Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.43 KB, 17 trang )

Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
CAFATEX
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CAFATEX
3.1.1. Q trình hình thành
 Tiền thân của cơng ty cổ phần thủy sản CAFATEX (công ty CPTS
Cafatex) là xí nghiệp đơng lạnh thủy sản II (thành lập tháng 5/1987) trực thuộc
Liên hiệp Công ty thuỷ sản xuất nhập khẩu Hậu Giang, với nhiệm vụ chính lúc bấy
giờ là thu mua - chế biến – cung ứng hàng thủy sản xuất khẩu.
 Tháng 7/1992 sau khi tỉnh Hậu Giang cũ được chia cắt thành 2 tỉnh mới là
Cần Thơ và Sóc Trăng, theo quyết định số 416/QĐ.UBT.92 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cần Thơ ký ngày 01/07/1992 đã quyết định thành lập xí nghiệp chế biến thủy
súc sản Cần Thơ trên cơ sở xí nghiệp đơng lạnh thủy sản II (cũ) nguyên là đơn vị
chuyên sản xuất và cung ứng sản phẩm thủy sản đông lạnh cho hệ thống seaprodex
Việt Nam xuất khẩu.
 Tháng 3/2004 với chủ trương của chính phủ cơng ty chuyển từ doanh
nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp với tên
gọi là công ty cổ phần thủy sản CAFATEX. Lực lượng lao động trên 2.000 người
(bộ máy gián tiếp điều hành chỉ chiếm 1,7%, trong đó nhiều kĩ sư chế biến thực
phẩm, nhiều cử nhân kinh tế, và các quản lý nhiều kinh nghiệm. Bộ máy tổ chức
quản trị linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm, năng động trong quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh, đặt biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Mặt bằng tổng thể trên
80.000 m2, diện tích nhà xưởng sản xuất, kho 37.000 m2. Từ vốn đầu tư ban đầu
( năm 1992) 4.542 triệu đồng, đến nay doanh nghiệp đã tự bổ sung và huy động
khác lên hàng trăm tỷ đồng.
 Công ty cổ phần thủy sản CAFATEX.
 Tên giao dịch: CAFATEX FISHERY JOINT STOCK Co. (viết tắt là:
Cafatex corporation)
Loại hình pháp lý: cơng ty cổ phần.
 Trụ sở: km 2081 quốc lộ 1A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang .


 Điện thoại: 071. 847 775
 Số tài khoản : 011.1.00.000046.5 tại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ.
1
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-1-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

 Mã số thuế : 1800158710.
 Vốn điều lệ: 49.404.825.769 VND trong đó :
- Vốn nhà nước: 14.327.399.473
- Vốn cổ đông thuộc công ty: 27.078.785.004
- Vốn cổ đông bên ngoài : 7.998.641.292
3.1.2. Mục tiêu, chức năng, phạm vi hoạt động
3.1.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của công ty là tập trung huy động các nguồn lực về:
vốn, công nghệ, nhân lực một cách cao nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường để thu lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm và tăng thu nhập một
cách ổn định cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước, tiếp
tục phát triển tăng thêm giá trị thương hiệu CAFATEX, phát triển công ty bền
vững và lâu dài.
Đưa thương hiệu CAFATEX trở thành 1 thương hiệu quen thuộc và tin cậy trong
lòng của khách hàng, đưa doanh nghiệp CAFATEX phát triển bền vững lâu dài và
trở thành 1 trong những doanh nghiệp dẫn đầu về doanh thu cũng như quy mô
trong ngành xuất khẩu và khai thác thủy sản.
3.1.2.2. Chức năng
- Nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến, đóng gói thủy súc sản xuất khẩu.

- Kinh doanh xuất - nhập khẩu và phân phối sản phẩm thủy - súc sản qua chế
biến, đóng gói thực phẩm và hàng tiêu dùng khác cho thị trường trong và ngoài
nước.
- Kinh doanh xuất - nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị máy móc cho ngành
ni trồng, khai thác, chế biến đóng gói thủy sản cho thị trường trong và ngồi nước.

3.1.2.3. Phạm vi hoạt động
a) Tìm hiểu nguồn ngun liệu
Để có hàng sản xuất và có mặt hàng xuất khẩu đáp ứng u cầu trong hợp
đồng thì cơng ty Cafatex tiến hành thu mua nguyên liệu trong nước để sản xuất.
Khu vực đồng bằng sông Cửu Long là nơi tập trung các hộ dân nuôi cá tra, và tôm
sú.

