Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giao An hoa 12 NC hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 130 trang )

Ngµy so¹n:23/8/2010
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH U CẦU:
1. Kiến thức :
- Ơn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên
quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đơi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại C
x
H
y
: no, khơng no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
 Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bị của trò: Ơn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV:
u cầu học sinh lập bảng tổng kết kiến thức
theo từng chương.
HS:


Hoạt động ơn tập theo nhóm
GV:
u cầu học sinh trình bày kết quả ơn tập, từ
đó nhận xét, đánh giá khắc sâu những kiến
thức trọng tâm và khó cho học sinh.

I. Sự điện li
1. Sự điện li
2. Axit, bazo và muối
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
II. Nhóm Nitơ
III. Nhóm Cacbon
IV. Đại cương hố hữu cơ
V. Hiđrocacbon
VI. Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol
VII. Anđehit - Xeton - Axitcacboxylic
4. Củng cố kiến thức : Làm bài tập về chuỗi phản ứng hữu cơ
5. Hướng dẫn học ở nhà : Đọc trước bài este-lipit thuộc nội dung sách giáo khoa 12
CHƯƠNG I : ESTE - LIPIT
Ngµy so¹n:27/8/2010
Tiết 2, 3: ESTE
I. MỤC ĐÍCH U CẦU:
Kiến thức: Học sinh nắm được:
− Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.
− Tính chất hố học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
− Phương pháp điều chế và ứng dụng.
Kỹ năng:
− Viết đồng phân este.
− Viết các phản ứng thể hiện tính chất hố học của este.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP:

Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm phản ứng điều chế este.
Phương pháp: Diễn giảng + Đàm thoại
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1.Ổn định, kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hố sau:

1
C
2
H
4

 →
+HCl
A
 →
o
t/NaOH
B
 →
mengiaám/O
2
C

 →
+
)(
2
ddBr

D
 →
o
t/NaOH
E
 →
+
o
42
t,ñaëcSOH/C
F (đa chức).
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng
GV:
− Từ phản ứng và cấu tạo
của este hãy nêu định nghĩa về
este
HS:
− Định nghĩa este, lấy ví dụ.
GV: Hướng dẫn để HS viết
được các CTPT
− Viết CTCT tổng quát của
este tạo bởi axit và đều đơn
chức.
− So sánh CTCT của este
đơn chức với axit đơn chức.
− CTPTTQ của este tạo bởi
axit và rượu đều no đơn chức?
GV: Cho HS viết các đồng
phân cấu tạo este ứng với

CTCT C
2
H
4
O
2
và gọi tên của
mỗi đồng phân.
GV: Chú ý giải thích nhiệt độ
sôi của của este thấp hơn so
với axit.
GV:
− Giúp học sinh hiểu được
phản ứng thuỷ phân este trong
dung dịch axit và trong dung
dịch bazơ.
− Lưu ý sự thuỷ phân đặc
biệt của 1 số este khác.
HS: Viết các phản ứng thuỷ
phân theo yêu cầu của GV:
− Thuỷ phân este trong dung
dịch axit tạo thành sản phẩm
gì? Vì sao phản ứng này thuận
nghịch?
− Thuỷ phân este trong dung
dịch bazơ tạo thành sản phẩm
gì? Vì sao phản ứng này không
thuận nghịch?
− Viết phản ứng xà phòng
hoá của 1 số este nêu ra.

I.Khái niệm về Este và dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
1. Cấu tạo phân tử:
Ví dụ: CH
3
-C -OH+ H O-C
2
H
5
CH
3
-C-O-C
2
H
5
+ H
2
O
O O
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este.
Este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức, mạch hở có CTCT:
R-C-O-R
/
(R,R
/
là gốc hydrocacbon, R có thể là H)
O
CTPT: C
n
H

2n-2k
O
2
hoặc C
x
H
y
O
2
(y≤ 2x)
∗ Nếu axit và rượu đều no đơn chức thì CTPT là C
n
H
2n
O
2
.
∗ Este tạo bởi axit đơn chức với rượu đa chức: (RCOO)
x
R
/
∗ Este tạo bởi axit đa chức với rượu đơn chức:R(COOR
/
)
x
∗ Este đơn chức dạng vòng: R - C=O
O
* Dẫn xuất khác : Anhidrit axit
Halogenua axit
Amit :

2. Cách gọi tên:
∗ Tên gốc hydrocacbon của rượu + tên anion gốc axit ( "at").
Vd: CH
3
-COO-C
2
H
5
etylaxetat
H-COO-CH
3
metylfomat
CH
2
=C(CH
3
)-COO-CH
3
metylmetacrylat
CH
3
-COO-CH=CH
2
vinylaxetat
C
6
H
5
COO-CH
3

metylbenzoat
II.Tính chất vật lý:
− Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên kết hydro giữa
các phân tử.
− Các este là chất lỏng không màu (mmột số este có Kl phân tử lớn ở
trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật…), dễ bay hơi, ít tan trong nước, có
mùi thơm hoa quả.
III.Tính chất hoá học:
1.Phản ứng ở nhóm chức
a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với nước có mặt axit vô cơ xúc
tác. Vd:
CH
3
-COO-C
2
H
5
+ HOH CH
3
-COOH + C
2
H
5
-OH
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch vì axit
và rượu có thể phản ứng tạo lại este.
b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với dung dịch kiềm. Vd:
CH
3
-COO-C

2
H
5
+ NaOH
→
o
t
CH
3
-COONa+ C
2
H
5
-OH
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là phản ứng xà
phòng hoá) là phản ứng một chiều vì không còn axit để phản ứng tạo lại
este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:
− Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. Vd:
CH
3
COOCH=CH
2
+NaOH
 →
o
t
CH
3
COONa+CH

3
CHO

2
H
+
t
o
Tiết 3
GV: HD học sinh phát hiện
tính chất của gốc H-C của este
không no.
HS: Viết pứ đối với este có
gốc axit hoặc gốc rượu không
no.
− Viết phản ứng cộng dung
dịch Br
2
, phản ứng trùng hợp
của metylmetacrylat.
− Viết phản ứng tráng
gương, phản ứng khử Cu(OH)
2
của metylfomiat.
GV:
− Lưu ý về điều chế este
không no, este có chứa gốc
phenol.
− Nói về ứng dụng của este.
HS:

− Biện pháp nâng cao hiệu
suất este hoá?
− Viết phản ứng điều chế
vinylaxetat từ axit axetic.
− Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH
3
COOC
6
H
5
+2NaOH
→
o
t
CH
3
COONa+C
6
H
5
ONa+H
2
O
c, Phản ứng khử:
R-COO- R
/

 →
0

4
/ tLiAlH
R-CH
2
–OH + R
/
-OH.
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
a). Este không no có phản ứng cộng (với H
2
, X
2
, HX), trùng hợp:
CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOCH
3
+ H
2

 →
o

tNi /
CH
3
[CH
2
]
16
COOCH
3

COOCH
3
nCH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3

 →
XT,P,t
o
( -CH
2
-C - )
n
CH
3
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử
Cu(OH)

2
tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO
3
+ 2NH
3
+ H
2
O
 →
o
3
t/NH

HO-COO-R +2Ag↓ + 2NH
4
NO
3
IV. Điều chế và ứng dụng:
− Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá giữa rượu với
axit.
− Este không no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa axit với
hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat
CH
3
-COOH + CH≡CH
→
XT
CH
3

-COO-CH=CH
2
− Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl axetat
CH
3
COONa + Cl-C
6
H
5
→
o
t
CH
3
COOC
6
H
5
+ NaCl
(CH
3
CO)
2
O+C
6
H
5
OH
→
o

t
CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
*Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm dung
môi.
4. Củng cố bài học: -Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este.
5. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập. Chuẩn bị bài Lipit chú ý phần tính chất của Lipit.
Ngµy so¹n:29/8/2010
Tiết 4: LIPIT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : * Học sinh biết : Khi niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, cơng thức
chung, tính chất hốhọc của lipit, sử dụng chất bo một cch hợp lí.
2. kĩ năng : * Phn biệt lipit , chất bo, chất bo lỏng , chất bo rắn.
* Viết đúng phản ứng xà phịng hĩa chất bo.
* Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp : trực quan , nêu vấn đề
2. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong.
* Học sinh : Ơn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?

