Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.4 KB, 35 trang )

Phân tích thực trạng công tác trả lơng tại
công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà Nội
I. giới thiệu chung về công ty lắp máy và xây dựng hà nội
1.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội( Lilama Ha noi Company) là doanh
nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng công ty Lắp Máy Việt Nam( LILAMA) đợc thành
lập năm 1960, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 109587 do uỷ ban kế hoạch đầu
t thành phố Hà nội cấp.
Qua 42 năm xây dựng và không ngừng trởng thành với đội ngủ cán bộ, kỷ s,
công nhân lành nghề có trình độ khoa học kỷ thuật cao, tay nghề giỏi đợc trang bị
nhiều phơng tiện, dụng cụ thi công chuyên ngành tiên tiến.
Công ty đã thi công hoàn thành, bàn giao và đa vào sử dụng hàng trăm công
trình với chất lợng cao, trong đó bao gồm:
1.1 Các công trình kinh tế:
Nhà máy sợi nha trang, sợi huế, Dệt 8/ 3, Nhà máy nớc Hà nội, Nhà máy bia
Hà nội,, Nhà máy sữa Hà nội, Đờng nghệ An, tate và lyle, Nhà máy lắp ráp ô tô
VIDAMCO, Nhà máy Hon đa Việt nam, Chế tạo cột điện thép 500 kw Bắc- Nam...
1.2 Công trình quốc phòng:
Các công trình 75810, 395, Z183, Z195...
1.3 Công trình văn hoá thông tin và du lịch
Trờng Đại học bách khoa Hà nội, Xây lăng chủ tịch HCM, Lắp đặt thiết bị
bảo tàng HCM, Chế tạo và lắp dựng tháp truyền hình Tam Đảo, Lắp dựng các cột
cao công trình 273( cao260m ), Lắp đặt angten parabon Trạm vệ sinh Hoa
sen1( Phủ lý), Xây dựng lắp đặt thiết bị làng văn hoá du lịch Việt Nhật, Gia
công lắp đặt các cột ViBa Bắc -Nam, Cột cờ Hiền lơng, Cột đèn sân vận động Chi
lăng( Đà Nẵng ), Lắp đặt hệ thống điện nớc, Điều hoà không khí các Khách sạn:
Guoman Hotel, Ha noi plaza, ...
Trong xây dựng, công ty có phơng pháp ép cọc bằng cẩu xích thay cho đóng
cọc móng, đạt lực ép đầu cọc từ 100- 150tấn, đáp ứng nhu cầu xây xen trong thành
phố. Điển hình nh ép cọc, ép vách nền móng các khách sạn: Hà nội vàng, Horizon...
Công ty lắp Máy và Xây Dựng Hà nội sẵn sàng nhận thầu, thiết kế, chế tạo


thiết bị, xây lắp , bảo trì trọn gói các công trình theo phơng thức chìa khoá trao tay,
liên doanh với các công ty, các hãng t nhân trong và ngoài nớc.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty lắp Máy và Xây Dựng Hà nội thuộc Tổng công ty lắp May Việt Nam
hoạt động với chức năng, nhiệm vụ sau đây:
- Lắp Máy:
+ Nhận thầu lắp đặt các công trình công nghiệp, dân dụng. Nhận thầu trọn
gói xây lắp các công trình có quy mô vừa và lớn.
+ Lắp đặt thiết bị công nghệ nhà máy cơ khí, nhiệt điện thuỷ điện, vật liệu
xây dựng, hoá chất...
+ Nhận duy bảo dỡng thiết bị trng các nhà máy đang hoạt động.
+ Lắp đặt hiệu chỉnh tuabin, rô to máy phát nhà máy nhiệt điện
+ Đấu nối, lắp đặt hệ thống cáp điện trong hầm
+ Lắp các trạm biến áp, trạm bù đến 500kw
+ Lắp đặt các thiết bị công nghệ, tủ bảng điện, trạm biến áp cao áp các nhà
máy nhiệt điện, thuỷ điện.
- lắp đặt các nhà máy xi măng
- Lắp đặt các công trình công nghiệp
- Lắp đặt các kết cấu thép và ống công nghệ
- Vận chuyển lắp đặt thiết bị nặng
- Chế tạo, lắp đặt kết cấu thép và thiết bị công nghệ
Cùng với công tác lắp máy. Công ty lắp máy và xây dựng Hà nội với một x-
ởng cơ khí đợc trang bị đầy đủ máy móc, đã chế tạo hàng vạn tấn kết cấu thép các
loại, trong đó có các dầm bản thép cao 4m, dài 16m, dày 32m m, nặng 26tấn, lắp ở
đọ cao10,5m (dầm B1 công trình bảo tàng HCM), gia công chế tạo lắp dựng các cột
Viba Nha trang, Quảng Ngãi, Thanh hoá... Các cột thép mạ kẽm cho đờng dây
500kv Bắc Nam, các bình, bồn chứa đờng ống chịu áp lực cao trong ngành công
nghiệp thực phẩm dợc phẩm hoá chất... tất cả đều dợc công ty sản xuất, thi công
bảo đảm chất lợng kỷ thuật, tiến độ với giá thành hợp lý so với nhập từ nớc ngoài.
- Chế tạo gia công cơ khí

