Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.48 KB, 33 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI
PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ
NẴNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG:
1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng trước đây có tên gọi là xí nghiệp nhựa Đà
Nẵng được thành lập vào năm 1976 theo quyết định số 866/QDUB ngày
22/11/1976 do UBND tỉnh QN-ĐN ký. Là doanh nghiệp thuộc sở công nghiệp
đóng tại 286 Hùng Vương thành phố Đà Nẵng. Lúc đó Xí Nghiệp chỉ gồm 15
lao động, máy móc thiết bị thô sơ lạc hậu, diện tích nhà xưởng chật hẹp với 50İ.
Chủ yếu là vốn vay.
Đến năm 1978 do những đòi hỏi nhất định về công tác chuyên môn, công
tác sản xuất nhà máy đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới nằm trên đường
Trần cao Vân thành phố Đà Nẵng, công trình được hoàn tất và đưa vào sử dụng
năm 1981 với diện tích mặt bằng 17.40İ.
Ngày 16/02/1992 nhà máy được bộ thương mại cấp giấy phép kinh
doanh, cho phép kinh doanh xuất nhập khẩu một số sản phẩm của nhà máy. Theo
quyết định số1844/QDUB của UBND tỉnh QNĐN ngày 2/11/1993 nhà máy trở
thành doanh nghiệp nhà nước với tên gọi công ty nhựa đà nẵng và tên giao dịch
là plastic Đà Nẵng.
Nằm trong xu hướng vận động chung của nền kinh tế và yêu cầu cổ
phần hoá doanh nghiệp nhà nước, công ty nhựa Đà Nẵng đã chính thức trở thành
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng ngày 4/8/2000 theo quyết định số 90/2000/QĐ-
HG và nghị định số 03/2000/NDCP ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Công ty thuộc sở hữu của các cổ đông, với tư cách pháp nhân đầy đủ theo
quy định pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng độc lập về tài sản, được mở tài
khoản tại Ngân hàng.
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm mới thành lập 15.872.800.000
đồng. Được chia thành 158.728 cổ phần với hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ghi tên


và cổ phiếu không ghi tên.
1.2. Quá trình phát triển.
Qua 26 năm hoạt động và không ngừng phát triển Công ty cổ phần nhựa
Đà Nẵng đã khắc phục nhiều khó khăn từng bước đi lên mở rộng quy mô sản
xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về sản phẩm nhựa cho địa phương và
khu vực
Từ một xí nghiệp nhỏ ban đầu gồm 15 người với diện tích mặt bằng sản
xuất 50 đến nay Công ty có 340 CNV, 80% máy móc thiết bị ngoại nhập với
diện tích mặt bằng 1740İ
Công ty đã đạt được một số thành tích như sau: Được hội đồng Nhà nước
tặng thưởng Huân Chương lao động hạn ba, hạng hai. Sản phẩm của Công ty
được thưởng “doanh hiệu vàng” của Công ty quản lý chất lượng toàn cầu, là một
trong những đơn vị hàng đầu làm ăn có hiệu quả với sản lượng hàng hoá sản
xuất tăng trung bình hằng năm 6%.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 1
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
2.1.Chc nng:
sn xut kinh doanh cỏc mt hng nha dõn dng, nha cụng nghip,
nha k thut, nha xõy dng v kinh doanh nguyờn vt liu, vt t thit b phc
v cho ngnh nha.
2.1. Nhim v:
-
Cụng ty c thnh lp huy ng v s dng vn cú hiu qu trong cụng vic
phỏt trin sn xut kinh doanh cỏc mt hng nha
-
Ti a hoỏ cỏc khon li nhun ca cụng ty
-
To vic lm n nh cho ngi lao ng
-