3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần ghi nhận
Hoạt động của GV- HS
* Hoạt động mở bài: Hằng ngày các
em ăn nhiều chất béo như dầu, mỡ
… đó là thành phần của lipit mà
không biết chất béo vận chuyển ntn
trong cơ thể, ăn nhiều chất béo có
I- KHÁI NIỆM , PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Khái niệm và phân loại
Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn
nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh (axit
béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức

3
lợi hay hại …, hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu vế câu tạo, tính chất của
lipit, sự vận chuyển của chất béo
trong cơ thể.
GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ
heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3 đều
đgl lipit. Lipit bao gồm chất béo,
sáp, steroit, photpholipit, bài học
hôm nay chỉ xét chất béo, chất béo
là thành phần chính của dầu, mỡ
động thực vật.
- GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo
( ester ) em hãy dự đoán TCHH của
chất béo?
- HS: Trả lời được phản ứng của

chất béo là tham gia phản ứng thuỷ
phân trong môi trường axit và môi
trường kiềm.
GV: Những chất béo chưa no như
dầu còn thể hiện thêm tính chất chưa
nào?
HS: trả lời Những chất béo chưa no
như dầu còn thể hiện thêm tính chất
cộng

* hoạt động 4: Vai trò của chất béo
trong cơ thể:
GV: Dựa vào kiến thưc của mình
em hãy cho biết chất béo có vai trò
ntn trong cơ thể?
- HS: từ kiến thức của mình và
sgk rút ra
Vai trò của chất béo trong cơ thể
chung là :
CH
2
- O - CO - R
1
CH - O - CO - R
2
CH
2
- O - CO - R
3
2. Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ

động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có
trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của
chúng.
II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí (Sgk)
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol
và các axit béo, đây là phản ứng thuận nghịch
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra
glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các
axit béo chính là xà phòng.
Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà
phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy
phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt
độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành
các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu
mỡ để lâu bị ôi.
III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp
thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo
thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những
phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO

2
, H
2
O
và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm. Ngày nay,
người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ
điezen.
Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ,
…Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm
khác như mì sợi, đồ hộp,…
4. Củng cố bài học: Củng cố:
- GV cho Hs trả lời bài 2sgk/12 và bổ sung thêm những thiếu sót
5. Dặn dò: BTVN: 5,6 sgk/13

Ngµy so¹n:2/9/2010
Tiết: 5 CHẤT GIẶT RỬA
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* HS biết:

4
- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa
- Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Xử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí
2. Kĩ năng:
* HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động của chất giặt rửa giải
thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: mẩu xà phòng, hình vẽ mô tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
b. Học sinh: đọc trước bài
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng
- Trực quan nêu vấn đề
- Diễn giảng nêu vấn đề
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động mở bài: GV đưa ra một số hình ảnh :
GV giới thiệu: Hằng
ngày chúng ta vệ sinh thân thể, tắm giặt quần áo
sạch sẽ đều phải nhờ vào chất giặt rửa, vậy chất giặt
rửa có tính chất chất va hành phần như thế nào,
chúng ta xử dụng ntn mới hợp lí bài học hôm nay ta
sẽ nghiên cứu.
* Hoạt động 1: . Khái niệm Chất giặt rửa
- GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng xà
phòng ?
- HS: Hoà tan xà phòng vào nước, ngâm một lát sau
đó dùng tay vò mạnh, các chất bẩn trên đồ tan vào
nước và sạch dần.
- GV bổ sung: do tác dụng làm sạch nên gọi xà
phòng hay bột giặt là chất giặt rửa. Chất giặt có tính
chất là khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm
sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không

gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
- GV nêu vấn đề: vậy làm sao làm sạch được các vết
bẩn mà không gây ra các chất đó chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp về tính chất của chất giặt rửa.
* Hoạt động 2: Tính chất giặt rửa
- GV nêu vấn đề: muối CH
3
COONa, metanol… có
tan được trong nước không? Chúng tan được trong
nước thì chúng ưa nước hay kị nước?
- GV dẫn dắt tiếp với dầu hoả hay mỡ dầu thức ăn
và Hs tự rút ra được chất ưa nước, chất kị nước và
tính chất của các chất này là:Chất ưa nước là những
chất tan tốt trong nước. Chất kị nước là những chất
hầu như không tan trong nước. Chất kị nước thì lại
ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưa nước
thì thường kị dầu mỡ, tức là không tan trong dầu
mỡ.
- GV vừa vẽ :công thức cấu tạo thu gọn nhất phân
tử muối natri stearat vừa trình bày: Phân tử muối
Phần ghi bảng
KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT
RỬA
1. Khái niệm:Chất giặt rửa là những chất khi dùng
cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn
bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học
với các chất đó.
2. Tính chất giặt rửa
a) Một số khái niệm liên quan
Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ

những phản ứng hóa học. Thí dụ: nước Giaven, nước clo
oxi hóa chất màu thành chất không màu; SO
2
khử chất
màu thành chất không màu. Chất giặt rửa, như xa phòng,
làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng
hóa học.
Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước,
như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetat kim loại
kiềm…
Chất kị nước là những chất hầu như không tan
trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,…Chất
kị nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ.
Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tức là không tan
trong dầu mỡ.
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của các
axit béo

C
O
O
Na
(+)
(-)

c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Lấy trường hợp natri stearat làm thí dụ,
nhóm CH
3
[CH

2
]
16
-, “đuôi” ưa dầu mỡ của phân tử natri
stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm COO
-
Na
+

ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước.
Kết quả là vết dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ
được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám
vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.

5
natri ca axit bộo gm mt u a nc l nhúm
COO
-
Na
+
ni vi mt uụi k nc, a du m l
nhúm - C
x
H
y
(thng x 15). Cu trỳc húa hc gm
mt u a nc gn vi mt uụi di a du m l
hỡnh mu chung chophõn t cht git ra
- GV treo hỡnh v C ch hot ng ca cht git
ra v trỡnh by

* Hoaùt ủoọng 3: Sn xut x phũng
- GV cho HS c nhanh sgk v t trỡnh by cỏch sn
xut x phũng, nu thiu sút GV b sung c bit l
cỏc u im, nhc im ca x phũng
X phũng cú u im l khụng gõy hi cho da, cho
mụi trng (vỡ d b phõn hy bi vi sinh vt cú
trong thiờn nhiờn). X phũng cú nhc im l khi
dựng vi nc cng (nc cú chanhiu ion Ca
2+
v
Mg
2+
) thỡ cỏc mui canxi stearat, canxi panmitat,
s kt ta lm gim tỏc dng git ra v nh hng
n cht lng vi si.
* Hot ng 4: Sn xut cht git ra tng hp
- GV: Da vo sgk em hóy so sỏnh x phũng v cht
git ra tng hp? Bi 2sgk/18
+ Ging: Cựng kiu cu trỳc, uụi di khụng phõn
cc a du m kt hp vi u phõn cc a nc.
uụi di khụng phõn cc a du m : C
17
H
35
( trong
C
17
H
35
COONa), hay C

12
H
25
( trong Natri lauryl sunfat
C
12
H
25
OSO
3
Na)
II- X PHềNG
1. Sn xut x phũng: un du thc vt hoc
m ng vt vi dung dch NaOH hoc KOH nhit
v ỏp sut cao.Sau khi phn ng x phũng húa kt thỳc,
ngi ta cho thờm natriclorua vo v lm lnh. X
phũng tỏch ra khi dung dch c cho thờm ph gia v
eựp thaứnh baựnh.
Ngỡ ta cũn sn xut x phũng bng cỏch oxi húa
parafin ca du m nh oxi khụng khớ, nhit cao,
cú mui mangan xỳc tỏc, ri trung hũa axit sinh ra bng
NaOH : R - COOH + R- COOH
R - COONa + R- COONa
2. Thnh phn ca x phũng v s dng x phũng
Thnh phn chớnh ca x phũng l cỏc mui natri
(hoc kali) ca axit bộo thng l natri stearat
(C
17
H
35

