Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại Công ty cổ phần đầu tư du lịch hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.18 KB, 21 trang )

1
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội –
Hanoi Tourism, được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, em đã học hỏi được
rất nhiều kinh nghiệm từ thực tế, được học đi đôi với hành, vận dụng đúng kiến thức
đã học vào thực tiễn, tiếp cận một cách chuyên nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban
Lãnh đạo Công ty cùng các anh chị quản lý, nhân viên tại công ty đã tạo điều kiện giúp
đỡ em.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô, giảm viên khoa Khách
sạn- Du lịch trường Đại học Thương Mại đã cung cấp những kiến thức hữu ích và chỉ
dạy tận tình để để hồn thành tốt nhất bài báo cáo thực tập tổng hợp này một cách tốt
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2020
Sinh viên

Đào Thị Hương Giang

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


2

PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM
1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Hà Nội
1.1.1. Giới thiệu về Công ty


Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: HANOI TOURISM INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: HANOI TOURISM., JSC
Giấy phép kinh doanh và Mã số thuế: 0101909909.
Giấy phép lữ hành Quốc tế: 01-216/2014/TCDL-GPLHQT.
Trụ sở chính: 266 Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Thành phố Hà
Nội.
Website tổng: www.hanoitourism.travel
Văn phịng kinh doanh Hà Nội: số 39 Phố Hồng Phúc, Quận Ba Đình, Tp. Hà
Nội.
Số điện thoại: 024.3928.4888 // 024.3928.4884
Website: www.dulichhanoi.vn
Fanpage: />Chi nhánh Hải Phịng: số 111 Tơn Đức Thắng, Quận Lê Chân, Tp. Hải Phòng.
Số điện thoại: 0225.3606148 // 0225.3622608
Website: www.dulichhaiphong.com.vn
Fanpage: />Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, Tòa nhà Vimedimex, Số 246 Cống
Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 028.35017617
Website: www.dulichsaigon.vn
Fanpage: />1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội được thành lập vào tháng 4/2006 đến
nay đã được hơn 13 năm xây dựng và trưởng thành.
Năm 2006, Công ty được thành lập với sản phẩm chính là tour Inbound, Daily
tour (dành cho khách du lịch phượt nước ngoài vào Việt Nam).
Năm 2010, Hồn thành hồ sơ chuyển giao Cơng ty cho Hội Đồng Quản Trị và
Ban lãnh đạo mới. Ban lãnh đạo mới thay đổi định hướng phát triển của công ty,
chuyển đối tượng khách hàng mục tiêu sang khách đoàn và tour Outbound.



3

Năm 2010 – 2014, Công ty phát triển mạnh tour Nội địa và Outbound ghép.
Năm 2010, Công ty mở chi nhánh Hải Phịng.
Năm 2014, Cơng ty bắt đầu phát triển tour Outbound do công ty trực tiếp tổ
chức và đạt được thành công. Đồng thời, Công ty mở chi nhánh Hồ Chí Minh.
Năm 2015, Cơng ty chuyển văn phịng giao dịch chính tại Hà Nội về số 39
Hồng Phúc, Ba Đình, Hà Nội.
Hiện tại, tour Outbound mang lại doanh thu chính cho Cơng ty.
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội là đơn vị hoạt động với nhiều năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch lữ hành trong nước và quốc tế được Tổng cục du
lịch Việt Nam cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số 01-216/2014/TCDLGPLHQT. Trải qua 13 năm hình thành và phát triển, với sự nỗ lực, định hướng đúng
đắn của Ban lãnh đạo Cơng ty cũng như sự nhiệt tình, chun nghiệp của đội ngũ nhân
viên, đến nay Hanoi Tourism đã khẳng định được cơng ty là thương hiệu mạnh có chỗ
đứng trên thị trường du lịch nội địa và quốc tế, khẳng định được uy tín đối với khách
hàng, đối tác và các nhà đầu.

Hình 1.1. Logo của Cơng ty Hanoi Tourism
Hanoi Tourism gây ấn tượng với khách hàng và đối tác ngay từ logo của công
ty. Logo được thiết kế dựa trên hình ảnh Khuê Văn Các, biểu tượng của Hà Nội. Hình
ảnh Logo của Hanoi Tourism giống như hình ảnh của một ngôi nhà vững chắc, mang
lại sự tin tưởng cho khách hàng, cùng với đó là thơng điệp ý nghĩa được ban lãnh đạo
và nhân viên của Hanoi Tourism gửi gắm: mong muốn là tất cả nhân viên của Hanoi
Tourism ln gắn bó, đồn kết, u thương, chia sẻ, giúp đỡ nhau như anh chị em
trong gia đình. Những nét cong trên hình ảnh Logo thể hiện tính uyển chuyển, linh
hoạt, luôn đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng một cách khéo léo và hiệu quả của
đội ngũ nhân viên công ty. Với 2 gam màu chủ đạo là đỏ và đen, thể hiện sự hài hòa
âm dương với mong muốn sự phát triển thịnh vượng cho công ty. Màu đen thể hiện sự
lôi cuốn hấp dẫn du khách muốn tìm hiểu và khám phá. Màu đỏ biểu trưng cho sự
mạnh mẽ, quyết đoán, năng động, nhiệt huyết của Hanoi Tourism là không ngừng khai



