Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

de KTCLgiua ki I- TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 6 trang )

Họ và tên: ................................
Lớp: ... Trờng Tiểu học: ....
Giám thị
1.
2.
Điểm bằng số
Đọc: Viết: Chung: GK 1:
Điểm bằng chữ
GK 2:
BàI kiểm tra chất lợng giữa kì I Năm học 2010-2011
Môn: Tiếng Việt 5
I. Kiểm tra viết:
1. Viết chính tả (nghe - viết): Bài "Kì diệu rừng xanh" (đầu bài và đoạn "Nắng tr-
ađến cảnh mùa thu." - Sách TV 5/tập 1, trang 75).
2. Tập làm văn:
Em hãy viết một bài văn miêu tả một cảnh đẹp của địa phơng em.

II. Kiểm tra đọc:
A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bài đọc: Rừng tra
Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời
vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vơn lên trời, chẳng khác gì những cây nến
khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa,
ngát dậy một mùi hơng lá tràm bị hun nóng dới mặt trời. Tiếng chim không ngớt
vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng rộng và chung
quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nớc, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể
nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay
lại trên những bông hoa nhiệt đới muôn màu sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn
nhanh trong nắng. Mùi hơng ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên
tuổi đắm vào ánh nắng ban tra khiến con ngời dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lng
dới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng tra lơ mơ đa mình


vào giấc ngủ chẳng đợi chờ.
Theo Đoàn Giỏi
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Bài văn tả cảnh gì ?
A. Cảnh những cây tràm ở Nam Bộ B. Cảnh rừng khô trong ánh mặt trời
sáng sớm
C. Cảnh rừng tràm vào buổi tra nắng nóng .
D. Tả hoa rừng và các loại côn trùng
2.Hình ảnh cây tràm đợc miêu tả nh thế nào ?
A. Vơn thẳng lên trời, đầu lá bay phất phơ
lao xao trong gió nhẹ.
B. Vơn thẳng lên trời, đầu lá bay phất
phơ, ngát dậy mùi hơng .
C. Thân cây cao to, lực lỡng, lá ngát dậy mùi h-
ơng, xanh mợt mà .
D. Thân vơn thẳng, lá ngát dậy mùi hơng,
vàng tơi trong nắng.
3.Dòng nào dới đây nêu đúng các màu sắc đợc miêu tả trong bức tranh
rừng tra ?
A. Vàng óng, trắng, xanh. B. Vàng óng, màu lá.
C.Xanh rờn, trắng, xanh thẳm D. Vàng óng, xanh rờn, trắng, màu cỏ
úa , xanh thẳm, muôn màu sặc sỡ.
4. Thân, vỏ, lá rừng tràm trong buổi nắng tra đợc tác giả miêu tả qua cảm
nhận của những giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác ( mắt, tai) C. Thị giác, khứu giác( mắt, mũi)
B. Thính giác, khứu giác ( tai, mũi ) D. Thị giác, thính giác, khứu giác ( mắt,
tai, mũi)
Câu 2. Tìm 2 từ trái nghĩa với từ vàng óng. Đặt một câu với từ vừa tìm đợc.
B. Đọc thành tiếng
hớng dẫn chấm BàI kiểm trachất lợng lớp 5

giữa kì I- năm học 2010 - 2011, Môn tiếng việt
I. Hớng dẫn kiểm tra:
Giáo viên giải thích cho học sinh rõ cấu trúc của đề bài. Sau khi học sinh làm xong phần
kiểm tra viết và đọc hiểu, giáo viên thu hết bài, tổ chức kiểm tra đọc thành tiếng và ghi
điểm đọc thành tiếng vào cuối bài kiểm tra của từng học sinh.
Phần kiểm tra đọc thành tiếng đợc tiến hành kiểm tra và đánh giá nh sau:
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 120 chữ) trong số các bài tập
đọc : Quang cảnh làng mạc ngày mùa( TV5/ tập 1- trang 10)
- Những con sếu bằng giấy ( TV5/ tập 1- trang 36)
- Một chuyên gia máy xúc( TV5/ tập 1- trang 45)
- Những ngời bạn tốt( TV5/ tập 1- trang 64)
- Kì diệu rừng xanh(( TV5/ tập 1- trang 75)
Và cho học sinh trả lời 1 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. Tránh trờng hợp
2 học sinh đợc kiểm tra liên tiếp đọc mộ đoạn giống nhau.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào các tiêu chí sau:
+ Đọc đúng, lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các
cụm từ rõ nghĩa, tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút: 4điểm
+ Đọc sai hoặc không đọc đợc (dừng quá 5 giây/từ ngữ) trừ 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi tơng ứng với nội dung đoạn vừa đọc:1 điểm
(Thời gian dành cho kiểm tra: - Viết chính tả: 15 phút.
- Tập làm văn, đọc thầm và làm bài tập: 45
phút
- Đọc thành tiếng: Khoảng 1,5 phút/1HS)
Hớng dẫn chấm
A. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đảm bảo cơ bản về nét, độ cao và
khoảng cách, đúng mẫu chữ, đúng chính tả: cho điểm tối đa.
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
Viết bẩn, xấu, không đều nét, toàn bài trừ tối đa 1 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×