COONa), natri panmitat (C
15
H
31
COONa), natri
oleat (C
17
H
33
COONa),Cỏc ph gia thng gp l cht
mu, cht thm.
III- CHT GIT RA TễNG HP
1. Sn xut cht git ra tng hp
ỏp ng nhu cu to ln v a dng v cht
git ra, ngi ta ó tng hp ra nhiu cht da theo
hỡnh mu phõn t x phũng (tc l gm u phõn cc
gn vi uụi di khụng phõn cc), chỳng u cú tớnh
cht git ra tng t x phũng v c gi l cht git
ra tng hp.
4. Cng c : GV gi nhanh 1->2 HS nhc li nhng ý chớnh ca ni dung bi hc v lm bi 1sgk/18
5. Dn dũ: BTVN: Bi 3,4,5 sgk/18
Ngày soạn: 6/9/2010
Tit 6: LUYN TP
Chuyn húa gia hirocacbon-dn xut.
Este-cht bộo.
I. MC TIấU CA BI LUYN TP:
1. Kin thc: Bit : - cỏc phng phỏp chuyn húa gia hidrocacbon, dn xut halogen v cỏc dn xut cha
oxi.
- Cng c kin thc v este v lipit.
2. K nng : - nh kin thc cú chn lc , cú h thng.

- Gii cỏc bi tp v chuyn húa gia hidrocacbon, dn xut halogen, dn xut cha oxi, este
,lipit
II. CHUN B: - HS chun b trc ni dung SGK
- So sỏnh cu to , tớnh cht ca este v cht bộo.

6
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH
2
, R-COOC
6
H
5
không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ;
phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập về mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon:
HS nghiên cứu sơ đồ mối liên quan giữa hidrocacbon và các dẫn xuất rồi trả lời các câu hỏi sau :
1) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon no thành không no hoặc thơm?
( 2 pp: dehidrohóa và crăc kinh)
2) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon không no hoặc thơm thành no?
( 2pp: hidro hóa hoàn toàn và không hoàn toàn)
3) Có mấy phương pháp chuyển hidrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi ?
a- oxi hóa hidrocacbon : * Oxi hóa ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
* Oxi hóa anken bằng kaili pemanganat.
* Oxi hóa mạch nhánh của aren bằng kali pemanganat.
b- Hidrat hóa ankin tạo thành andehit hoặc xeton.

4) Cac phương pháp chuyểb hidrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen:
a- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân.
b- Cộng halogen hoặc hidrohalogenua vào hidrocacbon không no rồi thủy phân.
5) Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hidrocacbon.
a- Tách nước từ ancol thành anken.
b- Tách hidro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken.
6) Các phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi:
a- Phương pháp oxi hóa.
b- Phương pháp khử.
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức este, chất béo. So sánh este và chất béo về: Thành phần nguyên tố, đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Luyện tập một số bài tập liên quan:
1) Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( H
2
SO
4
làm xúc tác) có thể thu được
mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này .
2) ( bài 4/18 SGK CB) Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được một thể tích
hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a- Tìm công thức phân tử của A.
b- Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8g muối . Tìm công thức cấu tạo và tên
gọi của A.
3) Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung
hòa axit béo tự do trong 1g chất béo ( tức xà phòng hóa hoàn toàn 1g chất béo). Hãy tính chỉ số xà
phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5g chất béo đó cần 50 ml dung
dịch KOH 0,1M
CHƯONG II: CACBOHIDRAT
Ngµy so¹n:12/9/2010

Tiết 7, 8 GLUCOZƠ
I. Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích
các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ,
fructozơ).

7
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Tiết 1: Mở đầu
Tiết 2: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất hoá học của nhóm anđehit.
Tiết 3: Nghiên cứu các tính chất hoá học còn lại của glucozơ và frutozơ.

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung
Hoạt động 1
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 2
Sử dụng phiểu học tập số 1
* GV hỏi HS
- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành
các thí nghiệm nào ?
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về
cấu tạo của glucozơ.
* HS trả lời
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6
nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1
mạch dài
+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc,
vậy trong phân tử có nhóm
-CH=O.
+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho
dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có
nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO-,
vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.
Hoạt động 3
* HS nhắc lại

khái niệm đồng phân
* GV nêu các đồng phân có tính chất khác
nhau.
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc
biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ.
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau,
như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
vòng 6 cạnh α và β.
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và
2 đồng phân mạch vònglucozơ α và β của
glucozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN
SGK
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có công thức phân tử là C
6
H
12
O
6
, tồn tại ở hai dạng
mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
a) Các dữ kiện thực nghiệm
sgk

b) Kết luận
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức,
có công thức cấu tạo thu gọn là
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
2. Dạng mạch vòng
a) Hiện tượng
Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như vậy có
hai dạng cấu tạo khác nhau.
b) Nhận xét
Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với
nhóm -CH=O cho các cấu tạo mạch vòng.
c) Kết luận
-OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh α
và β.
Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng α hoặc ở
dạng β. Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và
luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch
hở.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa
chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO
3
trong dung dịch NH
3

)
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích
AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O→[Ag(NH
3
)
2
]OH+ NH
4
NO
3
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+
2[Ag(NH
3
)
2
]OH→CH
2
OH[CHOH]

4
COONH
4
+ 2Ag+3NH
3
+
H
2
O.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)
2
khi đun nóng
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH
 →
0
t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa+Cu
2
O+3H
2

O.

8
O
O
O
H
H
Tiết 8
Hoạt động 4
Sử dụng phiếu học tập số 2
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá
glucozơ bằng AgNO
3
trong dung dịch NH
3
.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản
ứng với Cu(OH)
2
.
* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
khử glucozơ bằng H
2
.
Hoạt động 5
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch
glucozơ và Cu(OH)

2
dưới dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu
tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút
ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6
Sử dụng phiếu học tập số 3
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau
giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với
các nhóm -OH đính với các nguyên tử C khác
của vòng glucozơ.
natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+H
2
 →
0
,tNi
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
Sobitol

2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
11
O
6
H + Cu(OH)
2
→(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C
6
H
7
O(OCOCH
3
)

5
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
4. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6

C
enzim
0
35
0
30

 →
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
(C
6
H
10

O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
0
0
40HCl
nC
6
H
12
O
6
2. Ứng dụng
SGK
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCTOZƠ
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2
OH
||
O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch
vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân α
và β.

CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH
H
H
2
HOCH
2
6
5
H
4
H
H
CH OH
2
OH
OH
OH
1

2
3
α-Fructozơ β-Fructozơ
4. Củng cố : Toàn bài
5. Dặn dò: BTVN: 1 đến 8 trang 33

Ngµy so¹n:15/9/2010
Tiết 9 : SACCAROZƠ
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ.
- Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất
hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO
4
, dd NaOH, saccarozơ, khí CO
2
.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.

9

O
O
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài 6 SGK
2. Bài 8 SGK
3. Giảng bài mới:
IV. Tiến trình của bài hoc
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng)
và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của saccarozơ.
Hoạt động 2
* HS:
- Cho biết để xác định CTCT của saccarozơ
người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân
tích các kết quả thu được rút ra kết luận về cấu
tạo phân tử của saccarozơ.
* HS trả lời
- Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)
2
thành
dung dịch xanh lam

có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng
bạc, không khử Cu(OH)
2


không có nhóm
-CHO và không còn -OH hemixetan tự do.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô
cơ được Glucozơ và Frcutozơ

saccarozơ được
hợp bởi phân tử Glucozơ và Fructozơ ở dạng
mạch vòng bằng liên kết qua nguyên tử oxi (C-
O-C ) giữa C
1
của Glucozơ và C
2
của fructozơ.
* HS: Viết CTCT của saccarozơ.
* GV : Sửa chữa cho HS cách viết, chú ý cách
đánh số các vòng trong phân tử saccarozơ.
Hoạt động 3
* HS quan sát GV biểu diễn của dung dịch
saccarozơ với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường, nêu
hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản
ứng.
Hoạt động 4
* HS giải thích hiện tượng thực tế, các xí nghiệp
tráng gương đã dùng dung dịch saccarozơ với
axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng
bạc.
* GV giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ

làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương.