Tng li tc cho cỏc c ụng
-
úng gúp ngõn sỏch cho nh nc
-
y mnh vic u t phỏt trin theo hng hin i hoỏ
3. C cu t chc qun lý Cụng ty.
3.1.S b mỏy qun lý ca Cụng ty:
aỷi họỹi cọứ õọng
Ban kióứm soaùt
Họỹi õọửng quaớn trở
Ban õióửu haỡnh
P. tọứ chổùc haỡnh chờnh
P. kyợ thuỏỷt
P. kinh doanh
P. kóỳ toaùn taỡi chờnh
B. bọỹ phỏỷn saớn saớn xuỏỳt chờnh
B. phỏỷn KCS
B. phỏỷn phuỷc vuỷ saớn xuỏỳt
: quan h trc tuyn
: quan h chc nng
SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban:
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị:
o
Đại hội đồng cổ đông:
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc
hộp đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên, ĐHĐCĐ bất thường và thông
qua việc lấy ý kiến bằng văn bản.
+ Quyền hành và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ thường niên:


Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và
kết quả kinh doanh, thông qua báo cáo của ban kiểm soát.

Thông qua quyết toán năm tài chính, phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận.

Quyết định phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh và đầu tư năm tài
chính mới thông qua điều lệ bổ sung sửa đổi nếu cần.

Quyết định tăng vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ
phiếu.

Xem xét sai phạm và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên
hội đồng quản trị, ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công
ty.

Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban
kiểm soát.
+ Quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng cổ đông bất thường:

Bãi miễn và bầu bổ sung, thay thế thành viên hội đồng quản trị,
ban kiểm soát vi phạm điều lệ.

Biểu quyết sửa đổi, bổ sung điều lệ.

Xử lý các vấn đề khẩn cấp khác.

Hội đồng quản trị:


Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cấp Công ty, có quyền quyết
định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ.

Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, trình ĐHĐCĐ
các quyết định về cơ cấu tổ chức, điều chỉnh vốn điều lệ, chiến lược phát triển
Công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán tài chính và phân phối lợi
nhuận.

Giám soát việc điều hành công ty của giám đốc.

Bổ nhiệm miễn nhiệm giám đốc, P.giám đốc, kế toán trưởng, quyết
định mức lương các cấp quản lý đó.

Ban điều hành:

Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh hàng
của công ty theo đúng nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, theo đúng
điều lệ và pháp luật.

Sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn theo phương án đã được hội
đồng quản trị phê duyệt và thông qua đại hội đồng.

Xây dựng và trình hội đồng quản trị chuẩn bị về kế hoạch phát
triển, dự án đầu tư, phương án kinh doanh, đề án tổ chức quản lý của công ty,
quy hoạch và đào tạo cán bộ lao động, thực hiện phương án đã được phê duyệt.

Kí kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động.
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam


Báo cáo hội đồng quản trị về tình hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định.

Ban kiểm soát:

Thay mặt cổ đông kiểm sát mọi hoạt động quản trị kinh doanh của
công ty.

Kiểm soát hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản
các báo cáo quyết toán.

Báo cáo đại hội đồng về những sự kiện tài chính bất thường,ưu
khuyết điểm của ban quản lý và giám đốc.
3.2.2. Các chức năng của từng phòng ban:

Phòng tổ chức hành chính: dưới sự điều hành của ban điều hành có
nhiệm vụ

Tổ chức lao động sản xuất, tuyển dụng, đào tạo cán bộ, công nhân
viên

Xây dựng các chính sách về an toàn lao động, y tế, kỹ thuật lao
động

Đánh giá thành tích của nhân viên về tình hình công tác, quyết
định các hình thức khen thưởng kỉ luật

Phòng kinh doanh


Nghiên cứu nhu cầu thị trường, xây dựng các kế hoạch ngắn, trung
và dài hạn để trình giám đốc duyệt và đi vào thực hiện

Ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện mua sắm, kiểm soát tồn
kho nguyên vật liệu và thành phẩm. Đảm bảo cung ứng vật tư đúng yêu cầu chất
lượng, đúng quy cách, đúng thời điểm cho bộ phận sản xuất

Quản lí giao dịch xuất nhập khẩu, giới thiệu hàng, marketing

Phòng kĩ thuật

Thiết kế và theo dõi, lắp đặt quy trình sản xuất

Xây dựng định mức nguyên vật liệu, kế hoạch bảo dưởng và sửa
chữa máy móc thiết bị, xác định tiêu chuẩn chất lượng

