Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.5 KB, 31 trang )

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM :
1.1.1.Khái niệm thành phẩm:
- Thành phẩm : là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của
quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Thành
phẩm hoàn thành khi đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật có thể nhập kho hoặc mang bán trên thị
trường.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
- Tham gia kiểm kê và hạch toán kết quả kiểm kê thành phẩm.
- Phát hiện kịp thời thành phẩm ứ đọng kém chất lượng, để có biện pháp
xử lý.
1.1.3. Đánh giá thành phẩm:
1.1.3.1. Đánh giá theo giá trị thực tế
* Đối với thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo
giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
* Đối với thành phẩm xuất kho
- Gía thành xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
+ Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền ( cả kỳ)
Công thức: gía trị TTTP tồn đầu kỳ + gía trị TTTP nhập trong kỳ
Đơn giá TP xuất kho =
số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập trong kỳ
1.1.3.2. Đánh giá theo giá hạch toán
- Gía thực tế TP xuất kho = giá hạch toán * hệ số giá thành phẩm


Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng kê chứng từ xuất
Sổ đốichiếu luân chuyển
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Chứng từ xuất
Số lượng và giá trị
Trong đó: giá trị TTTP tồn đầu kỳ + giá trị TTTP nhập trong kỳ
Hệ số giá TP =
giá trị HTTP tồn đầu kỳ + giá trị HTTP nhập trong kỳ
1.1.4. kế toán chi tiết thành phẩm:
1.1.4.1. Chứng từ kế toán:
Để theo dõi tình hình biến động và số hiện có của từng thứ , từng loại
thành phẩm, chúng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm bao gồm:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT),
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- VT),
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03- VT),
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu 08- VT),
- Thẻ kho ( Mẫu 06- VT).
1.1.4.2. Phương pháp kế toán:
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) số song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
1.1.4.3 Sơ đồ kế toán:
Phương pháp ghi thẻ ( sổ ) song song



Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Số lượng và
số tiền
Số lượng
Chứng từ
nhập
Bảng
tổng hợp
Nhập-
Xuất
-Tồn
Sổ chi tiết
thành phẩm
Số lượng
S chi ti t ổ ế
hàng hóa
Thẻ
kho
Số lượng và số
tiền
Chứng từ xuất
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Bảng lũy kế xuất nhập tồn
Sổ số dư
Số lượng
Số lượng
Giá trị
Giá trị
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.1.5.1 Tài khoản sử dụng:
* TK 155_ Thành phẩm: phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
* TK 157_ Hàng gửi bán: phản ánh giá trị thành phẩm đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
* TK 632_ Gía vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm đã bán.
1.1.5.2 Phương pháp kế toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu
Theo phương pháp kê khai thường xuyên



TK 632
TK 154

TP sản xuất xong tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
TP sản xuất xong
gửi đi bán không
qua nhập kho
TK 157
Hàng gửi bán
được xác
định là tiêu
thụ










Phương pháp kiểm kê định kỳ

= ++ + -
Sơ đồ kế toán:





1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM:

- Khái niệm tiêu thụ: Qúa trình tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối
TK 155
TP xuất kho
gửi bán
Xuất kho TP để bán
TK338(1)
TK 1381(1)
TP thừa
chưa rõ
nuyên nhân
TP thiếu chưa
rõ nguyên
nhân
Số lượng TP
nhập trong
kỳ
Số lượng TP
tồn cuối kỳ
Số lượng TP
tồn đầu kỳ
Số lượng TP
xuất kho
TK 155
TK 632TK 155
Cuối kỳ, k/c trị giá TP tồn
kho cuối kỳ
Đầu kỳ,k/c trị giá TP tồn
kho đầu kỳ
TK157
TK 157

Cuối kỳ, k/c trị giá TP gửi
bán cuối kỳ
Đầu kỳ,k/c trị giá TP gửi
bán đầu kỳ
TK 911
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn
hàng bán
Giá thành của TP hoàn
thành nhập kho
TK 631
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ thành phẩm hay chính là hoạt động
bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi được vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo
- Khái niệm doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
- Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+ Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và
phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
+ Ghi chép và phản ánh kịp thời đầy đủ các khoản doanh thu , giảm
trừ doanh thu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, để xác định kết quả kinh
doanh thuần.
+ Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng, cung cấp các thông tin cho việc
lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích kết quả Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng:
1.2.1.1. Khái niệm:Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ
việc bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu thêm ngoài giá
bán( nếu có)
1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:

+ Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 01- GTKT-3LL)
+ Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT-3LL)
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 01-BH)
+Thẻ quầy hàng ( Mẫu 02-BH)
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
- TK 338(7) : Doanh thu chưa thực hiện và các TK liên quan khác
Kết cấu của TK 511:
Nợ

TK 511

1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng :

Hàng bán bị trả lại,CKTM,…


Xuất kho TP k/c các khoản DT bán hàng
làm giảm DT
TK 621… kết chuyển
Kết chuyển giá giá vốn
trị vật tư,CCDC k/c DT thuần
sx vượt mức
TK 138
TK 333(1)
Xlý giá trị HTK

khi kiểm kê
TK 159
Trích dự phòng
Giảm giá HTK

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản ghi giảm
doanh thu bán hàng ( chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, trị
giá hàng bán bị trả lại)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
thuần và doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư sang TK 911- xác
định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ thực hiện trong
kỳ.
- Doanh thu kinh doanh bất động sản
đầu tư phát sinh trong kỳ.
Gía vốn bị trả lại
TK511..
TK 154,155
TK 911
TK 632
TK111…
TK521…