4

phá tiên phong trong các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh của mình. Sự kết hợp
phá cách trong phong cách thiết kế logo, khác biệt hẳn với các logo thông thường mà
các đơn vị du lịch thường lựa chọn (là màu xanh dương, xanh da trời). Chính sự khác
biệt đó tạo nên một hình ảnh khối hình gần gũi, vững chắc, dễ nhớ.
Khẩu hiệu của Hanoi Tourism: “Hanoi Tourism – Tốt hơn những gì bạn mong
đợi”. Đây là lời cam kết của Công ty không chỉ thực hiện đúng và đủ những gì đã cam
kết với khách hàng, mà cịn ln nỗ lực mang lại cho du khách những lợi ích gia tăng
cao hơn sự mong đợi ban đầu của họ.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phịng Kinh
doanh

Tour

Phịng


Phịng Điều hành


Phịng Đồn

Phịng
Marketing

Phịng Visa

Phịng Hàn Quốc

Phịng Kế tốn

Phịng CSKH

Phịng Đơng Nam Á

Phịng Hành
chính

Nhân sự

Phịng Trung Quốc

Phịng Cao Cấp

(Nguồn: Phịng hành chính )
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức tại Hanoi Tourism
Chức năng của các bộ phận:
Hội đồng quản trị: Quyết định các vấn đề mang tính định hướng chiến lược, kế
hoạch hoạt động phát triển của Công ty; ra các quyết định quan trọng liên quan đến tài

sản lớn và các nhân sự cấp cao trong Công ty; giám sát điều hành công ty và các hoạt
động kinh doanh của công ty.
Ban Giám Đốc (01 Tổng Giám Đốc và 02 phó Tổng Giám Đốc): Trực tiếp điều
hành cơng việc của Công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của

Lễ tân


5

Công ty trước Hội đồng quản trị ; định hướng chiến lược phác thảo kế hoạch phát triển
và các phương án kinh doanh cho tồn bộ Cơng ty; điều hành tổ chức thực hiện các
chiến lược và kế hoạch đề ra; thiết lập mở rộng và duy trì các mối quan hệ đối tác
trong và ngoài nước; xây dựng củng cố và hồn thiện bộ máy trong Cơng ty, quy chế
làm việc.
Phòng Kinh doanh: Thực hiện chức năng được Ban Giám Đốc Công ty giao
cho trong việc bán các sản phẩm dịch vụ của Cơng ty
Bộ phận Tour
Phịng Đồn: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch tour
đồn.
Phịng Hàn Quốc: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi
Hàn Quốc, hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại Hàn Quốc.
Phịng Đơng Nam Á: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi
các nước trong khu vực Đông Nam Á, hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại các
điểm đến khu vực này.
Phòng Trung Quốc: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi
các nước trong khu vực Trung Quốc, hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại các
điểm đến khu vực này.
Phòng Cao Cấp: Xây dựng sản phẩm và tư vấn bán các sản phẩm du lịch đi các
tour xa như Nhật Bản, Châu Âu, Dubai,… hỗ trợ đặt phòng và các vấn đề liên quan tại

các điểm đến này.
Phòng Điều hành: Đóng vai trị tổ chức, đảm bảo thực hiện các chương trình
du lịch; có chức năng điều hành các công việc như giữ và đặt dịch vụ (lưu trú, ăn
uống, vé, phương tiện di chuyển và các dịch vụ bổ sung) theo yêu cầu của khách hàng,
phối hợp với các bộ phận để giải quyết phát sinh trước, trong và sau q trình đi tour;
phối hợp cùng phịng sale trong việc nghiên cứu, xây dựng chương trình du lịch.
Phịng Visa: Chịu trách nhiệm các vấn đề làm visa, xin visa cho các chương
trình tour, cung cấp dịch vụ làm visa lẻ cho khách hàng.
Phịng Chăm sóc khách hàng: Chăm sóc khách hàng; tiếp nhận phản hồi từ
khách hàng về dịch vụ của Công ty; giữ liên lạc và tạo mối quan hệ với khách hàng
trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ của Công ty nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ
của nhân viên tư vấn và chất lượng dịch vụ vủa chương trình du lịch.
Phịng Vé: Tiếp nhận các yêu cầu về vé trong nước và quốc tế của khách hàng
và của Ban lãnh đạo, báo giá, đặt chỗ, giữ vé, tiếp nhận thanh toán cho các tour và giao
vé cho khách hàng đặt vé; quản lý các đại lý vé máy bay cấp 2 của Công ty; hỗ trợ
khách hàng các vấn đề trước, trong và sau quá trình bay.


6

Phòng Marketing: Thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện các kế hoạch marketing; quản lý các kênh Marketing Online (hệ thống
Website, Fanpage Facebook, Email…), chỉnh sửa, thay đổi các nội dung trên website,
fanpage; tiếp nhận yêu cầu của khách hàng và các thông tin phản hồi khác qua kênh
Online và chuyển cho bộ phận có trách nhiệm.
Phịng Kế tốn: Theo dõi, ghi chép thu chi theo đúng chế độ kế toán của Nhà
nước; làm tạm ứng tour, quyết tốn tour, theo dõi tình hình sử dụng vốn và tài sản của
Công ty, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi để
lãnh đạo Cơng ty có biện pháp xử lý kịp thời.
Phịng Hành chính:

Nhân sự: Thực hiện các quy chế, nội quy, khen thưởng, kỷ luật, chế độ tiền
lương, thay đổi và tuyển chọn đội ngũ lao động, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao
động.
Lễ tân: Tiếp đón và cung cấp những thơng tin cần thiết cho khách hàng
1.2.2. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội được xây dựng và tổ chức theo mơ hình
Cơng ty cổ phần, tn thủ theo luật doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản hiện hành.
Cơ cấu tổ chức của Công ty là cơ cấu tổ chức theo kiểu hỗn hợp trực tuyến –
chức năng (Sơ đồ 1.1). Các trưởng phòng, chi nhánh, văn phòng chịu trách nhiệm quản
lý bộ phận mình dưới sự ủy quyền và giám sát của Ban Giám Đốc. Việc áp dụng mơ
hình cơ cấu tổ chức này đã cho thấy sự hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định hướng
phát triển của công ty cũng như thiết lập sự tương tác chặt chẽ giữa các phòng ban.
Về ưu điểm:
− Ban Giám Đốc Công ty trực tiếp ra quyết định và quản lý tất cả các nhân viên dưới
quyền trong Công ty nên việc chỉ đạo, ra quyết định có tính thống nhất cao từ trên
xuống.
− Ban Giám đốc được sự giúp đỡ của những người lãnh đạo cấp trung để chuẩn bị các
quyết định, hướng dẫn, và kiểm tra việc thực hiện quyết định, từ đó các quyết định
cũng thiết thực và chính xác hơn.
− Cơng tác quản lý được chun mơn hóa thành các phịng ban cụ thể, được quản lý bởi
các trưởng phịng khác nhau nên tính chun mơn hóa cao, vận dụng được khả năng,
trình độ chun sâu của cán bộ quản lý, đảm bảo hoạt động một cách chuyên nghiệp.
Đồng thời việc sắp xếp nhân viên vào các bộ phận khác nhau giúp phát huy khả năng
của nhân viên, đảm bảo tính chun mơn, chun nghiệp.
Về nhược điểm:


7
− Mọi trách nhiệm giám sát và quản lý, ra quyết định đặt nặng lên vai Ban Giám Đốc và





+
+

+
+

các trưởng phịng. Ban Giám Đốc thường xun phải có mối quan hệ chặt chẽ với các
phòng ban chức năng và bộ phận trực tuyến, điều này có thể gây lãng phí khơng cần
thiết.
Các bộ phận khơng thể trực tiếp truyền gửi tin cho nhau mà phải thông qua Ban Giám
Đốc làm giảm tính kịp thời, chính xác của thơng tin.
Q trình hỗ trợ Ban giám đốc ra quyết định có thể gặp phải khó khăn do nhiều luồng
ý kiến trái chiều, dẫn đến ra quyết định không kịp thời, hiệu quả quyết định thấp. Sự
phối hợp giữa các phòng ban có thể để lại nhiều khoảng trống, thiếu sự ăn ý
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư du lịch Hà Nội khá
đa dạng với nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
- Tổ chức tour du lịch Nội Địa
- Tổ chức tour du lịch Nước Ngoài
- Đại lý Vé máy bay:
Đại lý chỉ định cấp 1 của các hãng hàng không (Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Air
Mekong, Vietjet Air).
Bán vé máy bay các hãng hàng khơng nước ngồi tại Việt Nam
- Dịch vụ bổ trợ:
+ Tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo
+ Tổ chức teambuilding, Galadiner.
+ Cho thuê xe du lịch, xe thương mại.

Dịch vụ làm visa, hộ chiếu nhập cảnh và xuất cảnh.
Đặt phòng khách sạn trong nước và quốc tế.


8

PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI – HANOI TOURISM
2.1. Sản phẩm và các thị trường khách của Hanoi Tourism
2.1.1. Sản phẩm của Hanoi Tourism
Sản phẩm của Hanoi Tourism bao gồm 4 nhóm sản phẩm chính: Vé máy bay;
Chương trình du lịch trọn gói quốc tế (Outbound); Chương trình du lịch trọn gói nội
địa; Các dịch vụ bổ trợ khác.
Trong nhiều năm qua, Hanoi Tourism luôn đi tiên phong trong việc đem lại các
chương trình tour chất lượng, mang đến sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng. Đặc biệt
khi nghiên cứu xây dựng sản phẩm, Hanoi Tourism luôn đặt lợi ích khách hàng, chất
lượng sản phẩm và sự khác biệt lên hàng đầu với mong muốn mang lại những giá trị
tăng thêm vượt qua cả những kì vọng của khách hàng.
b) Vé máy bay
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội là đại lý vé máy bay cấp 1 của 3 hãng
hàng không nội địa nổi tiếng: Vietnam Airline, Vietjet Air, Jetstar Pacific và hơn 40
hãng hàng không quốc tế như: Air Korea, Thai Airway,…
b) Chương trình du lịch trọn gói quốc tế Outbound
Để đáp ứng Công ty Hanoi Tourism đã xây dựng và cung cấp các tour du lịch
quốc tế Outbound sau:
Bảng 2.1. Tổng hợp tour trọn gói quốc tế Outbound của Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Du lịch Hà Nội
Loại tour

Tour

Du lịch Nam Ninh

Du lịch
Trung Quốc

Tour
đường
bộ

Du lịch Nam Ninh – Trương Gia Giới – Phượng Hoàng Cổ
Trấn – Nam Ninh
Du Lịch Nam Ninh – Y Linh Nham – Gia Hòa Thành
Du lịch Nam Ninh – Quảng Châu – Thâm Quyến ...

Tour
đường
bay

Du lịch Bắc Kinh
Du lịch Hồng Kông
Du lịch Bắc Kinh – Thượng Hải – Hàng Châu – Tô Châu
Du lịch Trương Gia Giới – Phượng Hoàng Cổ Trấn
Du lịch Lệ Giang - Shangrila - Côn Minh
Du lịch Thành Đô – Phật Lạc Sơn – Nga My Sơn – Cửu


9

Trại Câu – Thành Đô
Du lịch Đài Loan (Đài Bắc - Đài Trung - Cao Hùng)...