- Hàn cắt kim loại
Công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội có một đội ngủ kỷ s và công nhân
hàn đông đảo, trình độ chuyên môn cao, luôn dợc bổ sung và đào tạo lại. Trớc khi
vào thi công một công trình đều đợc kiểm tra tay nghề, cấp chứng chỉ cho từng
công việc.
Thiết bị hàn của công ty gồm hàn điện, hàn hơi, hàn kim loại, hàn kim loại
màu, hàn ống inox mỏng... từ áp lực bình thờng tới áp lực240 at, chịu nhiệt tới
540
0
c. Hàn đến độ dày 100m m bằng các phơng hàn tiên tiến, argon, TIG, MIG,
hàn tự động, bán tự động.
Kiểm tra khuyết tật hàn luôn đợc công ty lắp máy và xây dựng hà nội coi
trọng. Công ty có các phơng tiện kiểm tra mối hàn bằng hiệu âm, ita gamma tiax.
- Thi công nền móng và xây dựng
Công ty có phơng pháp ép tính cọc móng có kích thớc 350 x 350m m đạt độ
sâu 24m bằng cẩu xích tải trọng 25 tấn đạt lực ép đầu cọc từ 10 đến 250tấn thay
cho biện pháp đóng cọc. Để chống lỡ sập khi thi công các tầng hầm, bể nhầm công
ty đã áp dụng thành công các việc ép tấm vách bằng kết cấu thép các loại có kích
thớc 800 x 180 x166mm, đạt đọ sâu24m với thiết bị và phơng pháp chuyên môn
tiên tiến.
3. Các nhân tố ảnh hởng đến công tác trả lơng ở Công ty Lắp Máy và
Xây Dựng Hà nội
3.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội là một đơn vị sản xuất kinh doanh với
nét đặc trơng của ngành là tái tạo và tái sản xuất tài sản cố định. Điểm nổi bật của
sản xuất xây lắp là:
Sản phẩm lắp ráp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc... nó quy mô lớn ,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, cố định tại một chổ, thời gian thi công dài và
chủ yếu ở ngoài trời, thời gian sử dựng sản phẩm xây lắp cũng lâu dài.
Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc thoã thuận với củ đầu t (

giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không đợc thể hiện rõ
ràng. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua tơng đối tốt.
Ta có thể tìm hiểu khái quát tình hình của công ty thông qua bảng sau:
Bảng: 1
Đơn vị tính: 1000đồng
Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001
Doanh thu thuần 26466617 2918333 23969922 15287000 35830000
6
Giá vốn hàng bán
23676176
2600220
5
20615688 12254000 32350000
Lợi nhuận từ hoạt
động SXKD
799843 837481 1104799 786380 3250300
(Trích báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 5 năm gần
đây)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy đợc Doanh thu của Công ty có sự biến
động qua các năm. Điều này đã làm ảnh hởng đến lợi nhuận của Công ty. Doanh
thu và lợi nhuận của Công ty tăng, giảm qua các năm đợc thể hiện qua các biểu đồ
sau:
Biễu đồ 1: Doanh thu của Công ty qua các năm từ 1997 2001
0
5 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0
1 5 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0 0
2 5 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0