Nghiên cứu sản phẩm mới, ứng dụng công nghệ mới cho ngành

Đào tạo và quyết định nâng bậc công nhân

Phòng tài chính kế toán:

Hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích hoạt động kinh doanh. Báo cáo
tình hình kinh doanh, thực hiện đúng nguyên tắc hạch toán kế toán của nhà nước
quy định

Thực hiện các nghiệp vụ kế toán định kì như lập quyết toán hàng
quý hàng năm

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh toán các chi phí phát sinh


Thông qua phân tích kinh doanh đề xuất tham mưu cho ban điều
hành về phân bổ sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 4
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
4. C cu t chc sn xut ti Cụng ty:
4.1. S t chc sn xut:
Cọng ty
Bọỹ phỏỷn saớn xuỏỳt
Bọỹ phỏỷn phuỷc vuỷ saớn xuỏỳt
Tọứ can phao
Tọứ maỡng moớng
Tọứ dóỷt ọỳng
Tọứ saớn phỏứm PVC
Tọứ bao bỗ xi mng
Tọứ may bao
Tọứ cừt manh
Tọứ cồ õióỷn
Tọứ phọỳi lióỷu
Nhim v ca tng b phn:
-
B phn sn xut: L b phn trc tip tham gia sn xut ra sn
phm, gm 7 t:
+ T mng mng: Sn xut cỏc loi sn phm nh kột bia,cỏc loi
can...
+ T bao bỡ: Sn xut bao xi mng.
+ T PVC: Sn xut ra cỏc loi ng nc (ng PVC..).
+ T bao dt: Bao gm hai b phn, b phn kộo ch v b phn
dt ng
+ T ct manh: Ct manh ng thnh cỏc manh dt theo cỏc kớch c

ó c xỏc nh, sau ú chuyn sang b phn may bao
+ T may bao: May cỏc manh dt ó ct thnh cỏc bao dt hon
chnh.
-
B phõn phc v sn xut: l b phn giỏn tip tham gia to ra sn
phm, gm 2 t:
+ T c in: m bo phc v in cho sn xut
+ T phi liu: Cú nhim v pha trn phi liu phc v sn xut
4.2. Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm:
Sn phm ca cụng ty c sn xut qua 4 quy trỡnh cụng ngh
nh sau: quy trỡnh cụng ngh sn xut mng mng, quy trỡnh cụng ngh sn xut
ng nc, quy trỡnh cụng ngh sn xut bao bỡ xi mng, v quy trỡnh cụng ngh
sn xut cỏc sn phm khỏc nh: thu, kột, can ...

Quy trỡnh cụng ngh sn xut mng mng:
SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 5
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
Nguyón lióỷu
Maùy trọỹn
Maùy duỡn thọứi maỡng
Maùy õởnh hỗnh
Thióỳt bở laỡm nguọỹi
Maùy in
Maùy xay
Cừt daùn
Thaỡnh phỏứm
oùng goùi
Phóỳ lióỷu
Maùy lổồỹc
Quy trỡnh cụng ngh sn xut bao dt :

Haỷt nhổỷa +phuỷ gia
Maùy duỡn
Thióỳt bở laỡm nguọỹi
Maùy cừt sồỹi
Maùy xay
Maùy lổồỹc
Phóỳ lióỷu
Thu chố
Manh dóỷt PP
Cừt manh
May bao
Bao dóỷt PP
May bao
Cừt manh
Maùy caùn traùng
Maùy dóỷt
Bao dóỷt PP traùng
Haỷt nhổỷa
SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 6
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
QUY TRèNH CễNG NGH SN XUT NG NC
Haỷt nhổỷa HDPE
Maùy duỡn
Maùy õởnh hỗnh
Maùy laỡm nguọỹi
In
Thióỳt bở keùo ọỳng
Maùy cừt ọỳng
Thaỡnh phỏứm
Phóỳ phỏứm

SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 7
Chun đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ XI MĂNG
Phãú liãûu
Hảt nhỉûa PPE phủ gia
Mạy träün
Mạy dn
Mạy kẹo chè
Mạy thu chè
Mạy dãût
Mạy cạn trạng
KCS
Càõt
Lỉåüng
bao
càõt
âënh hçnh
Dạn
äúng
Âủc läø
Thoạt nh
In
Mạy ghẹp
bao
Thnh pháøm
Âọng gọi
Phãú pháøm
5. Tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty :
5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:

SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 8
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
Cụng tỏc k toỏn ti cụng ty nha c t chc theo mụ hỡnh k
toỏn tp trung. c im ca mụ hỡnh ny l mi cụng vic u do phũng x
lý. T ghi s chi tit, s tng hp n chnh lý cụng vic, tp hp s liu, lp
bỏo cỏo k toỏn. Cũn cỏc b phn bờn di (kho, phõn xng) ch cú nhim
v ghi chộp tng s lng nguyờn vt liu, cụng c dng c a vo sn xut
tớnh ngy cụng... v nh k chuyn lờn phũng x lý.
K TOAẽN TRặNG
P.PHOèNG K TOAẽN
Kóỳ toaùn thanh toaùn
vnõ
KT
Thanh toaùn ngoaỷit óỷ,tióửn lổồng
Kto tióu thuỷ, nồỹ phaới thu
KT nvl,ccdc,nồỹ phaới traớ
KT thuóỳ,
thọỳng kó,tscõ, ckhoaùn
Thuớ quyợớ

S :
:Quan h iu hnh
: quan h nghip v
b. Chc nng, nhim v ca cỏc phn hnh k toỏn:
-
K Toỏn Trng: L ngi trc tip iu hnh cụng tỏc k toỏn,
tham mu cho giỏm c trong cụng vic xõy dng k hoch ti chớnh, huy ng
vn, tớnh giỏ thnh sn phm, chu trỏch nhim trc giỏm c vỡ tỡnh hỡnh ti
chớnh ca cụng ty.
-

Phú phũng k toỏn: Ph trỏch nhõn s phũng k toỏn, kim kờ
toỏn tng hp, lp bỏo cỏo tng hp, quyt toỏn cui quý, nm
-
K toỏn NVL, CCDC: Theo tng loi c th, theo dừi ghi chộp
tỡnh hỡnh cụng n phi tr cho khỏch hng, lp bỏo bỏo chi tit cụng n
-
K toỏn thanh toỏn ngoi t, tin lng, BHXH: Tớnh lng,
thng cho cụng nhõn viờn hng thỏng, trớch np BHXH, BHYT, KPC theo
ỳng ch , theo dừi tỡnh hỡnh v thu chi ngoi t, tin gi ngõn hng, giao dch
vi ngõn hng, v lm th tc vay vn ngn hn, theo dừi ngoi hi vi khỏc
hng.
-
K toỏn tiờu th, cụng n phi thu: Theo dừi truy cp thụng tin
v thnh phm bỏn ra, qua cỏc chng t v theo dừi tỡnh hỡnh cụng n bỏn hng.
nh k, lp bỏo cỏo doanh s bỏn ra, bỏo cỏo chi tit cụng n .
SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 9
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Lờ Vn Nam
-
K toỏn thu, thng kờ, TSC, chng khoỏn: Theo dừi, thng kờ
thu giỏ tr gia tng u vo, u ra, phn ỏnh hao mũn v khu hao TSC, theo
dừi bin ng chng khoỏn, lp bỏo cỏo cn thit cho trung tõm giao dch
-
Th qu: Chu trỏch nhim qun lý tin mt ti qu, thc hin
ngha v thu chi bỏo cỏo qu, bo qun tin mt theo ỳng quy nh .
5.2. Hỡnh thc k toỏn ỏp dng:
Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti Cụng ty l : chng t ghi s ó c
ci biờn. Tc c cỏc nghip v phỏt sinh c x lý bng mỏy vi tớnh, k hch
toỏn l quý. (s trang bờn).
S LUN CHUYN CHNG T
Chổùng tổỡ gọỳc

