Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

vân - DS 7 - tuần 11 - tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.2 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011

Tuần: 11 Ngày soạn: 17 – 10 – 2010
Tiết: 21 Ngày dạy: 21 – 10 – 2010
ƠN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hố các mảng kiến thức của chương I.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính tốn trên tập số hữu tỉ.
- Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng.
- HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)
Lớp 7A1: ......................................................................................................................................
Lớp 7A2: ......................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xen vào lúc làm bài tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (33’)
- GV: Cho 2 HS đứng tại chỗ
trả lời hai câu a và b. Thơng
qua đó, GV nhắc lại khái niệm
giá trị tuyệt đối của một số
hữu tỉ.


- GV: Với câu c, GV hướng
dẫn HS chuyển 0,573 ở vế trái
sang vế phải. Đến đây, bài
tốn trở về câu a.
- GV: Với câu d ta làm tương
tự như câu c với việc ta xem
1
x
3
+

X
nào đó. Ta giải
tương tự như câu c để tìm X.
Sau khi tìm được X, ta tìm x.
- GV: HS trả lời câu a và b.
- HS: Chú ý theo dõi và lên
bảng giải hai câu c và d. Các
em khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét bài làm của các
bạn.
Bài 101: Tìm x, biết:
a)
x 2,5 x 2,5 hoặc x 2,5= ⇒ = = −
b)
x 1,2= − ⇒
khơng có giá trị
nào của x để
x 1,2= −
.

c)
x 0,573 2 x 2 0,573+ = ⇒ = −
x 1, 427 x 1,427 hoặc x 1,427
= ⇒ = = −
d)
1 1
x 4 1 x 1 4
3 3
+ − = − ⇒ + = − +


1
x 3
3
+ = ⇒

1
x 3
3
+ =
hoặc
1
x 3
3
+ = −
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
1
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011

- GV: Cho HS nhắc lại tính

chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Gọi x (đ) là số tiền lãi tổ 1
nhận được. Gọi y (đ) là số tiền
lãi tổ 2 nhận được thì theo đề
bài ta có điều gì?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau cho tỉ lệ thức:
x y
3 5
=
ta được điều gì?
x + y = ?
12800000
?
8
=
- GV: Vậy ta suy ra
x
?
3
=
y
?
5
=
- GV: Cho HS tính x và y.
- HS: Nhắc lại.
x y
3 5
=

x + y = 12800000
x y x y
3 5 3 5
+
= =
+
x + y = 12800000
12800000
1600000
8
=
x
1600000
3
=
y
1600000
5
=
- HS: Tính x và y.

1
x 3
3
= −
hoặc
1
x 3
3
= − −


9 1
x
3 3
= −
hoặc
9 1
x
3 3
= − −

8
x
3
=
hoặc
10
x
3
= −
Bài 103:
Gọi x (đ) là số tiền lãi tổ 1 nhận
được.
Gọi y (đ) là số tiền lãi tổ 2 nhận
được.
Điều kiện: x > 0; y > 0.
Theo đề bài ta có:
x y
3 5
=

và x + y = 12800000
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có:
x y x y 12800000
1600000
3 5 3 5 8
+
= = = =
+
Suy ra:
x
1600000 x 1600000.3 4800000
3
= ⇒ = =
y
1600000 y 1600000.5 8000000
5
= ⇒ = =
Vậy: Tổ 1 nhận được 4800000 đ
tiền lãi
Tổ 2 nhận được 8000000 đ
tiền lãi
4. Củng Cố: (10’)
- GV cho HS làm bài tập tương tự như bài 103 bằng cách cho thảo luận nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×