Du lịch
Đông Nam
Á

Tour du lịch Maylaysia, Tour du lịch Thái Lan, Tour du lịch
Singapore, Tour du lịch Indonesia, Tour du lịch Myanmar,…

Du lịch
Đông Bắc
Á

Tour du lịch Nhật Bản, Tour du lịch Hàn Quốc, Tour du lịch NhậtHàn, Tour du lịch Trung Quốc.

Du lịch
cao cấp

Tour du lịch Châu Âu, Tour du lịch Châu Mỹ, Tour du lịch Châu Úc,
Tour du lịch Ai Cập, Tour du lịch Ấn Độ - Nepal, Tour du lịch Dubai,
Tour du lịch Nam Phi, Tour du lịch New Zealand.

c) Chương trình du lịch trọn gói nội địa
Bảng 2.2. Tổng hợp tour trọn gói nội địa của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội
Loại tour

Tour ghép
nội địa

Tour đoàn
nội địa


Tour

Miền bắc

Tour du lịch Hà Nội, Tour du lịch Hạ Long – Cát Bà,
Tour du lịch Ninh Bình, Tour du lịch Chùa Hương,…

Miền trung

Tour du lịch Đà Nẵng, Tour du lịch Huế, Tour du lịch
Nha Trang, Tour du lịch Mũi Né, …

Miền nam

Tour du lịch Sài Gịn, Tour du lịch Cơn Đảo, Tour du
lịch Phú Quốc, …

Tour Đông
Bắc, Tây Bắc

Tour du lịch kết hợp Đông Bắc và Tây Bắc, Tour du
lịch Mai Châu, Tour du lịch Thái Nguyên.

Tour Di sản
miền Trung

Tour du lịch Huế, Tour du lịch Đà Nẵng, Tour du lịch
Quảng Bình.


Tour miền
Nam

Tour du lịch Đà Lạt, Tour du lịch Sài Gòn, Tour du lịch
Tây Nguyên, Tour du lịch xuyên Việt.

Tour lễ hội
Tour du lịch Tết Âm lịch, Tour du lịch Tết dương lịch,
ngày, cuối tuần Tour du lịch cuối tuần, …


10







Tour biển đảo

Tour du lịch Trà Cổ, Tour du lịch Cô Tô, Tour du lịch
Đồ Sơn, Tour du lịch Cát Bà,…

Khác

Tour du lịch Thiên Cầm, Tour du lịch Mũi Né, Tour du
lịch Phú Yên, Tour du lịch Nha Trang, Tour du lịch
Côn Đảo, Tour du lịch Phú Quốc.


d) Các dịch vụ bổ trợ khác
Ngồi 3 sản phẩm chính, Hanoi Tourism còn cung cấp dịch vụ bổ trợ khác như:
Dịch vụ cho thuê xe du lịch và thương mại.
Dịch vụ đặt phịng khách sạn trong và ngồi nước.
Dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo
Dịch vụ tổ chức gala dinner, teambuilding.
Dịch vụ làm hộ chiếu, dịch vụ visa xuất – nhập cảnh.
2.1.2. Thị trường khách của Hanoi Tourism
Hiện nay, thị trường khách du lịch của Công ty được chia thành 2 mảng chính là
khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế Outbound. Dưới đây là bảng cơ cấu thị
trường khách du lịch Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội năm 2018 – 2019:
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trường khách du lịch của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội qua 2 năm 2018 – 2019
ST
T
1
2
3

Loại khách

Đơn vị

Năm 2018

Năm 2019

Nội địa

Lượt


35.321

Tỷ trọng

%

Quốc tế outbound

So sánh 2019/2018
+/-

%

39.912

+4591

113

35,68

31,83

(-3,85)

-

Lượt


63.676

85.472

+21.796

134,23

Tỷ trọng

%

64,32

68,17

(+3.85)

-

Tổng lượt khách

Lượt

98.997

125.384

+26.387


126,65

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Căn cứ vào bảng cơ cấu thị trường khách du lịch của Công ty Cổ phần Đầu tư
Du lịch Hà Nội (bảng 2.3), ta có thể thấy lượt khách du lịch của Hanoi Tourism đang
đạt mức tăng trưởng tốt. Cụ thể là số lượt khách du lịch năm 2019 tăng 26,65%, tương
ứng 26.387 lượt so với năm 2018. Thị trường khách chủ yếu của Công ty là Khách
Outbound. Trong năm 2019 có sự chuyển biến như sau:
Về thị trường khách du lịch nội địa: Số lượt khách du lịch nội địa của cơng ty
năm 2019 có xu hướng giảm về tỉ trọng, cụ thể giảm 3,85% từ 35,68% (năm 2018)
xuống còn 31,83% (năm 2019), tuy nhiên tổng lượt khách du lịch nội địa vẫn tăng
4.591 lượt tương ứng tăng 13% so với năm 2018.