Sọứ quyợ
Sọứ chi tióỳt tk
Sọứ kóỳ toaùn chi tióỳt
Sọứ tọứng hồỹp tk
Baớng cỏn õọỳi tk
Baùo caùo kóỳ toaùn
Baớng tọứng hồỹp chi tióỳt
: Ghi hng ngy
: Ghi hng thỏng
: Ghi hng quớ
: Quan h i chiu ngy
: Quan h i chiu thỏng
Hng ngy cn c vo chng t gc ó kim tra, k toỏn ghi vo s chi
tit ti khon cỏc nghip v phỏt sinh nh thu chi bng tin mt thỡ ghi vo s
qu. i vi cỏc i tng cn theo dừi chi tit thỡ cn c vo chng t gc
ghi vo s k toỏn chi tit cú liờn quan nh tp hp theo danh mc vi nguyờn
vt liu tng khỏch hng i vi cụng n.
Cui thỏng cn c vos chi tit ti khon lờn s tng hp ti
khon v cn c vo s chi tit lờnbng tng hp chi tit i chiu gias
tng hp ti khonvbng tng hp chi tit theo tng ti khon. Sau ú i
chiu gia s chi tit ti khon tin mt vis qu. Cui quý cn c vo S
SVTH: Vừ Th Tiu Tho - Lp: 31K06.2 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
tổng hợp tài khoản” để lập ”bảng cân đối tài khoản”. Sau đó, kết hợp ”bảng cân
đối tài khoản” và ”bảng tổng hợp chi tiết” để lập ”báo cáo kế toán”
II. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ
SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY NHỰA
1.Thực tế về hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung:
1.1. Chứng từ hạch toán :
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán chi phí sản xuất chung ở

công ty là các phiếu chi tiền , cacï phiếu yêu cầu xuất vật liệu, hóa đơn thanh
toán, số lượng ...
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung:
Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung công ty được thực hiện
chi tiết theo từng phân xưởng, kế toán chi phí mở thẻ chi tiết hoặc sổ chi tiết
hạch toán chi phí sản xuất chung phản ánh các chi phí phát sinh và các đối tượng
hạch toán chi phí có liên quan. Căn cứ để ghi vào sổ chi tiết là sổ chi tiết các Tài
Khoản tháng trứớc và các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, các bảng kê chi phí.
Sổ có thể mở cho riêng hoặc cũng có thể mở chung cho nhiều phân xưởng, như:
Tổ màng mỏng, tổ can phao, tổ bao dệt, tổ cắt manh, tổ bao bì xi măng...
Sổ tổn hợp Tk627-chi phí sản xuất chung:
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
(Trang bên) CTY NHỰA ĐÀ NẴNG
Phòng kế toán tài chính Tk:627:Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/10/08-31/12/08
Đvt :Đồng
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày
ng
tệ
Số tiền
ng
tệ
Số tiền
01
02
05
09
21

13
14
...
...
01/D
03D
1/cpsxc
627/334
627/334
627/3382
627/3383
01/10/08
03/10/08
05/10/08
09/10/08
21/10/08
13/10/08
............
..............
28/12/08
29/12/08
29/12/08
01/10/08
03/10/08
.............
28/12/08
31/12/08
31/12/08
31/12/08
31/12/08

31/12/08
31/12/08
**DV
V/c b/v trục cán/Lê viết tần
Quấn lại mô tơ điện
Mua ampeke+tu điện/Hồng dững
Sửa pt máy máy may
Quay vòng phế PP- tháng 9 /03
Ca 3 +độc hại+tháng9/03/cbcnv
... ... .........................................
.................... ...........................
Tận dụng phế rẻo pp 10/03
Vòng quay phế pp /ống

phát sinh

cuối kỳ
** DV:
Tiền điện từ25/9/03
Tiền điện từ 15/5/03
.................................
Tiền nước, điện thoại (Xi nghiệp
túi cặp)

phát sinh :

cuối kỳ:
** DV:
Phân bổ cpsxdd và giá thành sx
quý IV-03

Phân bổ tiền lương sang 627
Phân bổ cơm sang 627
Phân bổ 3382 sang 627
Phân bổ 3383 sang 627

Phát sinh:

Cuối kỳ
** DV:
Hao mòn TSCĐ quý IV-03(627)

phát sinh:
cuối kỳ
1111
1111
1111
1111
1111
1111
.......
........
1111
1111
331DL
331DL
.......
331DL
154
334
334

3382
3383
214
160000
654000
654361
213985
222369
850.000
1.021.022
.................
...................
1.354.650
1.440.253
60.372.877
60.372.877
35.123.015
12.225.200
...............
9.258.110
532.291.505
532.291.505
181.087.914
15.694.080
2.465.210
20.980.492
220.227.696
358.057.658
358.057.658
358.057.658

1.239.807.071
1.239.807.071
1.019..579.375
Sản phẩm của Công ty sản xuất ở nhiều tổ khác nhau với quy mô vừa
nhưng khối lượng tương đối lớn chủng loại nhiều, do đó việc quản lý điều hành
ở các tổ sản xuất đều nhằm đảm bảo cho quá trình được liên tục là vấn đề đặt ra
của công ty. Chính vì vậy, chi phí phục vụ sản xuất ở các tổ sản xuất trong công
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Văn Nam
ty cần được tập hợp và phân bổ một cách hợp lý làm cơ sở cho việc đánh giá
chất lượng công tác phục vụ và quản lý sản xuất cũng như vịêc tính giá thành
thuận lợi và chính xác.
2.Thực tế về công tác hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung:
2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng:
Công ty nhựa là một doanh nghiệp sản xuất nên tại Công ty chủ
yếu các phòng ban đều nằm tại các phân xưởng thuộc quản lý của bộ phận phân
xưởng của Công ty còn một số ít thuộc bộ phận chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp như chi phí tiền lương phòng(bộ phận) vật tư tính cho sản phẩm
sản xuất , chi phí tiền lương ở phần kĩ thuật sửa chữa dưới từng phân xưởng xí
nghiệp, tổ bảo vệ phân xưởng, tổ cơ điện, tổ KCS và tổ phục vu, các khoản
BHXH, KPCĐ, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tiền lương công nhân
trực tiếp phục vụ phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, báo cáo
sản lượng sản xuất, kế toán tính lương:
Tiền lương bộ phận nhân viên phân xưởng được tính như sau :
Lương thời gian =540 .000*Hệ số lương
Tổng quỹ lương=Tổng lương sản phẩm trong tháng*20%.
Sau khi tính tổng quỹ lương, kế toán tiến hành phân bổ cho từng nhân
viên theo hệ số lương. Sau khi hoàn thành công việc tính lương
BHYT,BHXH,KPCĐ. Kế toán tiến hành tổng hợp chi phí nhân viên phân xưởng
của các tổ các bộ phận phục vụ Tk627- chi phí sản xuất chung.

Kế toán hạch toán như sau:
Nợ Tk627(6271 chi phí sản xuất chung theo các tổ)
Có Tk334,338.
Để tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng, kế toán lập bảng kê ghi Nợ
Tk627(6271). Sau đó chuyển toàn bộ số liệu sang kế toán giá thành để phân bổ
và phân tích giá thành vào cuối quý.
BẢNG KÊ GHI NỢ TK6271
Quí 4 năm 2008
Stt ĐVT
Nợ
TK6271
Ghi có các tài khoản
TK334 TK338
3382 3383 3384
1 P. Vật tư 58.468.206 52.823.285 593.538 5.051.383
2 P. Kỹ thuật
SC
32.433.200 29.488.024 309.672 2.635.504
3 Tổ cơ điện 19.910.882 17.713.926 231.000 1.965.956
4 Tổ phối liệu 35.741.992 31.379.466 458.700 3.903.826
5 Tổ phục vụ 33.036.935 29.019.645 422.400 3.594.890
6 Tổ bảo vệ 40.636.481 36.357.648 449.900 3.828.933
Tổng cộng 220.227.69
6
196.781.99
4
2.465.21
0
20.980.49
2


2.2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ:
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm các chi phí như vật liệu
dùng sửa chữa bảo dưởng TSCĐ, CCDC thuộc tổ quản lý và sử dụng như: Các
SVTH: Võ Thị Tiểu Thảo - Lớp: 31K06.2 13

×