Hoạt động 5
* HS nghiên cứu SGK.
* HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ
trong CN trong SGK tóm tắt các giai đoạn chính
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng
chảy ở 185
o
C.
Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4

5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
Saccarozơ hợp bởi α- Glucozơ và β- Fructơzơ.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn nhóm -CHO
và không còn -OH hemixetan tự do nên không còn dạng
mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa
chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
1. Phản ứng của ancol đa chức
Phản ứng với Cu(OH)
2
- Thí nghiệm: sgk
- Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)
2

tan ra cho dung dịch màu
xanh lam.
- Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ Cu(C
12
H
21
O
11
)
2
+ 2H
2
O
2. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H

2
O → C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
SACCAROZƠ
1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực phẩm, sản
xuất bánh kẹo… Trong công nghiệp dược.
2. Sản xuất đường saccarozơ
SGK
C
12
H
22
O
11
+Ca(OH)
2
+H
2

O→C
12
H
22
O
11
.CaO. 2H
2
O
C
12
H
22
O
11
.CaO. 2H
2
O + CO
2
→C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
+ 2
H
2

O
V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử O, gốc thứ nhất ở C
1
gốc thứ 2 ở C
4
- Cấutrúc: Nhóm -OH hemiaxetan ở gốc Glucozơ thứ hai
còn tự do nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng
tạo ra nhóm -CHO.

10
O
O
và phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất
đường saccarozơ.
* GV đánh giá câu trả lời của HS.
Hoạt động 6
* HS nghiên cứu SGK cho biết CTCT của
mantozơ.
* HS so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và
mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của matozơ, HS dự
đoán tính chất hoá học của mantozơ.
Hoạt động 7
Củng cố
HS làm bài tập 5 (SGKNC) , 6/34 (sgkcb)
CH OH




2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
1
2

3
4
5
6
O
- Tính chất:
1.Tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với
Cu(OH)
2
cho phức đồng mantozơ.
2. Có tính khử tương tự Glucozơ.
3. Bị thuỷ phân ra 2 phân tử Glucozơ.
Ngµy so¹n:22/9/2010
Tiết 11: TINH BỘT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột.
- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kĩ năng
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột.
- Nhận biết tinh bột.
- Giải bài tập về tinh bột.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: tinh bột, dd iot.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2, 5 /38 SGK
3. Giảng bài mới:

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu tinh bột và nghiên
cứu SGK cho biết các tính chất vật lí
và trạng thái thiên nhiên của tinh bột.
Hoạt động 2
* HS:
- Nghiên cứu SGk, cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
- Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắt xích α-glucozơ trong phân tử
tinh bột.
* HS trả lời:
Có thể coi tinh bột là polime do
nhiều mắt xích
α
-glucozơ hợp lại và
có công thức (C
6
H
10
O
5
)
n
(n từ 1.200
đến 6000).
Thực ra, tinh bột là hỗn hợp của 2
loại polisaccarit là amilozơ và
I. TÝnh chÊt vËt lÝ :

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước
nguội. nước nóng 65
o
C trở lên, tinh bột chuyển thành dd keo nhớt
gọi là hồ tinh bột.
Tinh bột có trong các loại hạt ( gạo, ngô , mì..), củ ( khoai, sắn..) và
quả( táo chuối..)
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2

3
4
5
O
O
....

11
O
O
O
O
O
amilopectin. Amiloz l polime cú
mch xon lũ xo, khụng phõn nhỏnh,
phõn t khi khong 200.000 vC.
Amilopectinl polime cú mch xon
lũ xo, phõn nhỏnh, phõn t khi ln
hn amiloz, khong 1000.000 vC.
Trong phõn t amoloz, cỏc mt xớch

-glucoz liờn kt vi nhau gia
nguyờn t C
1
mt xớch ny v
nguyờn t C
4
mt xớch kia qua cu
oxi, gi l cỏc liờn kt


[1-4] glicozit
Phõn t amolipectin c cu to
bi mt s mch amiloz, cỏc mch
ny ni vi nhau gia nguyờn t C
1
mt xớch u ca mch ny vi
nguyờn t C
6
mt xớch gia ca
mch kia, qua nguyờn t oxi, gi l
liờn kt

[1-6] glicozit.
Hot ng 3
* HS:
- Nờu hin tng khi un núng dung
dch tinh bt vi axit vụ c loóng.
Vit PTHH.
- Cho bit s túm tt quỏ trỡnh
thu phõn tinh bt xy ra nh enzim.
* GV biu din:
- Thớ nghim gia dung dch I
2
v
dung dch tinh bt nhit thng,
un núng v ngui.
- Thớ nghim gia dung dch I
2
cho
lờn mt ct ca c khoai lang.

* HS nờu hin tng.
* GV gii thớch v nhn mnh õy l
phn ng c trng nhn ra tinh
bt.
Hot ng 4
* HS nghiờn cu SGK, cho bit quỏ
trỡnh chuyn hoỏ tinh bt trong c th
ngi.
Hot ng 5
* HS nờu túm tt quỏ trỡnh to thnh
tinh bt trong cõy xanh.
* GV phõn tớch ý ngha ca phng
trỡnh tng hp tinh bt.
Hot ng 6
Cng c
- HS lm bi 4 , 5 SGK.
- Bi thờm: Nhn bit cỏc cht rn
sau: glucoz, saccaroz, tinh bt.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH

1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....
CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3

4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
....
CH OH



2
H
H
H

H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
....
III. TNH CHT HO HC
L mt polisaccarit cú cu trỳc vũng xon, tinh bt biu hiu rt yu
tớnh cht ca mt poliancol, ch biu hin rừ tớnh cht thu phõn v
phn ng mu vi iot.
1. Phn ng thu phõn
a) Thu phõn nh xỳc tỏc axit
- D kin : sgk
- Gii thớch (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


=
0
,tH
n C
6
H
12
O
6
Thc ra tinh bt b thu phõn tng bc qua cỏc giai on trung
gian l etrin [C
6
H
10
O
5
]
n
, mantoz.
b) Thu phõn nh enzim

glucozoMantozoextrinĐbột Tinh
mantaza
OH
amilaza-
OH
amilaza-
OH
222


2. Phn ng mu vi dung dch iot
a) Thí nghiệm : nh dd iot vo ng nghim ng dd h tinh bt
hoc vo mt ct ca c khoai .
Hin tng: iot húa xanh tớm. Khi un núng mt mu.
b) Giải thích : Phõn t tinh bt hp ph iot to ra mu xanh tớm.
Khi un núng, iot gii phúng ra khi phõn t tinh bt lm mt mu
xanh tớm.
IV. S CHUYN HểA TINH BT TRONG C TH
glucozoMantozoextrinĐbột Tinh
mantaza
OH
amilaza-
OH
amilaza-
OH
222

glicogen
enzimenzim
OHCOGlucozo
22
enzim
[O]

+
V. S TO THNH TINH BT TRONG CY XANH
sgk
6nCO
2

+ 5n H
2
O
clorophin
trờimặt sáng ánh

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nCO
2

Ngày soạn:25/9/2010
Tit 12: XENLULOZ
I. Mc tiờu ca bi hc
1. Kin thc

12
O
O
O
O
O
O
- Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ.

- Hiểu tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ.
2. Kĩ năng
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ.
- Quan sát, phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
- Giải các bài tập về xenlulozơ.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, diêm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, NaOH H
2
SO
4
, HNO
3
.
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2, 5 SGK
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước),
tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của
xenlulozơ.
Hoạt động 2
* HS nghiên cứu SGK cho biết:

- Cấu trúc của phân tử xenlulozơ.
- Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của
xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của phân tử tinh bột.
Hoạt động 3
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng thuỷ phân
xenlulozơ theo các bước:
- Cho bông nõn vào dung dịch H
2
SO
4
70%.
- Trung hoà dung dịch thu được bằng dung dịch
NaOH 10 %.
- Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
, đun nhẹ.
* HS quan sát, giải thích và viết PTHH.
* GV liên hệ các hiện tượng thực tế, ví dụ: trâu bò
nhai lại...
Hoạt động 4
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng este hoá
xenlulozơ theo trình tự sau:
- Cho vào ống nghiệm lần lượt:
+ 4 ml dung dịch HNO
3
đặc
+ 8 ml dung dịch H

2
SO
4
đặc, để nguội.
+ 1 nhúm bông
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN
Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi,
không vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ
( ete, benzen..)
Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ
khung của cây cối.Bông có95-98% xenluloz, đay, gai,
tre,nứa (50-80%)…
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích
β(1,4)glucozit, có công thức (C
6
H
10
O
5
)
n
, mạch kéo dài
không phân nhánh.
CH OH



2

H
H
H
H
H
OH
OH
O
n
Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể
viết công thức của xenlulozơ là [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm
-OH tự do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và
phản ứng của ancol đa chức.

1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng của polisaccarit)
a) Mô tả thí nghiệm sgk
b) Giải thích sgk
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
o
tSOH ,
42
nC
6
H
12
O
6
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng với nước Svayde
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch
phức đồng xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-
amoniăc.
b) Phản ứng este hoá

* [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3nHNO
3
 →
o
tSOH ,
42
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2

O.
Sản phẩm có màu vàng
Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng
làm thuốc sung.
c) Phản ứng với anhidrit axetic:
*[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+2n(CH
3
CO)
2
O
[C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
2

(OH)]
n
+ 2n CH
3
COOH
*[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3n(CH
3
CO)
2
O

13
O
+ Lấy sản phẩm ra ép khô.
* HS nhận xét màu sắc của sản phẩm thu được. Nêu
hiện tượng khi đốt cháy sản phẩm. Viết PTHH.
* HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm phản ứng
khi cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic.
Hoạt động 5
* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu SGK cho

biết các ứng dụng của xenlulozơ.
* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng trong đời
sống và sản xuất, để tạo ra nguồn nguyên liệu quý
giá này, chúng ta phải tích cực trồng cây phủ xanh
mặt đất.
Hoạt động 6
Củng cố
* HS làm bài tập 2,4, 5, 6 SGK
* So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử của glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
[C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
+ 3n CH
3
COOH
Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ kéo thành sợi
d) Sản phẩm giữa xenluloz với CS
2
và NaOH là một
dung dịch rất nhốt gọi là visco.

IV. øng dông
- Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
- làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì.
- làm thuốc sung, ancol.
Ngµy so¹n:27/9/2010
Tiết 13, 14: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
2. Kĩ năng
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
II. Chuẩn bị
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:

Chất
Mục
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh
bột
Xenlulozơ
CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2.Tínhchấtcủa-OH hemiaxetal

3. Tính chất ancol đa chức
4. Phản ứng thuỷ phân
5. Phản ứng màu
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* GV gọi 3 HS lờn bảng.
* Một HS viết cấu trỳc phõn tử của
monosaccarit, một HS viết cấu trỳc
phõn tử của đisaccarit, một HS viết
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ

14
cấu trỳc phõn tử của polisaccarit và
những đặc điểm cấu tạo của hợp
chất này.
Hoạt động 2
* HS cho biết:
- Những hợp chất cacbonat nào tác
dụng được với dd AgNO
3
trong
NH
3
, tại sao ?

- Những hợp chất cacbonat nào tác
dụng được với CH
3
/HCl, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat nào
thuỷ phân trong môi trường H
+

- Những hợp chất cacbonat nào có
phản ứng với dd I
2
?
Hoạt động 3
Hoạt động củng cố
* GV hướng dẫn HS giải bài tập bổ
sung và một số bài tập trong SGK.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH

CH OH



2
H
H
H
H
HO
OH
OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
CH OH




2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
α-Glucozơ Glucozơ β-Glucozơ
b) Fructozơ: HOCH
2
[CHOH]
3
CO-CH
2
OH
CH OH
2
1
2
4
5

6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH
H
H
2
HOCH
2
6
5
H
4
H
H
CH OH
2
OH
OH
OH
1
2
3
α-Fructozơ β-Fructozơ
c) Saccarozơ
(C
6

H
11
O
5
-C
6
H
11
O
5
) không còn -OH hemixetal cũng như -OH hemiaxetal
nên không mở vòng được.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5

6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
d) Tinh bột
Mạch vòng xoắn do các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH

OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....
CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
....
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1

2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....
CH OH



2

H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4

5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
....
CH OH



2
H
H
H
H

H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
....
e) Xenlulozơ
Mạch dài do các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
O
n
Kết luận
- Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên
nhân do sự kết hợp của nhòm -OH với nhóm C=O của chức anđehit

hoặc xeton.
- Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH hemiaxetal, hoặc nhóm
-OH hemixetal.
2. Tính chất hoá học
- Glucoz, fructoz, mantoz còn nhóm OH hemiaxetal, khi mở vòng tạo ra
nhóm chức CH=O, do đó:
* Có phản ứng với AgNO
3
/NH
3
.

15
O
O O
O
O
O
O
O
O
O
H
H
O
O
O
O
O
O

O
* Có phản ứng với H
2
.
* Tác dụng với CH
3
OH/HCl tạo ete.
- Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản ứng hòa tan kết tủa
Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề.
- Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh bột, xenluloz đều bị
thủy phân trong mơi trường H
+
tạo ra sản phẩm cuối cùng có chứa
glucoz.
- Tinh bột tác dụng với dung dịch I
2
cho màu xanh tím.
II. Bµi tËp: 1, 2, 4, 5 SGKNC/ 52
Híng dÉn mét sè bµi tËp
Bµi 2 sgk
A: sai; B: sai; C: ®óng; D: ®óng
Ngµy so¹n:29/9/2010
Tiết 15: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.

II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
- ống nghiệm 6
- cốc thuỷ tinh 100ml 1
- cặp ống nghiệm gỗ 1
- đèn cồn 1
- ống hút nhỏ giọt 1
- thìa xúc hoá chất 2
- giá để ống nghiệm 1
- dd NaOH 10%
- dd CuSO
4
5%
- dd glucozo 1%
- H
2
SO
4
10%
- NaHSO
4
- Tinh bột
- dd I
2
0,05%
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
3. Vào làm thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với
Cu(OH)
2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng
hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có
kết tủa Cu(OH)
2
. Gạn bỏ phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo 1%
lắc nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng
- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá
học.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
GV: lưu ý
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK

16
Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện phản ứng.
- Nhỏ 8 giọt dd CuSO
4
5% vào ống nghiệm (1)
chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để Cu(OH)
2

làm thí nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd.
- Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2
chứa một ít Cu(OH)
2
quan sát hiện tượng phản ứng
xảy ra. Đun nóng dd thu được.
- Nhỏ 3 giọt dd H
2
SO
4
10% vào ống nghiệm 3 có
chứa 10 giọt dd saccarozo và thực hiện các bước
tiếp theo như SGK đã viết.
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
- Khi đun nóng với axit, saccarozo bò thuỷ phân
thành glucozo và fructozo. Chúng bò oxihoá bởi
Cu(OH)
2
và cho
Cu

