Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.39 KB, 41 trang )

Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ
THUẬN
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN .
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phú Thuận .
Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được thành lập theo quyết định số 005192
GP/TLND Tỉnh Phú Yên cấp ngày 6 tháng 12 năm 1994 .
Là một doanh nghiệp tư nhân, với số vốn ban đầu là 360.000.000 đ do các thành viên
đóng góp. Với số vốn này công ty mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài
sản cố định khác để làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu. Trong những
năm đầu tiên tuy gặp nhiều khó khăn nhưng do sự quản lí tốt của ban lãnh đạo công
ty, luôn coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo được tiến độ thi công,


đạt yêu cầu mỹ thuật là những tiêu chí hàng đầu nên cho đến nay công ty đã đứng
vững và ngày càng phát triển. Công ty được Bộ Xây Dựng và công đoàn ngành Xây
Dựng tặng các danh hiệu huy chương vàng chất lượng cao ngành Xây Dựng( Công
trình Trường đào tạo cán bộ Tỉnh Phú Yên năm 1996), các bằng khen, bằng chất
lượng cao,…
Địa chỉ công ty hiện nay : số 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú
Yên.
Điện thoại: (057)3841402
Fax: (057)3841402
Số TK : 421101002061 tại NH Nông Nghiệp & PTNH Tp Tuy Hòa
Mã số thuế: 4400123821
Người đại diện cho công ty theo pháp luật là ông: Phan Xuân Phố

Chức danh: Giám đốc
Hiện nay vốn điều lệ của công ty do các thành viên đóng góp là 4.000.000.000 đ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 1
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Tình hình về lực lượng lao động: Theo thống kê của phòng lao động hành chính thì
lực lượng trong toàn Công ty như sau:
Từ năm 2007-2008 tổng số CNLĐ của toàn Công ty là 250người trong đó:
+ Cán bộ quản lí 20 người chiếm 9,1 %
+ Công nhân trực tiếp sản xuất 230 người chiếm 90,9%
a) Chức năng:
Là một công ty chuyên về ngành Xây Dựng nên chức năng, nhiệm vụ chính của
Công ty là kinh doanh xây dựng cơ bản, trang trí nội thất.

- Thực hiện công việc xây dựng gồm: Đào đắp đất, đá, mộc, nề, công tác bê
tông cốt thép, công tác lắp đặt điện nước trong và ngoài nhà.
- Thực hiện công trình xây dựng gồm:
+ Nhận thầu thi công các công trình xây dựng nhóm B trở xuống
+ Tranh trí nội thất .
b) Nhiệm vụ:
Chấp hành các chính sách, chế độ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
Nước.
* Đối với các đơn vị kinh tế khác và khách hàng:
-Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế, các hợp đồng khác theo pháp luật
hiện hành.
-Giữ chử tín với khách hàng.

* Đối với nội bộ Công ty:
-Nắm được khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường để xây dựng, tổ chức thực hiện
các phương án kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
-Quản lí và chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên trong Công ty.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 2
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
-Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán.
c) Mục tiêu:
Sử dụng lao động địa phương, giải quyết việc làm cho người lao động, đồng thời
tạo thu nhập chính đáng cho các thành viên góp vốn. Và góp phần vào phát triển
kinh tế xã hội tỉnh nhà.
2.1.2 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lí

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lí:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÍ CÔNG TY


Để tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh , các doanh nghiệp
điều phải tiến hành quản lí, tùy thuộc vào qui mô, loại hình doanh nghiệp cũng
như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp lập ra các bộ máy
quản lí thích hợp dược gọi là cơ cấu tổ chức quản lí.
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lí của Công ty được tổ
chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 3

GIÁM C ĐỐ
PHÓ GIÁM CĐỐ
PHÒNG K TOÁNẾPHÒNG K THU TỈ Ậ
I CT ĐỘI CT ĐỘI CT ĐỘI CT 1ĐỘ
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
-Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lí, phụ trách chung toàn Công ty,
chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lí, theo dõi các công tác xây dựng
và thực hiện kế hoạnh sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về
bảo toàn và phát triển vốn của công ty, quyết định tổ chức bộ quản lí trong toàn
công ty đảm bảo cuộc sống cho toàn bộ công nhân viên cho toàn doanh nghiệp.
-Phó giám đốc: Là người trực tiếp đôn đốc, chỉ huy các công trình và thay mặt
Giám đốc lảnh đạo công ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám

đốc và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao
trước của Giám đốc Công ty. Các vấn đề vượt quá giới hạn được giao thì phải có
sự đồng ý của giám đốc mới thực hiện.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong
Công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá
thành sản phẩm, xác định kế quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê
tài chính tháng, quý, năm. Mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt
động kinh tế tài chính của Công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lí và
sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
-Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ
thể ở các mặt như: công tác kỉ thuật trong thi công, giám sát kỉ thuật trên công
trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật kí từng công

trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.
-Đội thi công 1,2,3,4: giúp Giám đốc coi quản công trình, đồng thời đôn đốc
công nhân làm việc. Mặt khác còn hướng dẫn theo dõi công nhân theo khối lượng
hạng mục công trình được giao.
2.1.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ và đặc điểm quy trình công nghệ
a) Sơ đồ quy trình công nghệ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 4
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình thi công phải thực hiện qua các
giai đoạn sau:
b) Đặc điểm quy trình công nghệ:
*Quy trình công nghệ được phân làm 5 giai đoạn:

-Giao cọc móng, san ủi mặt bằng
-Thi công phần móng
-Thi công phần thân
-Thi công phần hoàn thiện
-Nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
+Giai đoạn 1: công việc gồm: Giao cọc móng, san ủi mặt bằng
+Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn
mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt
ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng
ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng.
+Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm
sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp

mái.
+Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang
trí.
+Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
2.1.3.Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính
a ) Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng1:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 5
GIAO C C MÓC, SAN I M T B NGỌ Ủ Ă Ằ
THI CÔNG PH N MÓNGẦ
THI CÔNG PH N THÂNẦ

THI CÔNG PH N HOÀN THI NẦ Ệ
NGHI M THU,BÀN GIAO CÔNGỆ TRÌNH
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NĂM 2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ
A . TSLĐ và Đầu tư
ngắn hạn
35.525.799.51
7

28.389.247.81
4
7.136.551.70
3 25,14%
I . Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.391.006.5
71
467.883.0
05
923.123.56
6 197,30%

II.Các khoản phải
thu
7.647.137,1
54
12.845.015.53
3
(5.197.878.37
9) -40,47%
III . Hàng tồn kho
22.183.094.34
4
12.125.393.94

9
10.057.700.39
5 82,95%
IV. Tài sản lưu động
4.304.561.4
48
2.950.955.3
27
1.353.606.12
1 45,87%
B. TSCĐ và Đầu tư
dài hạn

3.533.435.4
74
3.586.415.2
75
(52.979.80
1) -1,48%
I . Tài sản cố định
hữu hình
3.533.435.4
74
3.586.415.2
75

(52.979.80
1) -1,48%
Tổng cộng tài sản
39.059.234.99
1
31.975.663.0
89
7.083.571.90
2 22,15%
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2007 và 2008:
Tổng tài sản của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là

7.083.571.902 tương ứng tăng 22,15%. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công
ty được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
 A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là
7.136.551.703 tương đương tăng 25,14% . Ngyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2008 tăng so với năm 2007 là 923.123.566 tương
ứng tăng 197,30%.
2. Các khoản phải thu năm 2008 giảm 5.197.878.379 tương đương
giảm 40,47% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ
của công ty giảm so với năm 2007.
3. Hàng tồn kho: năm 2008 tăng so với năm 2007 là
10.057.700.395 tương đương tăng 85,92%. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2008 tăng
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 6

Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
so với năm 2007là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh
trong năm 2008 tăng so với năm 2007.
4. TSLĐ khác: năm 2008 thì tăng so với năm 2007 là
1.353.606.121 tương đương tăng 45,78%.
 B . TSCĐ & ĐTDH: Năm 2008 giảm so với năm 2007 là
52.979.801 tương đương 1,48%. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do:
TSCĐ năm 2008 giảm 52.979.801 tương đương 1,48%. so với năm 2007.
Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ
tăng của TSCĐ và ĐTDH . Phù hợp với xu hướng mỡ rộng hoạt động xây dựng của
công ty.
b)Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :

Bảng2:PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN NĂM
2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ
A . Nợ phải trả 36.879.214.006 29.907.973.452 6.971.240.554 23,31%
I. Nợ ngắn hạn 31.778.714.006 23.926.973.452 7.851.740.554 32,82%
II. Nợ phải thu 5.100.500.000 5.981.000.000 (880.500.000)
-
14,72%
B. Nguồn vốn chủ

sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43%
I . Vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43%
Tổng cộng nguồn
vốn 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902
22,15
%
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng so vói năm 2007 là 7.083.571.902 tương
đương tăng 22,15% Trong đó:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 7
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
 A. Nợ phải trả: Năm 2008 với năm 2007 tăng 6.971.240.554

tương đương 23,31%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2008 tăng 7.851.740.554 tương đương
tăng 32,82% sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn của
công ty tăng so với năm 2007. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng
của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản nợ phải thu có giảm nhưng ảnh hưởng
không đáng kể đối với sự gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng
rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
 B . Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm
2007 là 112.331.348 tương đương tăng 5,43%. Sự gia tăng này chủ yếu là do:
Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương
đương 5,43%
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu

Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu
hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH và có xu hướng tăng trong tổng tài sản
và nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Điều này lại chứng tỏ, công ty sử dụng tốt
khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử
dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với
quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1.3.2 .Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008
ĐVT : VNĐ

Chỉ tiêu
M
ã
số
Thuyế
t
minh
Năm này Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 VI.25 24.058.677.146
14.945.915.58
6

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 02 37.921.900
98.381.03
8
3. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp
10 24.020.764.246 14.847.534.54
8
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 8
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 21.575.958.430

14.053.967.80
3
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ (20=10-11) 20 2.444.805.816
793.566.74
5
6. Doanh thu tài chính 21 VI.27
5.131.78
0
2.575.8
36