3 5 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0
1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 2 0 0 1
N ă m
D o a n h t h u
2 6 4 6 6 6 1 7 2 9 1 8 3 3 3 6
2 3 9 6 9 9 2 2
1 5 2 8 7 0 0 0
3 5 8 3 0 0 0 0
Biễu đồ:2 Lợi nhuận của công ty qua các năm từ 1997 - 2001
Đồng
799843
837418
1104799
786380
3250300
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
1997 1998 1999 2000 2001
lợi nhuận
Năm
Đồng
Hợp đồng Dự toán Thi công
Quá trình hoạt sản xuất rất phức tạp, không ổn định và có tính lu động cao,

việc hoàn thành kế hoạch sản xuất chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố khác nhau,
bao gồm:
+Các nhân tố thuộc về lực lợng sản xuất của doanh nghiệp
+ Các nhân tố thuộc về t tởng tổ chức và chỉ đạo thi công
+Các nhân tố thuộc về thời tiết thiên nhiên và các nhan tố khác.
3.2 Quy trình công nghệ
Để có đợc công trình xây dựng phải trải qua các bớc sau đây:
Trớc hết khi có công trình gọi thầu, cán bộ phòng kỷ thuật xem xét thiết kế
cũng nh yêu cầu kỷ thuật để lập giá trị dự toán theo từng công trình, hạng mục
công trình ( vì sản phẩm công trình có giá trị lớn, thời gian thi công dài)
Giá tri dự toán từng
công trình, hạng mục
định mức công trình
=
Giá thành dự toán từng
công trình, hạng mục
công trình
+ Lãi
Đây cũng chính là dự thầu khi công ty chính thức tham gia đấu thầu. Nếu
trúng thầu công ty sẽ ký hợp đồng với bên A( chủ đầu t). Căn cứ vào hợp đồng lập
dự toán chính thức cho công trình rồi tiến hành thi công theo dự toán. Có thể khái
quát quá trình trên nh sau:
3.3Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Cùng với quá trình hoạt động sản xuất công ty đã trang bị một hệ thống máy
móc thiết bị tơng đối đầy đủ, chất lợng cao, đa dạng, đợc sản xuất bởi các nớc tiên
tiến, công suất cao để phục vụ cho các công trình. Hệ thống máy móc thiết bị của
công ty hiện đang sử dụng đợc phân loại thành các loại sau:
- Máy trục
- Máy cơ giới
- Xe, Máy

- Máy hàn, Máy cắt
- Máy công cụ
Số lợng của từng loại máy móc, thiết bị đợc thể hiện cụ thể trong bảng dới
đây:
Bảng: 2
STT
Tên cà ký hiệu thiết bị
thi công
Nớc chế
tạo
Số l-
ợng
Tính năng kỷ thuật cơ
bản
I. MáY TRục
1
Cẩu xích KOBELCOLB-
7300s
Nhật 01
01 sức nâng lớn nhất
250tấn
2 cẩu xíchKOBELCO-7150 Nhật 02
01 sức nâng lớn nhất
150tấn
3 cẩu lốpGROVE_HL 150T Mỹ 01 130
4
Cẩu lốp PINGUELYGC_
15150s
Pháp 02 130
5 Cẩu xích KOBE