2
O kết tủa màu đỏ gạch.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I
2
Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh khiết, không
còn lẫn glucozo, fructozo và SO
2
trong quá trình
sản xuất.
Thí nghiệm 3:
Phản ứng của HTB với I
2
- Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa
2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu tạo đặc biệt,
tinh bột hấp thụ iốt cho sản phẩm màu xanh lam.
- Đun nóng dd iốt bò thoát ra khỏi phân tử tinh bột
làm mất màu xanh lam.
- Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu xanh
lam như cũ.
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
GV: Hướng dẫn học sinh làm tường trình.
Ngµy so¹n:2/10/2010
TiÕt 16: KiĨm tra viÕt bµi sè 01
I. Mơc tiªu:
KiĨm tra ®¸nh gi¸ kh¶ n¨ng lÜnh héi, vËn dơng kiÕn thøc cđa HS:
1. VỊ kiÕn thøc:
N¾m v÷ng c¸c kh¸i niƯm: este, lipit, xµ phßng, chÊt giỈt rưa tỉng hỵp, cacbohi®rat
N¾m v÷ng tÝnh chÊt ho¸ häc, tÝnh chÊt vËt lÝ cđa este, chÊt bÐo, cacbohi®rat.
2. VỊ kü n¨ng:

VËn dơng kiÕn thøc c¬ b¶n trªn ®Ĩ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan.
II. Chn bÞ:
GV: - ¤n tËp cđng cè kiÕn thøc cho HS.
- Chn bÞ ®Ị kiĨm tra, th«ng b¸o thêi gian kiĨm tra.
HS: - ¤n tËp cđng cè kiÕn thøc.
- GiÊy lµm bµi kiĨm tra, c¸c dơng cơ häc tËp cÇn thiÕt.
III. TiÕn tr×nh trªn líp:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
2. KiĨm tra bµi cò:
GV kiĨm tra c«ng t¸c chn bÞ cho lµm bµi kiĨm tra cđa HS, nh¾c nhë HS mét sè yªu cÇu khi kiĨm tra.
3. TiÕn hµnh kiĨm tra:
a. GVkiĨm tra viƯc thùc hiƯn quy chÕ thi cđa HS.
b. Ph¸t ®Ị bµi kiĨm tra.
c. TiÕn hµnh kiĨm tra.
CHƯƠNG III : AMIN - AMINOAXIT - PEPTIT VÀ PROTEIN

17
Ngµy so¹n:2/10/2010
TIẾT 17, 18: AMIN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biết các loại amin, danh pháp của amin.
- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
2. Về kĩ năng
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất aimin.
- Viết chính xác các PTHH của amin.
- Quan sát, phân tích các TN chứng minh.
B. CHUẨN BỊ

- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Các dd CH
3
NH
2
, HCl, anilin, nước Br
2
.
- Mô hình phân tử anilin.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Tiết 1 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của các amin.
Tiết 2: Cấu tạo và tính chất hoá học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
* GV viết CTCT của NH
3
và 4 amin
khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ cho biết
mối liên quan giứa cấu tạo của NH
3

các amin.
HS nghiên cứu các CTvà nêu mối liên
quan giứa cấu tạo của NH
3
và các
amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát
về amin.
* GV yêu cầu HS nêu cách phân loại
amin

HS trình bày cách phân loại và áp dụng
phân loại các amin trong thí dụ đã nêu
ở trên.
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG
PHÂN
1. Định nghĩa
Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc
nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH
3
bằng một hoặc nhiều
gốc hiđrocacbon.
Thí dụ: CH
3
-N-CH
3
NH
3
; C
6
H
5
NH
2
; CH
3
NH
2
; |
CH
3

-NH-CH
3
CH
3

2. Phân loại
Amin được phân loại theo 2 cách:
- Theo loại gốc hiđrocacbon.
- Theo bậc của amin.
Hoạt động 2
* GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1
SGK từ đó cho biết:
- Quy luật gọi tên amin theo danh pháp
gốc-chức.
- Quy luật gọi tên theo danh pháp thay
thế.
Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng
đọc tên với một số thí dụ khác SGK
3. Danh pháp
Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
Ankan + vị trí + yl + amin
Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
Ankan+ vị trí+ amin
Tên thông thường
Chỉ áp dụng cho một số amin như :
C
6
H
5
NH

2
Anilin
C
6
H
5
-NH-CH
3
N-Metylanilin
Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế
CH
3
NH
2
C
2
H
5
NH
2
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3

CH(NH
2
)CH
3
C
6
H
5
NH
2
C
6
H
5
-NH-CH
3
Metylamin
Etylamin
Prop-1-ylamin
(n-propylamin)
Prop-2-ylamin
(isopropylamin)
Phenylamin
Metylphenylamin
Metanamin
Etanamin
Propan-1-amin
Propan-2-amin
Benzenamin
N-

Metylbenzenamin

18
Hoạt động 3
* GV lưu ý HS cách viết đồng phân
amin theo bậc của amin theo thứ tự
amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân
hiđrocacbon.
4. Đồng phân
HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân
tử C
4
H
11
N
Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết.
Kết luận:
Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin.
Hoạt động 4
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
* Cho HS xem mấu anilin.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của
amin và chất tiêu biểu là anilin.
Hoạt động 5
Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
TIẾT 2

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C
4
H
11
N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết.
2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C
4
H
11
N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết.
Hoạt động 6
* GV yêu cầu HS:
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin.
- Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS cho
biết anilin có những tính chất hoá học gì
?
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của CH
3
NH
2
với dd HCl, nêu
các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
- HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng
của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc
phenolphtalein.

- HS so sánh tính bazơ của metylamin,
amoniăc, anilin. Giải thích.
* GV làm thí nghiệm cho etylamin tác
dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
* GV lưu ý muối điazoni có vai trò quan
trọng trong tổng hợp hữu cơ và đặc biệt
tổng hợp phẩm nhuộm azo.
III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
HS phân tích: Do có đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ
mà amin có biểu hiện những tính chất của nhóm amino như tính
bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản ứng thế rất dễ dàng vào
nhân thơm do ảnh hưởng của nhóm amino.
1. Tính chất của nhóm -NH
2
HS đọc các câu hỏi trong phiếu học tập, quan sát thí nghiệm, giải
thích và viết PTHH.
a) Tính bazơ
* CH
3
NH
2
+ HCl → [CH
3
NH
3
]
+
Cl
-


Metylamin Metylaminclorua
* Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein
Metylamin Anilin
Quỳ tím Xanh Không đổi màu
Phenolphtalein Hồng Không đổi màu
* So sánh tính bazơ
CH
3
-NH
2
>NH
3
> C
6
H
5
NH
2
b) Phản ứng với axit nitrơ
HS nghiên cứu SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho etylamin
tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
*Ankylamin bậc 1 + HNO
2
→ Ancol+ N
2
+H
2
O
C
2

H
5
NH
2
+ HO NO → C
2
H
5
OH + N
2
+ H
2
O
* Amin thơm bậc 1 + HONO (t
o
thấp) → muối điazoni.
C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl→ C
6
H
5
N
2
+
Cl

-
+ 2H
2
O
Phenylđiazoni clorua
c) Phản ứng ankyl hoá thay thế nguyên tử hiđro của nhóm
-NH
2
HS nghiên cứu SGK trả lời và viết PTHH.

