Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NỘI DUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.01 KB, 17 trang )

Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh
NỘI DUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Dự án công ty xây dựng: khách sạn, nhà nghỉ 5 tầng.
3.1. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số: 08/2005/TT-BXD ngày 06/05/2005 về hướng dẫn một số nội
dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý
chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07//5/2005.
- Căn cứ quyết định số 1755/2006/QĐ-UBND ngày 22/08/2006 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên V/v: Ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng và thiết kế - dự toán xây dựng đối với
các công trình thuộc nhóm B,C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ quyết định số 278/QĐ-TTg ngày 02/11/2005 của UBND Thủ tướng chính
phủ về việc: Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái
Nguyên tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
- Căn cứ chứng chỉ quy hoạch số 26/CCQH ngày 21/08/2006 của Sở xây dựng Thái
Nguyên cấp.
3.2. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư:
3.2.1. Mục tiêu của dự án:
- Xây dựng công trình dân dụng cấp 3 trên khu đất xây nhà 2 tầng để xe đã có trong
dự án làm khách sạn, nhà nghỉ 5 tầng và văn phòng làm việc của công ty nhằm
phục vụ cho nhu cầu ngủ, nghỉ của khách khi qua thăm và làm việc tại thành phố
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

11
Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh


Thái Nguyên. Giải quyết thêm nguồn thu nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên công ty.
- Xây dựng một khu văn phòng làm việc tiện nghi cho toàn bộ công nhân viên công
ty.
3.2.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên trong
những năm gần đây:
Từ sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đất nước ta bước vào một giai
đoạn phát triển mới, công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước với mô hình
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đang được phát triển mạnh mẽ.
Từ những thay đổi đó cơ cấu nền kinh tế nước ta có những bước chuyển dịch lớn,
tỷ trọng nền kinh tế nông nghiệp giảm đi rõ rệt, tỷ trọng công nghiệp và thương mại
dịch vụ tăng đáng kể. Trong những năm tới Đảng và Nhà nước ta chủ trương tiếp
tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, sản xuất công nghiệp và dịch vụ
thương mại sẽ chiếp 60% giá trị GĐP vào năm 2010. Sự gia tăng tỷ trọng cơ cấu
thương mại, dịch vụ sẽ góp phần giải quyết, khai thác được nguồn vốn ngoài quốc
doanh là rất đáng kể, góp phần hoàn thành chỉ tiêu kinh tế của cả nước.
3.2.3. Sự cần thiết phải đầu tư:
Do nhu cầu nghỉ ngơi của khách gửi xe và mọi người dân tới thành phố Thái
Nguyên công tác và làm việc nên rất cần có một khu nghỉ ngơi tiêu chuẩn. Do nhu
cầu mở rộng hoạt động kinh doanh công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
Đông Á cũng rất cần một khu văn phòng làm việc mới, đảm bảo cho hoạt động của
công ty.
3.3. Quy mô xây dựng – các giải pháp thiết kế
3.3.1. Quy mô xây dựng:
1/ Tên công trình: Khách sạn, nhà nghỉ 5 tầng.
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

22
Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2/ Vị trí địa điểm xây dựng: Trên khu đất đã được UBND tỉnh Thái Nguyên cho

thuê tại quyết định số 3050QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2006 để sử dụng vào
mục đích kinh doanh thuộc tổ dân phố số 2, phường Đồng Quang thành phố Thái
Nguyên.
3/ Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Đông Á
4/ Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn tự có của doanh nghiệp: 4.000.000.000 đồng.
- Vốn vay ngân hàng: 300.000.000 đồng.
5/ Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới 100%.
6/ Quy mô xây dựng:
- Diện tích xây dựng: 830 m
2
- Tổng diện tích sàn: 4.135 m
2
- Số tầng: 05 tầng.
- Chiều cao công trình: 18,6 m
- Loại công trình: dân dụng.
- Cấp công trình: cấp 3.
3.3.2. Giải pháp thiết kế.
1/ Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng: Trên khu đất đã được UBND tỉnh Thái Nguyên
cho thuê tại quyết định số 3057-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2006, để sử dụng
vào mục đích kinh doanh thuộc tổ dân phố số 2, phường Đồng Quang, thành phố
Thái Nguyên. Khu khách sạn, nhà nghỉ và văn phòng công ty là khối nhà 5 tầng
được nằm gọn ở phía Đông Nam khu đất, chiếm 1/4 diện tích đất trong bãi đỗ xe tại
vị trí dự kiến xây dựng khu nhà hai tầng đã có trong dự án. Công trình được thiết kế
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