11

Về thị trường khách du lịch quốc tế Outbound: Số lượt khách du lịch quốc tế
Outbound trong năm 2019 tăng mạnh, tăng 34,23% tương ứng 21.796 lượt khách so
với năm 2018. Do đó, tỷ trọng cơ cấu khách du lịch quốc tế Outbound năm 2019 cũng
tăng 3,85% so với năm 2018.
Sự gia tăng tổng lượt khách của Hanoi Tourism đã cho thấy Công ty đang ngày
càng khẳng định được thương hiệu của mình và chiếm được sự tin tưởng của khách
hàng qua những năm gần đây. Mặc dù vẫn định hướng khai thác thị trường khách du
lịch nội địa, nhưng sự phát triển của thông tin giúp cho khách hàng càng ngày càng
thuận lợi trong việc tự đặt dịch vụ với nhà cung ứng trực tiếp đã khiến cho tỉ trọng
khách du lịch nội địa của cơng ty có xu hướng giảm. Thay vào đó, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng cao của thị trường khách du lịch quốc tế Outbound, đặc biệt là các thị
trường Hàn Quốc, Đông Nam Á, Trung Quốc, số lượt khách cũng như tỉ trọng của thị
trường này đều tăng nhanh và trở thành thị trường khách lớn nhất của Cơng ty.
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Hanoi Tourism

2.2.1. Nhân lực
Bảng 2.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội qua 2 năm
2018 – 2019
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2018

Năm
2019

Tổng số lao động

Người

70

22 – 30

Người

Phân theo
độ tuổi

Tỷ trọng
>30
Tỷ trọng
Nam


Phân theo
giới tính

Tỷ trọng
Nữ
Tỷ trọng
Đại học

Phân theo
trình độ học
vấn

Tỷ trọng
Cao đẳng
Tỷ trọng

Phân theo
trình độ

Toeic > 650
Tỷ trọng

So sánh 2019/2018
+/-

%

76


6

108,57

50

55

5

110

%

71,43

72,37

(0,94)

-

Người

20

1

105


%

28,57

27,63

(-0,94)

-

Người

13

17

4

130,77

%

18,57

22,37

(3,8)

-


Người

57

59

2

103,51

%

81,43

77,63

(-3,8)

-

Người

56

6

110,71

%


80

81,58

(1,58)

-

Người

14

14

0

100

%

20

18,42

(-1,58)

-

Người


21

23

2

109,52

%

30

30,26

(0,26)

-

21

62


12

Toeic 450- 650
ngoại ngữ
(tiếng Anh)

Tỷ trọng

Toeic< 450
Tỷ trọng

Người

40

44

4

110

%

57,14

57.89

(0,75)

-

Người

9

9

0


100

%

12,86

11,84

(-1,02)

-

(Nguồn: Phòng hành chính)
Qua bảng cơ cấu nhân lực cho thấy tổng số nhân viên năm 2019 tăng 8,57% so
với năm 2018, tương ứng tăng 6 nhân viên, trong đó cụ thể các tiêu chí như sau:
Theo tiêu chí trình độ chun mơn: Số nhân viên có trình độ Đại học năm 2019
tăng 10,71% so với năm 2018, tương ứng tăng 6 người. Số nhân viên có trình độ Cao
đẳng qua 2 năm 2018 – 2019 không thay đổi, vẫn giữ nguyên là 14 người. Cơng ty
khơng có nhân viên có trình độ Trung cấp. Tỉ lệ nhân viên có trình độ Đại học chiếm
80% trong đội ngũ nhân viên công ty, đảm bảo chất lượng chuyên môn của đội ngũ
nhân sự.
Theo tiêu chí trình độ ngoại ngữ: Số nhân viên có trình độ Toeic từ 650 điểm
trở lên năm 2019 tăng 9,52% so với năm 2018, tương ứng tăng 2 người. Số nhân viên
có trình độ Toeic 450 – 650 điểm năm 2019 tăng 10% so với năm 2018, tương ứng
tăng 4 người. Số nhân viên có trình độ Toeic dưới 450 khơng có sự thay đổi.
Theo tiêu chí giới tính: Với đặc thù của ngành dịch vụ, nhân viên trong công ty
chủ yếu là nhân viên nữ, chiếm 77,63% số nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, số nhân
viên nam của cơng ty đang có xu hướng tăng, cụ thể, năm 2019, cơng ty có 17 nhân
viên nam, tăng 4 người tương ứng tăng 30,77% so với năm 2018. Điều này đáp ứng

tính chất cơng việc ngày càng phức tạp và áp lực hơn.
Theo tiêu chí độ tuổi: Số nhân viên trong công ty trên 30 tuổi chiếm 27,63% số
nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, số nhân viên từ 22 tuổi đến 30 tuổi có xu hướng
tăng trong năm 2019, cụ thể là tăng 10% so với năm 2018. Điều này thể hiện rõ cơng
ty có đội ngũ nhân viên trẻ và giàu tính sáng tạo.
Từ tất cả yếu tố trên, có thể thấy nguồn nhân lực của cơng ty đang có xu hướng
gia tăng cả về mặt số lượng cũng như mặt chất lượng, nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng
và phát triển. Đội ngũ nhân lực tại Công ty đầy năng lực, trẻ, nhiệt huyết, năng động,
tiềm năng, ln được chú trọng về trình độ chun mơn, ngoại ngữ để đảm bảo hiệu
quả công việc
2.2.2. Tiền lương
Bảng 2.5. Tình hình tiền lương của Cơng ty Hanoi Tourism qua 2 năm
2018 - 2019


13

Đơn vị

Năm
2018

Tổng doanh thu

Trđ

257.712

So sánh năm
2019/2018

+/%
337.738 (80.026) 131,05

2

Tổng quỹ lương

Trđ

12.633

16.365

(3.732)

129,54

3

Tổng số lao động

Người

70

76

(6)

108,57


4

NSLĐ bình quân

Trđ/người

3.681,6

4.443,9

(762,3)

120,71

Trđ/người

180,47

215,33

(34,860

119,32

Trđ/người

15,04

17.95


(2,91)

119,35

%

4,90

4,85

(-0,05)