P&H790Tc
Nhật 01 90
6 Cẩu xíchKOBECO 7100 Nhật 01 100
7 Cẩu lốp KATO NK- 800 Nhật 01 80
8 Cẩu lốpTANDANG TG-
700
Mỹ 01 70
9 Cẩu lốp GROVE-TM-800 Pháp 01 80
10 Cẩu lốp PINGUE GC-860 Nhật 02 60
11 Cẩu lốpKATO TG-500E Nhật 04 50
12 Cẩu lốp KATO NK-500E Đức 02 50
13 Cẩu lốpMDK-540 Đức 01 40
14 Cẩu lốp LIEBHERRLT-
1040
Mỹ 01 40
15 Cẩu lốp GROVE8450G Mỹ 01 35
16 Cẩu lốp GROVE TMS-
375 LP
Nhật 02 31.8
17 Cẩu lốp KATO NK-300E Nhật 04 30
18 Cẩu lốp TADANO TL-
300E
Nhật 02 30
STT
Tên cà ký hiệu thiết bị
thi công
Nớc chế
tạo
Số l-
ợng

Tính năng kỷ thuật cơ
bản
19 Cẩu lốpKC-557 Kp Nga 04 25
20 Cẩu lốp POCLAIN 23-09 Pháp 02 23
21 Cẩu lốp TADANO-200 Nhật 01 20
22 Cẩu lốp KC- 4574 Nga 04 20
23 Cẩu lốp KC - 4572 Nga 02 16
II. XE CƠ GIới
1
Xe sơ mi rơmoockpA
3
-
6444
Nga 04
Sức chở 32tấn, công suất 240
mã lực
2
Xe sơ mi rơmooc
KAMA3- 55112
Nga 05 25 240
3
Xe sơ mi rơmooc MA3-
5432
04 14 180
4
Xe sơ mi rơ mooc3u
131B
03 8 150
5 Đầu keo bánh lốp 3-540A 02 27 360
6 Đầu kéo bánh lốp k-701 02 Sức kéo 40tấn

7
Xe tãi làm đầu kéoMA3-
M7313
02 22 525
8 Máy keo bánh xích T100 05 Công suất 150 mã lực
9 Xe vận tải KpA3 09 12 240
10 Xe vận tải KAMA3-53212 06 10 210
11 Xe vận tải FAM
Trung Quốc 01
7
12 Xe vận tải KIA
HQ 01
5
13 Xe tự đổ KpA3- 256
HQ 07
11 240
14 Xe tự đổ KAMA3-5511
Hàn Quốc 03
7 210
15
Xe tự đổ BERLIETGLR-
200p
Pháp 02
7 200
16
Xe vận tải lắp cẩu thuỷ lực
NISSAN_FASSL-150
01
sức chở 11tấn, sức cẩu 5tấn
17

Xe vận tải lắp cẩu thuỷ
lựcHUYNDAI- HLK-
80A1
HQ-Đức 02
11 5
18
Xe vận tải lắp cẩu thuỷ lực
MKC- 4032
Nga 02
7 4
III. xe, máy
1 Xe cẩu bánh lốp
TADANO
50 tấn Nhật 01
2 Xe cẩu bánh lốp
KC
6-40tấn Nga 02
3 Xe cẩu bánh xích
KOBELCO
55tấn Nhật 02
4 Xe cẩu bánh xích
ROK
28tấn 02
5 Xe vận tải 5-12tấn Nga, Đức 10
6 Platform
PUSO
40tấn 05
7 Xe ủi
KOMATSU
40tấn Nhật 04

8 Kích thuỷ lực 500tấn 02
9 Kích thuỷ lực 20- HQ,Nhật,Mỹ 05
STT
Tên cà ký hiệu thiết bị
thi công
Nớc chế
tạo
Số l-
ợng
Tính năng kỷ thuật cơ
bản
300tấn
10 Kích răng 500tấn 03
11 Xe sơmi Rơmooc 12-25tấn Nga 03
IV. máy hàn, máy cắt
1 Máy hàn điện xoay chiều 300kw Nga, Hungary 15
2 Máy hàn điện một chiều 30-50kw Nga,Pháp 30
3
Máy hàn điện một chiều 6
mỏ
50kvA Việt Nam 05
4 Máy hàn TIG một chiều 30kvA Nhật, Pháp
5 Máy cắt PLASMA Nhật Pháp 04
6
Máy cắt tự động OXY-
GAS
Trung Quốc
V. máy công cụ
1 Máy tiện VN,Nga,TQ 05
2 Máy cắt cột Nga, Đức, TQ 03