C
6
H
5
N H
2
+ CH
3
I → C
6
H
5
-NHCH
3
+ HI

19
* GV yêu cầu:
HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm
thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng

với ankyl halogenua. Viết PTHH.
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của anilin với nước Br
2
, nêu
các hiện tượng xảy ra.
- Viết PTHH.
- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại
thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử
anilin.
- Nêu ý nghĩa của phản ứng.
HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận
biết anilin.
Anilin Metyl iođua N-metylanilin
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng với nước
brom

:NH
2

NH
2
Br
Br
Br

HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH
2
nguyên tử Br dễ

dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong nhân thơm
của phân tử anilin.
Hoạt động 7
* GV cho HS nghiên cứu SGK.
* GV yêu cầu:
HS nghiên cứu các phương pháp điều
chế amin cho biết:
- Phương pháp điều chế ankylamin. Cho
thí dụ.
- Phương pháp điều chế anilin. Viết
PTHH.
Hoạt động 8
Củng cố
Kết thúc tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
Kết thúc tiết 2 HS làm hài 2, 3, 4, 7
(sgk)
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
HS nghiên cứu SGK cho biết những ứng dụng của các hợp chất
amin.
2. Điều chế
a) Ankylamin được điều chế từ amoniăc và ankyl halogenua
+ CH
3
I + CH
3
I + CH
3
I
NH

3
→ CH
3
NH
2
→ (CH
3
)
2
NH → (CH
3
)
3
N
-HI -HI -HI
b) Anilin thường được điều chế bằng cách khử nitro benzen
bởi hiđro mới sinh (Fe + HCl)
Fe + HCl
C
6
H
5
NO
2
+ 6H → C
6
H
5
NH
2

+ 2 H
2
O
t
0
Ngµy so¹n:7/10/2010
TIẾT 19, 20: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết ứng dụng và vai trò của amino axit
- hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hóa học cơ bản của amino axit.
2. Kĩ năng
- Nhận biết, gọi tên các amino axit
- Viết các PTHH của amino axit
- Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh.
3.Trọng tâm : Tính lưỡng tính của amino axit và phản ứng trùng ngưng.
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH
3
COOH tinh khiết.
- Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học
III. Tieán trình leân lôùp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: định nghĩa, cấu tạo phân
tử và danh pháp
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ DANH

PHÁP

20
+ 3Br
2
→ + 3HBr
- HS nghiên cứu SGK, cho biết đặc
điểm cấu tạo của các hợp chất amino
axit. Nêu công thức tổng quát về hợp
chất amino axit
- Nêu định nghĩa tổng quát về hợp chất
amin axit
- HS tự cho 1 vài ví dụ về amin axit
- HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật
gọi tên đối với các amino axit theo:
+ Tên thay thế
+ Tên bán hệ thống
- GV cho HS vài ví dụ khác SGK yêu
cầu HS đọc tên.
Hoạt động 2: tính chất vật lý
HS nghiên cứu SGK, cho biết tính chất
vật lý của amin axit
Hoạt động 3: tính chất hóa học (trọng
tâm)
- GV biểu diễn TN: Nhúng quỳ tím
vào dung dịch glyxin, axit glutamic,
lysin đựng trong các ống nghiệm riêng
biệt, yêu cầu HS quan sát và giải thích
nguyên nhân
Tiết 20

- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa glyxin với dung dịch HCl và
với dd NaOH, từ đó rút ra tính chất
chung của amino axit .
HS viết PTHH của phản ứng este hóa
giữa glyxin với etanol, xúc tác là axit
vô cơ mạnh.
HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
phản ứng giữa glyxin và axit nitrơ, nêu
hiện tượng xảy ra.
HS nghiên cứu SGK và giải thích hiện
tượng
xảy ra thí nghiệm và viết PTPU
GV cho học sinh phân biệt phản ứng
trùng ngưng và phản ứng trùng hợp
Hoạt động 4: ứng dụng
HS nghiên cứu SGK cho biết những
ứng dụng của amino axit.
1. Định nghĩa
Amino axit là loại HCHC tạp chức mà phân tử chứa đồng thời
nhóm amoni (NH
2
) và nhóm cacboxyl (COOH).
VD: H
2
N – CH
2
– COOH
R – CH[NH
2

] – COOH
2. Cấu tạo phân tử
Nhóm COOH và nhóm NH
2
trong amino axit tương tác với nhau
tạo ra ion lưỡng cực, ion này nằm cân bằng với dạng phân tử.
+
NH
3
R - CH - COO
-
NH
2
R - CH - COOH
3. Danh pháp
Tên thay thế:
axit + (vị trí nhóm NH
2
: 1, 2,…) + amino + tên axit cacboxylic
tương ứng.

Tên bán hệ thống:
axit + (vị trí nhóm NH
2
: α, β, γ, …) + amino + tên thông thường
axit cacboxylic tương ứng.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các amin axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ
nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất axit – bazơ của dd amino axit
a. Amino axit tác dụng với axit vô cơ mạnh -> muối
HOOC – CH
2
– NH
2
+ HCl -> HOOC – CH
2
– NH
3
Cl
b. Amino axit tác dụng với bazơ mạnh -> muối và nước
NH
2
– CH
2
– COOH + NaOH -> NH
2
– CH
2
– COONa +H
2
O
 amino axit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit, vừa
tác dụng với baz ơ
2. Phản ứng este hóa nhóm COOH
NH
2
– CH
2

– COOH + C
2
H
5
OH
NH
2
– CH
2
–COOC
2
H
5
+ H
2
O
3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
NH
2
– CH
2
– COOH + HNO
2
– > HOCH
2
COOH + N
2
+H
2
O

4. Phản ứng trùng ngưng
nH – NH – [CH
2
]
5
CO – OH – > (- NH – [CH
2
]
5
CO -)n + nH
2
O
IV. ỨNG DỤNG
- amino axit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể
sống
một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống và sản xuất
như chế tạo mì chính, thuốc bổ thần kinh …., chế tạo nilon – 6,
nilon – 7…
4: Củng cố : 1,2,3/ 66
5: Dặn dò :4,5,6/66,67
IV. Rút kinh nghiệm

21
Dạng ion lưỡng cực
Dạng phân tử
Khí HCl
Ngµy so¹n:12/10/2010
Tiết 21, 22, 23 : PEPTIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức

− Biết khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống.
− Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
2. Kĩ năng
− Gọi tên peptit. Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2 của protein.
− Viết các PTHH của protein. Quan sát thí nghiệm chứng minh.
II. Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút h vẽ phóng to liên quan đến bài học.
III. Tieán trình leân lôùp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
 GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho
biết định nghĩa peptit.
 GV đưa ra một thí dụ về mạch peptit và
chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên
nhân hình thành mạch peptit trên.
 Hãy nêu cách phân loại peptit.
 Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit
tăng lên thì quy luật tạo ra các đồng
phân peptit như thế nào. Nguyên nhân
của quy luật đó ?
 Nêu quy luật gọi tên mạch peptit. Áp
dụng cho thí dụ của SGK.
 GV lấy thêm thí dụ cho HS đọc tên.
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
I. Khái niệm về peptit và protein
1. Peptit
 HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit.

Peptit là những hợp chất polime được hình thành bằng cách ngưng
tụ hai hay nhiều phân tử ỏ–aminoaxit.
Liên kết peptit : nhóm –CO –NH–.
 HS theo dõi một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra liên kết peptit.
Cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên.
H
2
N-CH-CO-(NH-CH-CO-)
n-2
NH-CH-COOH
| | |
R R
'
R
''
Amino axit đầu Amino axit đuôi
(Đầu N) (Đuôi C)
 HS nghiên cứu SGK cho biết cách phân loại peptit.
Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra : đipeptit, tripeptit…
và polipeptit.
 HS cho biết số lượng đồng phân peptit tăng theo số lượng đơn
vị amino axit n.
Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng
đồng phân tăng nhanh theo giai thừa của n (n!).
 HS nêu quy luật gọi tên mạch peptit
Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl, bắt
đầu từ aminoaxit đầu còn tên của aminoaxit đuôi C được giữ
nguyên vẹn.
H
2

N-CH
2
-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH
| |
CH
3
CH
2
-CH(CH
3
)
2
Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu
2. Protein
HS nêu định nghĩa về protein và phân loại.
Protein là những polipeptit, phân tử có khối lượng từ vài chục ngàn
đến vài chục triệu (đvC), là nền tảng về cấu trúc và chức năng của
mọi sự sống.