-

S
T
T

Các chỉ tiêu

1

5
6
7

Tiền lương bình
quân năm
Tiền lương bình

qn tháng
Tỷ suất tiền lương

Năm
2019

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Nhìn chung, tình hình tiền lương của Cơng ty Hanoi Tourism qua 2 năm 2018 2019 đã có sự chuyển biển tốt. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu của Hanoi Tourism năm 2019 tăng 31,05%, tương ứng tăng
80.026 triệu đồng so với năm 2018. Số lao động bình quân năm 2018 tại công ty tăng
6 người, tương ứng với tăng 8,57% so với năm 2018. Điều này cho thấy công ty đang
mở rộng quy mơ của mình. Đặc biệt, cơng ty khơng những tăng lên về số nhân lực mà
còn gia tăng về năng suất lao động bình quân. Năng suất lao động bình quân năm 2019
20,71% tương ứng tăng 0,7623 triệu đồng/ người. Có thể thấy, cơng tác bố trí và sử
dụng nhân lực của công ty đã đạt được những thành công nhất định nên doanh thu và
năng suất lao động đều tăng.
Tổng quỹ lương năm 2019 tăng 29,54% so với năm 2018 tương ứng tăng 3.732
triệu đồng. Do đó, tiền lương bình qn tháng của nhân viên có sự gia tăng khá đáng
kể, tăng 2,91 triệu đồng/tháng tương ứng tăng 19,35%. Như vậy chính sách đã đãi ngộ
đã được cơng ty hồn thiện hơn, người lao động được trả công xứng đáng với sức lao
động mà họ bỏ ra. Hơn thế nữa, tỷ suất lương năm 2019 giảm 0,05% so với năm 2018
chứng tỏ công ty đã sử dụng quỹ lương hiệu quả.
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Hanoi Tourism
Bảng 2.6. Tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội
qua 2 năm 2018 – 2019
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị


2018

2019

1
2

Tổng số vốn kinh doanh
Vốn cố định

Trđ
Trđ

32.623

35.792
7.186

6.790

So sánh 2019/2018
+/%
3.169
109,71
396
105,83


14


3

Tỷ trọng vốn cố định

%

20,81

20,08

(0,73)

-

Vốn lưu động

Trđ

25.833

28.606

2.773

110,73

Tỷ trọng vốn lưu động

%


79,19

79,92

0,73

-

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Nhìn chung, tổng số vốn kinh doanh của Hanoi Tourism năm 2019 tăng 9,71%
tương ứng tăng 3.169 triệu đồng so với năm 2018. Cụ thể là:
− Vốn cố định năm 2019 là 7.186 triệu đồng và tăng 5,83% tương ứng tăng 396 triệu
đồng so với năm 2018. Tỷ trọng của vốn cố định năm 2019 là 20,08% và giảm 0,73%
so với năm 2018.
− Vốn lưu động năm 2019 là 28.606 triệu đồng và tăng 10,73% tương ứng tăng 2.773
triệu đồng so với năm 2018. Tỷ trọng của vốn lưu động năm 2019 là 79,92% và tăng
0,73% so với năm 2018.
Với mục tiêu ngày càng mở rộng công ty, ln chú trọng lợi ích khách hàng, có
thể thấy Công ty đang từng bước đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng quy mơ, tăng cường
đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận, đảm bảo quá trình tái sản xuất của công ty được tiến
hành thường xuyên, hiệu quả. Cả vốn cố định và vốn lưu động của công ty đều tăng,
trong đó vốn lưu động chiếm tỉ trọng đa phần cho thấy quyết tâm mở rộng của công ty.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Hanoi Tourism
Nhìn chung, tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội qua 2 năm 2018 – 2019 là khá tốt. Cụ thể như sau:
Bảng 2.7. Tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà
Nội qua 2 năm 2018 – 2019
STT
I

1
2
3
4
II
1
2

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu tour nội địa
Tỷ trọng
Doanh thu tour Outbound
Tỷ trọng
Doanh thu Vé
Tỷ trọng
Doanh thu dịch vụ khác
Tỷ trọng
Tổng chi phí
Chi phí Tour nội địa
Tỷ trọng
Chi phí tour Outbound

ĐVT

Năm
2018

Năm
2019


Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
Trđ
%
Trđ

257.712
30.745
11,93
139.577
54,16
82.365
31,96
5.025
1,95
202.488
21.161
10,45
105.967

337.738

34.837
10,31
185.460
54,91
111.122
32,90
6.319
1,87
260.343
22.232
8,54
136.985

So sánh năm
2019/2018
+/%
80.026
131,05
4.092
113,31
(-1,62)
45.883
132,87
0,75
28.757
134,91
0,94
1.294
125,75
(-0,08)

57.855
128,57
1.071
105,06
(-1,91)
31.018
129,27


15

3
4
III
IV
VII

Tỷ trọng
Chi phí Vé
Tỷ trọng
Chi phí dịch vụ khác
Tỷ trọng
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

%
Trđ
%
Trđ

%
Trđ
%
Trđ

52,33
72.741
35,93
2.619
1,29
55.224
21,43
11.044,8

52,62
97.782
37,56
3.343
1,28
77.395
22,92
15.479

Tổng lợi nhuận sau thuế

Trđ

44.179,2

61.916


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế

%

17,14

18,33

0,29
25.041
1,63
724
(-0,01)
22.171
1,49
4.434,2
17.736,
8
1,19

134,42
127,64
140,15
140,15
140,15

(Nguồn: Phòng kinh doanh)
− Về doanh thu:


+

+

+

+



+

Tổng doanh thu của Hanoi Tourism năm 2019 là 337.738 triệu đồng, tăng
31,05% tương ứng 80.026 triệu đồng so với năm 2018. Trong đó:
Doanh thu dịch vụ du lịch nội địa là 34.837 triệu đồng, tăng 13,31% tương ứng 4.092
triệu đồng so với năm 2018. Tuy nhiên, tỉ trọng doanh thu dịch vụ du lịch nội địa lại có
xu hướng giảm 1,62% từ 11,93% (năm 2018) còn 10,31% (năm 2019).
Doanh thu dịch vụ du lịch quốc tế Outbound là 185.460 triệu đồng, tăng 32,87% tương
ứng 45.883 triệu đồng so với năm 2018. Tỉ trọng doanh thu dịch vụ du lịch năm 2019
tiếp tục tăng từ 54,16% (năm 2018) lên 54,91% (năm 2019) và chiếm tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu doanh thu của Hanoi Tourism.
Doanh thu dịch vụ vé máy bay là 111.122 triệu đồng, tăng 34,91% tương ứng tăng
28.757 triệu đồng so với năm 2018. Tỉ trọng doanh thu của dịch vụ vé máy bay cũng
có xu hướng tăng, cụ thể tăng 0,94% từ 31,96% (năm 2018) lên 32,90% (năm 2019).
Doanh thu dịch vụ khác là 6.319 triệu đồng, tăng 25,75% tương ứng 1.294 triệu đồng
so với năm 2018. Tuy nhiên, tỉ trọng của dịch vụ này lại có xu hướng giảm xuống
trong cơ cấu doanh thu của công ty, giảm 0,08% xuống cịn 1,87% năm 2019.
Như vậy, doanh thu của Cơng ty Hanoi Tourism tăng, tăng mạnh nhất là dịch vụ
quốc tế Outbound và Vé. Tỉ trọng của hai dịch vụ này cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu doanh thu của cơng ty và có xu hướng tăng trong hai năm vừa qua. Có thể

kết luận, Hanoi Tourism đang chú trọng tập trung khai thác lĩnh vực dịch vụ du lịch
quốc tế Outbound và lĩnh vực dịch vụ vé máy bay.
Về chi phí:
Tổng chi phí của cơng ty năm 2019 là 260.343 triệu đồng, tăng 28,57% tương
ứng 57.855 triệu đồng so với năm 2018. Trong đó:
Chi phí dịch vụ du lịch nội địa năm 2019 là 22.232 triệu đồng, tăng 5,06% tương ứng
1.071 triệu đồng so với năm 2018. Tỉ trọng chi phí Tour nội địa giảm 1,91% cịn
8,54% năm 2019.


16
+ Chi phí dịch vụ du lịch quốc tế Outbound năm 2019 là 136.935 triệu đồng, tăng

29.27% tương ứng 31.018 triệu đồng so với năm 2018. Tour outbound chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong cơ cấu chi phí, 52,62%, tăng 0,29% so với năm 2018.
+ Chi phí dịch vụ vé máy bay năm 2019 là 72.741 triệu đồng, tăng 34,42% tương ứng
25.041 so với năm 2018. Tỉ trọng chi phí vé tăng 1,63% lên 37,56% năm 2019.
+ Chi phí dịch vụ khác năm 2019 là 3.343 triệu đồng, tăng 27,64% tương ứng 724 triệu
đồng so với năm 2018. Tỉ trọng chi phí vé giảm từ 1,29% (năm 2018) xuống cịn
1,28% (năm 2019)
Ta nhận thấy rằng, Chi phí về tour nội địa giảm, chi phí tour quốc tế outbound
và chi phí vé, chi phí dịch vụ khác tăng cho thấy cơng ty đang tập trung vào các lĩnh
vực này.
- Về lợi nhuận:
Lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 77.395 triệu đồng, tăng 40,15% so với năm
2018 tương ứng tăng 22.171 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng 40,15% so
với năm 2018 tương ứng tăng 17.736,8 triệu đồng lên 61.916 triệu đồng. Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế tăng 1,19%, từ 17,14% (năm 2018) lên 18,33% (năm 2019).
Tóm lại, từ những nhận xét trên, chúng ta thấy được tình hình kinh doanh của
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội có hiệu quả, mang lại lợi nhuận về cho cơng

ty. Trong đó, cơng ty đang tập trung vào thị trường khách Outbound, dịch vụ vé máy
bay và có xu hướng giảm dịch vụ du lịch nội địa và các dịch vụ khác.


17

PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Hà Nội – Hanoi Tourism
3.1.1. Thành công của cơng ty
Sau 13 năm khơng ngừng hồn thiện việc xây dựng và phát triển thương hiệu,
với sự nỗ lực của Ban quản trị cũng như đội ngũ nhân viên, Công ty cổ phần đầu tư du
lịch Hà Nội đã gặt hái được nhiều thành công, từng bước khẳng định được thương hiệu
của mình trên thị trường, đặc biệt là thị trường tour outbound, tạo được uy tín lớn với
khách hàng và bạn bè đối tác.
Về cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự: Cơng ty có cơ cấu tổ chức hợp lý, hiệu
quả, phù hợp với mục tiêu phát triển của cơng ty, các phịng ban có sự liên kết chặt chẽ
và phối hợp nhịp nhàng trong công việc, Ban lãnh đạo cơng ty có uy tín, bộ máy nhân
sự trẻ nhưng có trình độ chun nghiệp, nổi tiếng với sự nhiệt tình, tận tâm và trung
thực, giàu tính sáng tạo.
Về sản phẩm dịch vụ: Đa dạng và luôn tạo được sự khác biệt. Sản phẩm của
Hanoi Tourism thỏa mãn tối ưu nhất nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng,
khiến cho khách hàng ln có dấu ấn đặc biệt với mỗi sản phẩm của công ty là được
lựa chọn tin dùng cho những lần tiếp theo. Đặc biệt, một số sản phẩm của công ty là
sản phẩm dẫn đầu thị trường về cả giá và chất lượng.
Về thị trường khách: Công ty đã xây dựng được cho mình thị trường khách đa
dạng và rộng lớn, nhận sự tin tưởng từ khách hàng khi số lượng khách hàng quay lại
sử dụng dịch vụ của công ty và giới thiệu sản phẩm của công ty đến bạn bè người thân
ngày càng gia tăng.