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 956.581.233
124.617.74
0
Trong đó : chi phí lãi vay 23 956.581.233
124.617.74
0
8. Chi phí bán hàng 24 VI.29
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 VI.30 1.337.340.603
554.456.35
6
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

30=20+(21-22)-(24+25) 30 156,015,760
117,068,48
5
11. Thu nhập khác 31 VI.31
24,514,69
6
12. Chi phí khác 32 VI.32
13 . Lợi nhuận khác (40-31-32) 40

-
24,514,69
6

14 . Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(50=30+40) 50 156,015,760
141,583,18
1
15 . Chi phí thuế thu nhập DN
hiện hành 51 43,684,412
39,643,29
0
16 . Chi phí thuế thu nhập DN
hoãn lại 52
17 . Lợi nhuận sau thuế

TNDN
(60=50-51-52) 60 112,331,348
101,939,89
1
Nhận xét : Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007-2008 của
Công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với 2007 tăng 14.432.579 tương
ứng với tỉ lệ tăng 10,19% , do doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh sản xuất tăng
9.112.761.560 tương ứng với tỉ lệ tăng 60,97%
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 9
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔ HỢPKẾ TOÁN THANH TOÁNKẾ TOÁN NGÂN HÀNGKẾ TOÁN VẬT TƯ, TSCĐTHỦ QUỶ
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ
chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty,
nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo
đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền
thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quý kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng
hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp
lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh

doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như
kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho
Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí
diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình
kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài
chính theo quy định.

- Kế toán thanh toán:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 10
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại
quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách
hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà
nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên
trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111,
1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại
và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.

- Kế toán ngân hàng:
+ Chuyên theo dõi về vấn đề rút và gửi tiền vào ngân hàng cũng như các
khoản tiền chuyển khoản của các đơn vị nội bộ và khách hàng.
+ Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào của toàn bộ quá trình
hoạt động của đơn vị.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội
đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động
tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho
kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.

+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ
theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút
tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo
kế toán trưởng.
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế dộ kế toán:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 11
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÍ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
- Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
-Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
-Kì kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:

Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính .
2.1.4.4. Tổ chức hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của
từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các
chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ:
Ghi chú:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 12
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN MỀN KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN -SỔ TỔNG HỢP -SỔ CHI TIẾT
-BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
2.1.4.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty trong điều kiện ứng dụng
máy vi tính :
Hiện nay ngoài việc ghi chép bằng thủ công, công ty còn sử dụng thêm phần
mền kế toán AC để giảm bớt khối lượng công tác ghi chép.
Trình tự hạch toán trên máy theo sơ đồ :
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO

CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH PHÚ THUẬN
Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục
công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho
khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản
154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh
doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận
thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài
khoản 641 ″ Chi phí bán hàng ″.
Trong năm 2008 công trình : Trường TH Phường 8, Nhà giảng đường số
02 - HVNH và Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ về cơ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 13

Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
bản đã hoàn thành. Để xác định giá vốn của các công trình Kế toán phải tiến hành lập
Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình.
Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh
lên sổ sách.
2.2.1. Kế toán bàn giao công trình
a) Chứng từ sử dụng :
+ Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra
b) Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :

- Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí
của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn
cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định
kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản
ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632.
- Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí
của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch
vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến
hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp
xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ
cái TK 511.
d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :

SVTH : Trương Thiện Linh Trang 14
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NHẬP VÀ CHI PHÍ
Qúy IV/2008
Sản phẩm : Nhà giảng đường số 2 – Học Viện Ngân Hàng
ĐVT : Đồng
Số hiệu Khoản mục Số tiền
TỔNG THU NHẬP
6.592.409.000

511 Doanh thu bán hàng 6.592.409.000
TỔNG CHI PHÍ
6.006.930.255
621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 4.648.843.706
622 Chi phí Nhân công trực tiếp 583.376.500
627 Chi phí sản xuất chung 24.765.939

6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.133.636

6278

Chi phí bằng tiền khác 23.632.303
632
Giá vốn hàng bán
6.006.930.255
Thu nhập – chi phí
320.617.162
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí, họ tên) (kí, họ tên)
Tương tự, tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình Trường TH F8 là :
Thu nhập : 3.496.501.936 đ
Chi phí : 3.453.049.800 đ
Và tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình : Cải tạo bó vỉa các khu mộ

và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 15
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Thu nhập : 90.909.091đ
Chi phí : 89.618.135đ
Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình,
kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154.
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :154

Quý IV/2008
ĐVT :Đồng
STT Đối tượng
Số phát sinh trong
kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
1 Nhà giảng
đường số 02
-Học Viện
Ngân hàng
6.006.930.255 6.006.930.255

2 Trường TH
Phường 8
3.453.049.800 3.453.049.800
3 Cải tạo bó vỉa
các khu mộ
và bồn hoa
Nghĩa Trang
Liệt Sĩ
89.618.135 89.618.135
Tổng cộng 9.549.598.190 9.549.598.190
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí, họ tên) (kí, họ tên)

Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến
hành kết chuyển vào TK 632 ″Giá vốn hàng bán″ để xác định kết quả kinh
doanh.
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 16

×