22
biết định nghĩa về protein và phân loại.
Protein được chia làm 2 loại : protein đơn giản và protein phức
tạp.
Hoạt động 2
 GV treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân
tử protein cho HS quan sát, so sánh với
hình vẽ trong SGK.
II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN
HS nghiên cứu SGK cho biết có 4 bậc cấu trúc và nêu đặc điểm
củacấu trúc bậc 1.

Người ta phân biệt 4 bậc cấu trúc phân tử của protein, cấu trúc bậc
1 là trình tự sắp xếp các đơn vị
α
–aminoaxit trong mạch protein.
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
những tính chất vật lí đặc trưng của protein.
III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí của protein
− Dạng tồn tại: protein tồn tại ở 2 dạng chính là dạng sợi và dạng
hình cầu.
− Tính tan của protein khác nhau: protein hình sợi không tan
trong nước, protein hình cầu tan trong nước.
− Sự đông tụ : khi đun nóng, hoặc cho axit, bazơ, một số muối
vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung
dịch.
Hoạt động 4.
Hoạt động củng cố.
HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b) SGK.
TIẾT 22
Hoạt động 5
a) GV yêu cầu :
− HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật
của phản ứng thuỷ phân protein trong
môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác
enzim.
− HS viết PTHH thuỷ phân mạch peptit
trong phân tử protein có chứa 3
aminoaxit khác nhau.
b) GV yêu cầu :

− HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm :
nhỏ vài giọt HNO
3
đặc vào ống nghiệm
đựng dung dịch lòng trắng trứng
(anbumin). Nêu hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm trên. HS nghiên cứu
SGK cho biết nguyên nhân.
− HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
khi cho vào ống nghiệm lần lượt :
o 4 ml dung dịch lòng trắng trứng.
o 1 ml dung dịch NaOH 30%.
o 1 giọt CuSO
4
2%.
- Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
trên. HS nghiên cứu SGK cho biết
nguyên nhân.
2. Tính chất hoá học của protein
a) Phản ứng thuỷ phân
Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân thành các
aminoaxit.
...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| | |
R
1
R
2
R
3

+ H
2
O
enzim hay
t ,H
o
 →
+
...-NH
2
- CH-COOH +
R
1

+ NH
2
-CH-COOH + NH
2
-CH-COOH + ...
| |
R
2
R
3
b) Phản ứng màu
− Khi tác dụng với axit nitric, protein tạo ra kết tủa màu vàng.

OH
+ 2HNO
3

NO
2
OH
NO
2
+
2H
2
O
− Khi tác dụng với Cu(OH)
2
, protein tạo màu tím đặc trưng.

23

vàng
TIT 23
Hot ng 6
GV yờu cu HS nghiờn cu SGK v
cho bit :
nh ngha v enzim.
Cỏc c im ca enzim.
GV yờu cu :
HS nghiờn cu SGK cho bit cỏc c
im chớnh ca axit nucleic.
HS cho bit s khỏc nhau gia phõn t
ADN v ARN khi nghiờn cu SGK.
IV. KHI NIM V ENZIM V AXIT NUCLEIC
1. Enzim
HS tr li

- Enzim l nhng cht, hu ht cú bn cht protein, cú kh nng
xỳc tỏc cho cỏc quỏ trỡnh hoỏ hc, c bit trong c th sinh vt.
Xỳc tỏc enzim cú 2 c im :
Cú tớnh c hiu cao, mi enzim ch xỳc tỏc cho mt
s chuyn hoỏ nht nh.
Tc phn ng nh xỳc tỏc enzim rt ln, gp 10
9

10
11
tc nh xỳc tỏc hoỏ hc.
2. Axit nucleic (AN)
Axit nucleic l polieste ca axit photphoric v pentoz
(monosaccarit cú 5

C), mi pentoz li cú mt nhúm th l baz
nit.
Nu pentoz l riboz to axit ARN.
Nu pentoz l eoxi-riboz to axit AND.
Khi lng ADN t 4 - 8 triu n v C, =
Hot ng 7.
Hot ng cng c kin thc.
HS lm cỏc bi tp 4, 5, 6 SGK.
Ngày soạn:15/10/2010
TIT 24: LUYN TP
I. MC TIấU CA BI HC
1. Kin thc
- Nm c tng quỏt v cu to v tớnh cht hoỏ hc c bn ca amin, aminoaxit, protein.
2. K nng
- Lm bng tng kt v cỏc hp cht trong chng.

- Vit phng trỡnh hoỏ hc di dng tng quỏt cho cỏc hp cht aminoaxit, protein.
- Gii cỏc bi tp v phn amin, aminoaxit, protein.
II. CHUN B
- Sau khi kt thỳc bi 9, GV yờu cu HS ụn tp ton b chng v lm bng tng kt theo mu
Amin Aminoaxit Protein
Cu to (cỏc nhúm
chc c trng)
Tớnh cht húa hc
- Chun b thờm 1 s bi tp cng c kin thc trong chng .
III. Tieỏn trỡnh leõn lụựp
1. n nh lp
2. Bi c:
3. Bi mi:
HOT NG CA GV V HS NI DUNG
Hot ng 1 I. NHNG KIN THC CN NH

24
* GV yêu cầu: HS điền vào bảng như ở
phần chuẩn bị.
* HS cho biết CTCT chung của amin,
aminoaxit, protein điền vào bảng.
1. Cấu tạo. Các nhóm đặc trưng
- Amin: -NH
2
R-NH
2
- Aminoaxit: -NH
2
và -COOH.
- Protein: -NH-CO-

.....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| |
R
1
R
2
Hoạt động 2
HS cho biết tính chất hoá học của amin,
aminoaxit, protein điền vào bảng và viết
ptpư dạng tổng quát.
GV gọi HS lên bảng viết đồng thời 3 chất.
HS so sánh tính chất hoá học của amin và
aminoaxit.
HS cho biết nguyên nhân gây ra các phản
ứng hoá học của các hợp chất amin,
aminoaxit, protein.
HS cho biết những tính chất giống nhau
giữa anilin và protein. Nguyên nhân của sự
giống nhau của tính chất hoá học đó.
2. Tính chất
a. Amin: Tính chất của nhóm -NH
2
- Tính bazơ: R-NH
2
+ H
+

3
HNR
+

- Tác dụng với HNO
2
R-NH
2
+ HNO
2
→ ROH + N
2
+ H
2
O
Riêng amin thơm
ArNH
2
+ HNO
2
+ HCl

+


 →
ClNAr
OH
C
2
2
50
2
0

C
6
H
5
NH
2
+ HNO
2
+ HCl

+


 →
ClNHC
OH
C
2
56
2
50
2
0
+ 2H
2
O
- Tác dụng với -CH
3
X
R-NH

2
+ CH
3
X→ R-NH-CH
3
+ HX
b. Aminoaxit
Có tính chất của nhóm -NH
2
và nhóm -COOH
R-CH-COOH+ NaOH→ R-CH-COONa + H
2
O
| |
NH
2
NH
2
R-CH-COOH+ R
'
OH
HCl

R-CH-COOR
'
+ H
2
O
| |
NH

2
NH
2
Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm -COOH và -NH
2
.
- Tạo muối nội (ion lưỡng cực) và có điểm đẳng điện pI.
H N- CH- COOH H N- CH- COO
R R
2
3
+
-
- Phản ứng trùng ngưng:
nH N- [CH ] - COOH [-H N- [CH ] - CO-] + nH O

2
2
2 2
5
5
t
o
c. Protein có phản ứng của nhóm petit
-CO-NH-
- Phản ứng thuỷ phân:
.....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-....+ nH
2
O
| | |

R
1
R
2
R
3
 →
+
enzim hoÆc H
...+NH
2
-CH-COOH +NH
2-
CH-COOH
| |
R
1
R
2

NH
2
-CH-COOH + .....
|
R
3
- Phản ứng màu vớiCu(OH)
2
cho sp màu tím
Phản ứng với HNO

3
cho sản phẩm màu vàng.
d. Anilin và protein có phản ứng thế dễ dàng ở vòng benzen

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×