Hoàn nhập dự phòng
* Trường hợp giao hàng cho các đại lý:
Gía vốn bị trả lại Hàng bán bị trả lại,CKTM,…
TK 154,155
TK 157
Xuất kho k/c giá k/c DT thuần XĐKQKD DT bán hàng
TP vốn
TK 621… k/c giá vốn TK 521,… TK641
Kết chuyển giá XĐKQKD hoa hồng
trị vật tư,CCDC các khoản cho đại lý
sx vượt mức giảm trừ DT hưởng
TK 138
TK 333(11) TK 133(1)
Xlý giá trị HTK giảm trừ
khi kiểm kê thuế GTGT thuế GTGT thuế GTGT
TK 159 của hoa hồng
Trích dự phòng
Giảm giá HTK
* Trường hợp bán hàng trả chậm trả góp


* Đối với hoạt động cho thuê tài sản hoạt động:
TK111…
TK 911
TK511..
TK 131
TK 511
DT thu bán hàng ( ghi theo
Tổng số tiền còn phải
thu của khác hàng

Thuế GTGT
đầu ra
nh k ,k/c Đị ỳ
DT là ti n lãiề
ph i thu ả
Số tiền đã thu của
khách hàng
Giá bán trả tiền ngay)
TK 338
TK 333(11)
TK 111,112
TK 515
Lãi trả góp hoặc lãi trả
chậm phải thu của
khách hàng
+ Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT nhiều kỳ ta có sơ đồ sau:
+ Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
Chú ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
cho thuê BĐSĐT là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế GTGT ).
* Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm
TK 111,112TK 338(7)
TK 511(5117)
Tổng
số tiền
trả lại
Định kỳ, tính và k/c
DT của kỳ kế toán
Tống số tiền
nhận trước
DT nhận trước

chưa có thuế
GTGT
TK 333(11)
DT trả lại chưa có
thuế GTGT
Thuế
GTGT trả
lại
Thuế GTGT
Khi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê BĐSĐT không được
thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền
trước (nếu có)
TK 111,112..
TK 511(7)
DT chưa có thuế
GTGT
DT cho thuê
BĐSĐT phải thu
từng kỳ
Tổng giá
thanh toán
Thuế GTGT
TK 333(11)
TK 632
TK 155
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để trả
lương hoặc thưởng cho công nhân viên
và người lao động khác
Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đội tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Trường hợp này thì số sản phẩm trả ngay được coi là đã bán, khi đó kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng đã tiêu thụ
* Đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ ( chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ ).
Sơ đồ kế toán
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
DT chưa có thuế
GTGT
TK 333(11)
TK 512
TK 334
Tổng giá thanh toán
TK 334
TK 512(1,2)
TK 632
Ghi DT bán hàng nội bộ
ngay khi xuất giao
k/c doanh thu
thuần
TK 911
Gía vốn của hàng
xuất kho các đơn
vị trực thuộc để
bán
TK 333(11)

TK 111.
TK 512
TK 155
* Sản phẩm sử dụng để biếu tặng:
Nếu sản phẩm thuộc đối tượng chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Trường hợp đổi hàng:
Sơ đồ kế toán:
+ Phản ánh giá vốn của thành phẩm mang đi trao đổi
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để
thưởng hoặc biếu tặng
TK 632
TK 155
TK 431(1)
TK 512
Tổng giá
thanh toán
DT chưa có thuế
GTGT
TK 333(11)
Thuế
GTGT
TK 632
TK 155
Xuất kho TP để đổi hàng
TK 511
TK 152,153
TK 131
DT khi đổi hàng
Trị giá hàng nhận về

Thuế GTGT
đầu vào
TK 133
TK 333(11)
Thuế GTGT
đầu ra
Thu tiền thêm
TK 111,112
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:
Các khoản giảm trừ doanh thu như : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Những khoản này cuối kỳ được trừ vào doanh thu để xác
định doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh.
= -
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
1.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là một khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do khách hàng mua với số lượng
lớn theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
 TK 521 – Chiết khấu thương mại
Có 3 tài khoản cấp 2:
TK 521(1)- Chiêt khấu hàng hóa
TK 521(2)- Chiết klhấu thành phẩm
TK 521(3)- Chiết khấu dịch vụ
 Kết cấu:
TK 111,112
Chi trả tiền
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Tổng doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ
TK 521
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511- Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
1.3.1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ( theo
phương pháp khấu trừ)

1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
1.3.2.1. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm , hàng hóa dịch vụ
doanh nghiệp đã bán , đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, do bên
bán vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: Hàng giao bị kém
phẩm chất, sai quy cách , chủng loại.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
 TK 531- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số thành
phẩm, hàng hóa đã bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
 Kết cấu:
1.3.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ kế toán:
TK111,112,131
TK 333(11)

Doanh thu
không có
thuế
GTGT
Cuối kỳ , kết chuyển CKTM
sang TK doanh thu bán hàng
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền chiết khấu
thương mại cho
người mua
TK 511
TK 521

Nợ TK 531
Doanh thu của hàng bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho người mua
hàng hoặc trả vào khoản nợ
phải thu
Kết chuyển doanh thu của hàng
đã bị trả lại để xác định doanh
thu thuần
TK 511,512
TK 111,112,..
TK 531
Cuối kỳ, kết chuyển DT
của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
DT hàng bán bị trả lại( có cả thuế
GTGT) của đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp

×