Về doanh thu và lợi nhuận: Nhờ việc sử dựng hiệu quả nguồn vốn, tiết kiệm tốt
các khoản chi phí, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả nên trong năm vừa qua, doanh
thu và lợi nhuận của công ty đều tăng.
Về hệ thống cơ sở vật chất: Công ty đã xây dựng tốt bộ nhận diện thương hiệu
tại trụ sở cũng như các chi nhánh, cải thiện tình hình cơ sở vật chất hạ tầng, góp phần
hữu hình hóa các giá trị vơ hình của Cơng ty. Cơng ty cịn đã áp dụng tiến bộ khoa học
kĩ thuật vào quy trình làm việc như: phần mềm quản lí quan hệ khách hàng (CRM), hệ
thống tổng đài tư vấn, hỗ trợ khách hàng… giúp tăng năng suất lao động cũng như
tăng hiệu quả kinh doanh.
Về nhân lực: Cơng ty đã có những chính sách đãi ngộ thích hợp cho nhân viên,
kích thích khả năng làm việc và nâng cao mức độ trung thành với doanh nghiệp.


18

3.1.2. Hạn chế của công ty
Bên cạnh những thành công trên, Cơng ty vẫn cịn tồn tại những hạn chế nhất
định như sau:
Thứ nhất, về thị trường khách: Thị trường khách du lịch Outbound là thị trường
thế mạnh của Công ty, và đã mang về doanh thu đáng kể, chiếm tỉ trọng cao trong tổng
doanh thu. Tuy vậy, cần khẳng định khách du lịch nội địa vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong
thị trường khách của công ty và đây là thị trường vẫn còn nhiều tiềm năng khai thác.
Tuy nhiên, Cơng ty chưa có chiến lược khai thác thị trường khách nội địa có hiệu quả,
các sản phẩm du lịch nội địa của cơng ty lại chưa có sức cạnh tranh cao trên thị trường.
Chính vì vậy, cơng ty cần đưa ra giải pháp marketing phù hợp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của sản phẩm du lịch nội địa cũng như là có chiến lược để phát triển sản
phẩm du lịch nội địa giúp nâng cao chất lượng và mang lại doanh thu. Ban lãnh đạo
Cơng ty có thể cân nhắc định hướng và đưa ra chiến lược phát triển cho thị trường du
lịch Inbound trong thời gian gần nhất có thể.
Thứ hai, về nhóm sản phẩm tour Hàn Quốc: Hanoi Tourism đang đẩy mạnh

khai thác sản phẩm tour Hàn Quốc phù hợp nhu cầu thị trường tour du lịch Hàn Quốc
outbound ngày càng tăng, cùng với những thuận lợi về giá vé máy bay cũng như thủ
tục visa dành riêng cho công ty. Hiện nay công ty đang làm rất tốt trong việc xây dựng
sản phẩm du lịch này và khai thác tiềm năng của sản phẩm du lịch này một cách hiệu
quả, tuy nhiên, công ty vẫn nhận được một số phản hồi từ khách hàng về lịch trình tour
chưa phù hợp, chưa có nhiều điểm tham quan hấp dẫn trong tour, chất lượng món ăn
cịn thấp, một số hướng dẫn viên còn chưa chuyên nghiệp, chưa kịp thời trong xử lý
các sự cố, phương tiện vận chuyển chưa đảm bảo, các vấn đề liên quan tới việc di
chuyển… Vấn đề này đã đặt ra yêu cầu Cơng ty cần khơng ngừng hồn thiện và phát
triển tour hơn nữa, nhằm nâng cao chất lượng tour, mang lại sự hài lòng cho khách
hàng, tạo nên sự khác biệt thu hút khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.
Thứ ba, về công tác đào tạo nhân lực: Công ty với thế mạnh của đội ngũ nhân
sự là lực lượng trẻ, nhiệt huyết, đam mê, giàu tính sáng tạo, trung thực trong công
việc, tuy nhiên đội ngũ nhân lực của Hanoi Tourism cũng để lại một khoảng trống
trong vấn đề chun mơn. Do độ tuổi cịn trẻ, nhiều nhân viên là sinh viên mới ra
trường chưa lâu, vì vậy trình độ chun mơn cịn thiếu chun nghiệp, thiếu kinh
nghiệm. Trong xử lý công việc, giao tiếp, tư vấn với khách hàng, đối tác cịn gặp nhiều
trở ngại. Chính vì vậy, công ty cần quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ cho nhân viên cũng như đào tạo nâng cao cho quản lý cấp trung, từ đó
nâng cao hiệu quả làm việc, xây dựng thương hiệu công ty qua sự chuyên nghiệp của
nhân viên.


19

3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Dựa trên những điểm phát hiện được từ thực tiễn nêu trên, em xin được đề xuất
một số hướng đề tài nghiên cứu như sau:
Hướng đề tài 1: Nâng cao chất lượng Tour du lịch Nội địa tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Du lịch Hà Nội.

Hướng đề tài 2: Nâng cao chất lượng Tour du lịch Hàn Quốc tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Hà Nội.
Hướng đề tài 3: Hoàn thiện chương trình đào tạo nhân lực tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Du lịch Hà Nội.



×