3 Máy khoan đứng VN, Nga 02
4 Máy khoan cần VN 03
5 Máy khoan từ Nhật 02
6 Máy cuốn cắt thép Đức 02
7 Máy ép đầu cốt thuỷ lực 5kvA TQ 02
8 Máy ren ống 15kvA Nhật 02
9 Máy nén khí 1.4-7.5kw Nga, Đài loan 05

Chính nhờ hệ thống máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình có chất l-
ợng tốt, tơng đối đầy đủ nen các công trình luôn đảm bảo đúng tiến độ, tạo uy tín
trong sản xuất. Tuy nhiên, do địa bàn các công trình rộng khắc trong cả nớc và
nhiều công trình cần sử dụng một loại máy cùng một lúc, hoặc loại máy to, cồng
kềnh, vận chuyển khó, tốn kém nên nhiều khi, việc thi công vẫn phải thuê máy ở
bên ngoài để sử dụng.
3.4 Đặc điểm về lao động
Sản phẩm của công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội có nét đặc trng riêng,
không giống nh các sản phẩm thông thờng khác. Tuy nhiên, sản xuất ra sản phẩm,
quá trình sản xuất luôn cần thiết phải có đủ3 yếu tố: T liệu sản xuất, Lao động và
Đối tợng lao động. Trong đó yếu tố lao động đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó
quyết định đến năng suất lao động, hiệu quả và chất lợng của sản phẩm. Để đạt đợc
hiệu quả cao thì cần hình thành lực lợng lao động có trình độ chuyên môn cao, gắn
bó với công việc và quản lý tốt lực lợng này. Qua 42 năm từ khi hình thành và phát
triển, công ty đã có một đội ngủ cán bộ, kỷ s, công nhân lành nghề có trình độ khoa
học kỷ thuật cao, tay nghề giỏi đợc trang bị nhiều phơng tiện, dụng cụ thi công
chuyên ngành tiên tiến
Ngoài số lao động dày dạn kinh nghiệm của công ty, hàng năm công ty còn
tiếp nhận thêm lực lợng lao động đáng kể( cả trong biên chế và lao động hợp đồng)
cũng có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
Trình độ cán bộ quản lý của Công ty đợc thể hiện ua bảng số liệu sau đây:
Bảng: 3

Năm
Chỉ tiêu
1998 1999 2000 2001
Tổng cán bộ quản lý 98 100 106 112
Trong đó:
Đại học và trên Đại học 49 51 54 64
Cao đẳng 0 0 2 1
Trung cấp 22 23 18 22
Không qua đào tạo 27 16 32 25
( Nguồn: Trích báo cáo Trình độ cán bộ quản lý của Công ty năm 2001)
Cơ cấu công nhân lao động của công ty đợc phân bố đều cho các ngành
nghề, cụ thể đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng4:
Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001
Tổng số nông nhân 345 382 391 415
Trong đó:
+Công nhân xây dựng 26 26 25 25
+Công nhân cơ giới 31 31 30 30
+Công nhân lắp máy 169 173 173 179
+Công nhân cơ khí 85 117 126 144
+Công nhân khảo sát 1 1 1 1
+ Lao động phổ thông 34 36 36
(Trích cơ cấu công nhân theo các ngành của công ty)
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy, trong năm 2001 lao động đợc phân bố
giữa các ngành rất chênh lệch nhau, cụ thể ta có thể thấy qua biễ đồ sau:
Biễu đồ3: Cơ cấu công nhân theo các ngành của Công ty - năm 2001

Cơ cấu cấp bậc công nhân của công ty đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng:5
Đơn vị tính: ngời

Công
nhân
1998 1999 2000 2001
Bậc 1 3 4 3 3
Bậc 2 9 37 44 45
Bậc 3 104 127 119 136
Bậc 4 101 101 117 121
25
30
179
144
1
36
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Người
2001
Năm
Công nhân xây dựng
Công nhân cơ giới
Công nhân lắp máy
Công nhân cơ khí