33
Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh
phù hợp với diện tích khu đất và đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm trong thiết kế

cũng như quy hoạch của khu vực.
2/ Giải pháp kiến trúc hỗn hợp khối gồm 2 đơn nguyên; từ tầng 1 đến tầng 5 diện
tích sàn mỗi tầng là 830 m
2
, tầng 1 chủ yếu bố trí các phòng làm việc và họp của
đơn vị, từ tầng 2 đến tầng 5 mỗi tầng bố trí 8 phòng nghỉ cá nhân có diện tích trung
bình là 25 m
2
đến 30 m
2
và 3 phòng nghỉ tập thể có diện tích trung bình từ 50 đến
60 m
2
, các phòng đều có vệ sinh khép kín, các phòng đều có cửa sổ hoặc ban công
tiếp xúc với thiên nhiên nhằm tận dụng ánh sáng tự nhiên và tạo cảm giác mát mẻ
và thân thiện cho khách nghỉ.
3/ Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: móng cột BTCT bê tông mác 200 chịu lực phía dưới được ép cọc
BTCT và kết hợp móng băng bằng gạch chỉ đặc vữa xi măng mác 50 cùng hệ giằng
móng BTCT mác 200 dày từ 300 đến 400.
- Phần thân nhà: Hệ thống kết cấu chịu lực: khung, cột BTCT đổ toàn khối kết hợp
tường bao che và tường ngăn xây bằng gạch chỉ loại A vữa xi măng mác 50.
4/ Giải pháp cấp điện, cấp thoát nước.
- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước được thiết kế đồng bộ, hoàn chỉnh.
- Nguồn cấp điện được lấy từ mạng điện thành phố theo thoả thuận cung cấp điểm
đầu nối của chi nhánh điện lực thành phố.
- Nguồn cung cấp nước sạch được lấy từ mạng cấp nước thành phố theo thoả thuận
cung cấp điểm đầu nối của công ty kinh doanh nước sạch Thái Nguyên.
- Hệ thống thoát nước mặt, nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý qua bể tự
hoại rồi thoát và hệ thống mương thoát nước chung của thành phố đã được phòng

tài nguyên môi trường đồng ý và sở xây dựng quy hoạch cấp phép.
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

44
Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh
5/ Giải pháp về phòng cháy, chữa cháy.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy nổ cho công trình được thiết kế tuân thủ theo các
quy định tiêu chuẩn hiện hành và được thẩm duyệt của cơ quan phòng chữa cháy
công an tỉnh Thái Nguyên gồm:
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy cho công trình.
+ Các bình bọt, bình khí chữa cháy đặt ở nơi thuận tiện để phục vụ cho chữa cháy
ban đầu.
6/ Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Công trình xây dựng được thiết kế phù hợp với cảnh quan khu vực, có bố trí hệ
thống cây xanh, vườn, tiểu cảnh để làm đẹp cho khu phố.
- Trong quá trình thi công toàn bộ các rác thải xây dựng được thu gom lại một chỗ
rồi cho chuyển tới nơi đổ rác quy định. Các xe chở vật liệu ra vào đúng giờ quy
định và phải che phủ bạt tránh bụi và tiếng ồn cho khu vực. Giờ làm việc theo đúng
quy địnhcủa tổ dân phố để không làm ảnh hưởng tới nhu cầu nghỉ ngơi của dân cư.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, toàn bộ nước thải sinh hoạt, nước mặt của
khu nhà được xử lý trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Chất
thải sinh hoạt được thu gom đổ đúng nơi quy định.
3.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế:
3.3.3.1. Tổng vốn đầu tư xây dựng:
1/ Chi phí phần xây lắp (I): 5.582.250.000đ
2/ Chi phí thiết bị (II): 500.000.000đ
3/ Các chi phí khác (III):
a) Chi phí lập báo cáo KTKT + Bản vẽ thiết kế thi công = tổng vốn xây lắp ×
2,58% = 5.582.250.000đ × 2,58% = 144.022.000 đ
b) Chi phí khác = 5.582.250.000đ × 6,33% = 353.358.000đ

Tổng cộng (III) = 497.380.000đ
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

55
Trường ĐHKT&QTKD …… Khoa Quản Trị Kinh Doanh
4/ Tổng chi phí (I + II + III): 6.579.630.000đ
5/ Dự phòng (IV): 420.370.000đ
6/ Tổng số vốn đầu tư xây dựng (I + II + III + IV): 7.000.000.000đ
Bằng chữ: bảy tỷ đồng./.
3.3.3.2. Dự kiến chi phí và doanh thu năm đầu.
Bảng 04: dự kiến chi phí và doanh thu năm đầu của dự án ĐVT: đồng
1/ Phục vụ cho nhà nghỉ 446.000.000đ
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu 80.000.000đ
- Tiền điện 120.000.000đ
- Tiền nước 54.000.000đ
- Lương nhân viên 6 người: 2000.000đ/ng/tháng * 12 tháng 144.000.000đ
- Điện thoại tạm tính 3.000.000đ/tháng * 12 tháng 36.000.000đ
- Chi phí khác 12.000.000đ
- Doanh thu 30 phòng * 300.000 * 20 người * 12 tháng 2.160.000.000đ
2/ Phục vụ cho kinh doanh ăn uống 982.000.000đ
- Nguyên liệu chế biến 576.000.000đ
- Điện 46.000.000đ
- Nước 60.000.000đ
- Ga bếp: Mỗi tháng hết 10 bình * 300.000đ/bình * 12 tháng 36.000.000đ
- Chi phí khác 24.000.000đ
- Lương nhân viên: 10 người*2.000.000đ/người/tháng*12 tháng 240.000.000đ
- Doanh thu 5.000.000đ/người * 20* 12 tháng 1.200.000.000đ
- Vốn đầu tư ban đầu: 7.000.000.000đ
- Doanh thu trước thuế của dự án: 3.360.000.000đ
- Tổng chi phí hoạt động năm đầu (chưa bao

gồm khấu hao và thuế thu nhập):
1.428.000.000đ
Nhóm sinh viên thực tập lớp:K4QTDNCNB

66

×