trình

8

Lòng trung thành của

9

khách hàng
Chi phí xét trên 1CT

10

cùng quy mô
Các chính sách lôi kéo
khách hàng
Tổng số

Bình Minh

Đánh Điểm Đánh Điểm Đánh Điểm
giá


1

472

số

giá

số

giá

số

0,2

2

0,40

2

0,40

3

0,60

0,15


3

0,45

3

0,45

2

0,30

0,1

4

0,40

2

0,20

4

0,40

0,1

3


0,30

3

0,30

3

0,30

0,05

4

0,20

2

0,10

2

0,10

0,1

3

0,30


3

0,30

2

0,20

0,1

4

0,40

3

0,30

4

0,40

0,05

3

0,15

2


0,10

2

0,10

0,1

2

0,20

3

0,30

1

0,10

0,05

2

0,10

1

0,05


2

0,10

1

2,9
2,5
2,85
(Nguồn: Phòng kế hoạch – năm 2010)

Qua ma trận trên, em nhận thấy công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt
Nam có khả năng cạnh tranh rất cao so với các đối thủ khác, tuy nhiên vẫn có nhiều
yếu điểm. Để thực hiện mục tiêu của mình, Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc
Tế Việt Nam cần phải có những chiến lược cụ thể và phương hướng đi đúng đắn.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


24


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐH CN HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------------------------------------------------


2.3 Thực trạng Marketing trong Công ty CP Đầu Tư & Công Nghệ Quốc Tế Việt
Nam.
Hoạt động Marketing trong công ty hiện nay là tự hình thành ở các cấp lãnh đạo và
phòng ban chức năng, không phân rõ các công việc, không xây dựng phòng ban
marketing riêng, do vậy vai trò và tác dụng của marketing vẫn chưa được công ty
khai thác triệt để.
2.4. Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty.
Trước khi xây dựng các chiến lược cho công ty dùng mô hình SWOT để phân tích
các điểm yếu, mạnh, cơ hội và nguy cơ; từ đó kết hợp các yếu tố để đề xuất phương
hướng cụ thể.
Những cơ hội ( O)

Những nguy cơ ( T)

O1: Thị trường vật liệu xây dựng đang T1: Trình độ quản lý và giám sát các dự
trong tình trạng cung nhỏ hơn cầu.

án của nhân viên trong công ty chưa tốt,

O2: Tiềm năng của các đối thủ trên thị khó quản lý cùng lúc nhiều công trình,
trường tiêu thụ chưa mạnh

nhiều hoạt động.

O3: Công ty có vị trí gần nguồn mua T2: Hoạt động đấu thầu cạnh tranh gay
nguyên vật liệu.

gắt, công ty vẫn đang sử dụng hình thức

O4: Nhu cầu về xây lắp của khách hàng tranh thầu giá thấp, nhưng chưa xét đến

ngày một tăng lên, mở ra nhiều cơ hội khả năng đảm bảo lợi nhuận
cho công ty.

trong từng dự án.

O5: Khu vực thị trường chính có mức T3: Nhiều công ty đang dần dần thâm
hấp dẫn cao.

nhập vào thị trường đang chiếm giữ, áp

O6: Phát hiện nhiều thị trường mới còn lực về mối đe dọa về sự cạnh tranh trong
non trẻ.
Những điểm mạnh ( S)

tương lai nặng hơn.
Những điểm yếu ( W)

S1: Máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo W1: Thiếu đội ngũ có chuyên môn về
được quá trình xây lắp, khả năng cạnh quản lý và giám sát các công trình
tranh cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Ba
Lớp : ĐH QTKD4 – K6

W2: Chưa có đội ngũ chuyên nghiên
GVHD: Thầy Vũ Đình Gang


25



×