Công nhân khảo sát
Lao động phổ thông
Bậc 5 49 62 60 57
Bậc 6 49 51 48 48
Bậc7 1
( Trích báo cáo cấp bậc công nhân năm 2001 của công ty )
Dựa vào bảng cấp bậc công nhân trên ta thấy giữa các bậc qua các năm từ năm
1998 đến 2001 có sự khác nhau rất lớn. Thợ bậc 1 và bậc 7 chiếm tỷ trọng nhỏ
không đáng kể. Cụ thể ta có thể xem qua biễu đồ sau:
Biễu đồ 4: Cơ cấu cấp bậc công nhân của công ty năm 2001
Nh vậy, qua hai bảng thống kê trên ta thấy số lao động qua các năm từ năm
1998 đến năm 2001 đều tăng, điều này chứng tỏ hàng năm công ty đều chuyển
thêm lao động mới nhiều hơn số ngời về hu trong năm
Dựa vào bảng cấp bậc công nhân ta thấy qua các năm số lợng công nhân cấp
bậc 4 trở lên luôn lớn hơn công nhân dới bậc 4. Điều này chứng tỏ chất lợng lao
động ở công ty là tơng đối cao. Điều này sẽ ảnh hởng đến công tác trả lơng của
công ty cho công nhân.
3.5 Xu hớng phát triển của công ty cũng ảnh hởng đến công tác trả lơng
cho công nhân trong công ty.
Để phù hợp với định hớng chiến lợc phát triển của Tổng công ty lắp máy
Việt Nam giai đoạn 2002- 2005, phấn đấu trở thành nhà thầu chính epc vào năm
3
45
136
125
57
48
1
0
20

40
60
80
100
120
140
2001
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc7
Ngời
Năm
2002, và trở thành nhà đầu t năm 2006, trở thành tập đoàn xây dựng công nghiệp
hàng đầu của Việt Nam năm 2010, công ty lắp Máy và Xây Dựng Hà nội đã vạch
ra phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2001- 2005 nh sau:
1) Cũng cố đội ngũ sản xuất, đầu t chiều sâu để nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh của công ty, mở rộng thị trờng sản xuất kinh doanh của công ty tại địa
bàn Hà nội và các tĩnh phía Bắc, Năm 2005 phấn đấu trở thành nhà thầu mạnh có
năng lực xây lắp các công trình công nghiệp lớn và chế tạo các thiết bị công nghệ
yêu cầu kỷ thuật cao của Tổng công ty lắp máy Việt Nam.
2) Các lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm cá công trình công nghiệp và
dân dụng, phạm vi công việc mà công ty có thể đảm nhận đợc là:
- Công tác xây dựng: San nền, Dầm móng, xây dựng, hoàn thiện, trang trí các
công trình công nghiệp và dân dụng
- Công tác xây lắp: Lắp đặt các thiết bị cơ, điện, ống, thông gió cấp nhiệt,
thiết bị điện, thang máy, điều hoà thông gió.

- Công tác chế tạo thiết bị và kết cấu thép, các khung nhà công nghiệp có
khẩu độ lớn, cột điện, cột phát sống, bình bể, áp lực, hệ thống thông gió điều hoà
nhiệt độ, đờng ống hàn có kích thớc lớn.
3) Các công việc cần tiến hành:
- Cũng cố điều hành sản xuất, tăng cờng đội ngũ đội trởng, kỷ s thiết kế và
giám sát công trình, cán bộ tiếp thị, kiện toàn bộ máy để tạo ra một phơng thức hoạt
động ổn định và có hiệu quả, động viên khuyến khích mọi thành viên gắng sức xây
dựng công ty ngày càng ổn định và phát triển.
- Đào tạo và đào tạo nâng cao lực lợng công nhân kỷ thuật, đặc biệt là thợ
chế tạo thiết bị cơ khí, thợ hàn, thợ lắp thiết bị nặng, để có đủ trình độ đảm nhận
các công việc đòi hỏi trình độ tay nghề cao ở các công trình hiện đại.
- Đầu t mua sắm các trang thiết bị thi công tiên tiến nh: Máy trục, máy hoà ,
máy nén khí, máy gia công kim loại, dụng cụ cá nhân lắp ráp và kiểm tra tiên tiến.
- Đầu t mở rộng xởng cơ khí của công ty để trở thành Nhà máy cơ khí chế
tạo thiết bị Hà nội có trang bị các máy móc thiết bị tiên tiến, quy hoạch tổng thể
hợp lý để có thể sản xuất tại nhà máy.
3.6 Tổ chức bộ máy của công ty
Công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội là một doanh nghiệp nhà nớc trực
thuộc Tổng công ty Lắp Máy Việt Nam, nó đầy đủ t cách pháp nhân, thực hiện hạch
toán kinh tế độc lập, có tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh theo
Phòng TC- KT
Phòng hành chính tổng hợp
Phó giám đốc kỷ thuật thi công
Nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị
Các đội sản xuất
Đội sản xuất
Các đội sản xuất
Giám Đốc
Phó giám đốc nội chính
Phòng kế hoạch đầu t-

Phòng KCS
Phòng tổ chức
Phòng kinh tế kỷ thuật
Phòng cung ứng vật t-
Xí nghiệp xây lắp số1
Xí nghiệp điện
Xí nghiệp xây lắp số2
Xí nghiệp hàn
Xí nghiệp xây dựng
Đội cơ giới
Các đội sản xuất
Các đội sản xuất
Kế toán tr-ởng
đúng pháp luật, dúng chế độ quy định của pháp luật, thực hiện nghĩa vụ nộp cho
ngân sách nhà nớc theo chế độ hiện hành.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo có trình độ kỷ thuật và
tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm và đợc biên chế cụ thể nh sau:
- Đứng đầu là ban giám đốc công ty lãnh đạo chung toàn công ty, chỉ đạo
đến từng tổ đội sản xuất. Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trớc nhà nớc, Tổng
công ty Lắp Máy Việt nam về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trợ giúp giám đốc là hai phó giám đốc thực hiện từng chức năng chuyên môn của
mình. Một phó giám đốc phụ trách kỷ thuật thi công , một phó giám đốc nội chính.
- Để giúp ban giám đốc quản lý các tổ đội sản xuất có các phòng ban chức
năng. Các phòng ban này đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh,
bao gồm:
+ Phòng tài chính- kế toán
+ Phòng tổ chức
+ Phòng hành chính tổng hợp
+ Phòng kinh tế kỷ thuật
+ Phòng cung ứng vật t

+ Phòng kế hoạch đầu t
+ Phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm( KCS )
- Các xí nghiệp trực thuộc bao gồm:
+ Xí nghiệp xây lắp số 1
+ Xí nghiệp xây lắp số 2
+ Xí nghiệp điện
+ Xí nghiệp hàn
+ Xí nghiệp xây dựng
+ Nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị
+ Đội cơ giới
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội đợc
biểu hiện qua cơ cấu sau
( Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Lắp Máy và Xây Dựng Hà nội)
3.6.1 Bộ máy quản lý
* Giám đốc công ty là ngời điều hành chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của công ty với cấp trên và nhà nớc, phụ trách công tác tố chức, Tài chính, vật
t, Kế hoạch đầu t và công tác sản xuất kinh doanh( trực tiếp ký các hợp đồng kinh
tế). Ngoài ra, giám đốc còn thực hiện các công việc sau:
- Duyệt giá, đơn giá thầu, tiền lơng và mua sắm vật t thiết bị
- Lập phơng án tổ chức cán bộ và quy hoạch phát triển của công ty
- Duyệt báo cáo kế toán, thống kê, kế hoạch
- Giải quyết tiếp nhận, thuyên chuyển cán bộ công nhân viên ra ngoài công
ty hoặc thôi việc
- Duyệt thu chi bảo hiểm và các quyền lợi khác cho cán bộ công nhân viên

×