2
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-2-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Công ty Cafatex cũng căn cứ vào nhu cầu của nước ngoài để mua hàng, nhiều
khi nhu cầu cao, công ty phải huy động nhiều đại lý gom hàng để đủ hàng cung
cấp cho khách hàng.
b) Sản phẩm của cơng ty
Sản phẩm chính: tơm đơng lạnh và cá tra, cá basa tinh chế cao cấp (chiên)
xuất khẩu.
Sản phẩm phụ: các bã thủy sản các lọai làm thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.


3.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thủy sản Cafatex được tổ chức theo cấu
trúc trực tuyến. Với cách tổ chức này, Tổng giám đốc sẽ giao cho người phụ trách
của từng bộ phận (từng phịng) đối với từng cơng việc và từng mục tiêu của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, Ban nguyên liệu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tồng Giám đốc cho nên
các trạm thu mua tôm Láng Trâm và trạm thu mua tôm Vĩnh Lợi sẽ do Ban nguyên
liệu phụ trách. Với cách tổ chức này, Tổng Giám đốc sẽ giảm bớt được công việc
và tập trung nhiều hơn trong việc hoạch định kinh doanh của công ty

3
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-3-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN NGUYÊN LIỆU
BAN DỰ ÁN

P.BÁN
HÀNG
P.XUẤT NHẬP KHẨU
Trong đó:

Kho thành phẩm
P.CƠNG NGHỆ
KIỂM NGHỆ
Trong đó:
- P.kiểm cảm quan
- P.kiểm sinh hố
- Nhóm quản lý chất lượng
- Nhóm kiểm tra nguyên liệu
P.TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
Trong đó:
- Kho vật tư
P.CƠ ĐIỆN
LẠNH
Trong đó:
- Tổ vận hành
- Tổ điện, điện tử, điện lạnh
- Tổ sửa chữa thiết bị.
PHÒNG
TỔNG VỤ

4
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung

-4-

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex


Trong đó:
- Đội xe
- Đội bảo vệ PCCC
- Đội vệ sinh thu gom
- Trạm y tế
- Tổ BHLĐ
- Bếp ăn cơng nghiệp
CHI NHÁNH
TP.HCM
XƯỞNG TƠM
NHẬT BẢN
XƯỞNG TƠM
BẮC MỸ - CHÂU ÂU
XƯỞNG
SƠ CHẾ TÔM
XƯỞNG ĐIỀU PHỐI,
TINH CHẾ TÔM
P.TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN ISO - MAKETING
TRẠM
THU MUA TƠM
VĨNH LỢI
TRẠM THU MUA TƠM LÁNG TRÂM
XÍ NGHIỆP THUỶ SẢN
TÂY ĐÔ

NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN TÔM CAFATEX DL65


5
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung

-5-

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Hình 3.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần thủy sản Cafatex

6
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung

-6-

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

a) Ban tổng giám đốc
- Ban tổng giám đốc công ty gồm:
- Tổng giám đốc: Nguyễn Văn Kịch
- Quyền hạn và nhiệm vụ: định hướng hoạt kinh doanh của đơn vị.
Tổ chức xây dựng các mốí quan hệ kinh tế với khách hàng thông qua các hợp đồng
kinh tế. Đề ra các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sao cho đảm bảo hoạt
động kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc có quyền điều hành quản lý tồn bộ q

trình hoạt động kinh doanh của cơng ty theo chế độ một thủ trưởng. Tổng giám
đốc có quyền tuyển dụng và bố trí lao động cũng như việc đề bạt, khen thưởng, kỉ
luật trong công ty. Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước nhà
nước và tập thể cơng nhân viên của mình.
- Phó tổng giám đốc: giúp việc cho Tổng giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của Tổng giám đốc trong phạm vi được giao. Mặt khác phó Tổng giám đốc có
thể thay mặt Tổng giám đốc để giải quyết những cơng việc có tính chất thường
xuyên của đơn vị khi Tổng giám đốc vắng mặt.
b) Hệ thống các phòng chức năng và các xưởng sản xuất công ty
Công ty tổ chức hệ thống các phòng chức năng và các xưởng sản xuất như sau:
♦Các phòng chức năng:
Phòng tổng vụ:
Giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện các chức trách sau:
Lập kế hoạch tổ chức tuyển dụng và đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và
công nhân phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Lập hợp đồng lao động đối với cán bộ - công nhân viên chức và được uỷ
nhiệm của Tổng giám đốc ký hợp đồng lao động đối với đối tượng là công nhân
viên của công ty theo mẫu quy định.
Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc ký thoả ước lao động tập thể với
đại diện người lao động.
Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc thực hiện đúng luật lao động với
các chính sách có liên quan đến người lao động.
Nghiên cứu chế độ quản lý và kỷ luật lao động, các định mức lao động, tiền
lương. tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các chính sách, chế độ đối với
7
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-7-



Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

người lao động, phúc lợi cơng ích trên cơ sở pháp luật nhằm thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển và đạt hiệu quả cao nhất. Tổng kết kết quả lao động và thanh toán tiền
lương hàng tháng theo phương án lương của công ty.
Nghiên cứu thực hiện chế độ bảo hộ lao động phù hợp loại hình sản xuất đặc thù
của công ty và kiểm tra thực hiện đảm bảo an tồn lao động trong tồn xí nghiệp theo
đúng quy định của chính phủ ban hành.
Nghiên cứu thực hiện cơng tác hành chính, lễ tân đáp ứng được nhu cầu sản xuất
và kinh doanh đối ngoại của công ty.
Dựa vào chiến lựợc kinh doanh của công ty, lập dự án đầu tư, quản lý việc thực
hiện đầu tư khai thác có hiệu quả dự án sau đầu tư.
Thực hiện cơng tác bảo vệ nội bộ, phịng gian bảo mật, bảo vệ bí mật cơng nghệ,
bảo vệ tài sản, bảo đảm được an ninh trật tự, an toàn cho sản xuất và hoạt động kinh
doanh của công ty.
Thực hiện cơng tác kiểm sốt nghiêm ngặt phịng chống cháy nổ, an toàn cho sản
xất, cho con người, cho tài sản công ty.
Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc, theo dõi, quản lý, chăm lo sức khoẻ và
thực hiện công tác cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên chức,
tạo điều kiện cho cán bộ cơng nhân viên chức ln gắn bó với cơng ty và kích thích
thúc đẩy sản xuất kinh doanh ln phát triển.
Mua và cung cấp vật tư hành chính theo kế hoạch tháng, phục vụ cho công tác
quản lý sản xuất kinh doanh và theo dõi, quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa các loại vật tư
thiết bị, tiện nghi thuộc khu vực hành chính và quản lý của cơng ty.
Thực hiện báo cáo định kỳ các công tác nghiệp vụ của phịng theo quy đinh của
cơng ty.
Phịng tài chính kế tốn:
Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, hạch tốn kế tốn, thống kê ở cơng
ty theo quy định pháp luật và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

Phản ánh ghi chép, hạch tốn kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật.

8
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-8-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống ln chuyển chứng từ có liên quan đến
hàng hố, tài sản vật tư tiền vốn, đồng thời tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán thống kê
ở tất cả bộ phận trong nội bộ cơng ty.
Tính tốn và trích nộp đúng đủ kịp thời các khoản thuế, các quỹ của cơng ty và
thanh tốn đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả theo quy đinh
của pháp luật.
Xác định và phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kiểm kê tài sản, chuẩn bị đầy
đủ kịp thời các thủ tục và tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát, hao hụt và
hư hại tài sản đồng thời đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý.
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế tốn tài chính và quyết tốn cơng ty
theo quy định luật pháp.
Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ thể lệ tài chính, kế tốn thống
kê, thơng tin kinh tế cho các bộ phận và cá nhân có liên quan trong công ty để cùng
phối hợp thực hiện.
Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các tài liệu thuộc phạm vi
mật theo quy định công ty.
Thực hiện kế hoạch đào tạo và tự đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán
bộ nhân viên tài chính trong cơng ty, đồng thời tổ chức nghiên cứu, từng bước áp dụng

những thành tựu của công nghệ tin học trong cơng tác tài chính, hạch tốn kế tốn
thống kê của cơng ty nhằm tăng hiệu năng cơng tác quản lý và tham mưu về mặt tài
chính đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản trị sản xuất kinh doanh của
công ty.
Nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát
Việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty.
Việc thực hiện kế hoạch sản xuất- kỹ thuật – tài chính, phí lưu thơng, các dự tốn
chỉ tiêu hành chính, các định mức kinh tế kỹ thuật.
Việc chấp hành các chính sách kinh tế tài chính, các chế độ tiêu chuẩn, định mức
chỉ tiêu và kỷ luật tài chính vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế.
Việc tiến hành kiểm kê các loại tài sản và đánh giá lại tài sản theo đúng pháp luật.
Việc giải quyết và xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát, hư hỏng, các khoản nợ
khơng địi được và các khoản thiệt hại khác.
9
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-9-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Nhiệm vụ tham mưu Tổng giám đốc công ty
Phân tích hoạt động kinh tế thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết
quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại
đã xảy ra, những việc làm khơng có hiệu quả, những sự trì trệ trong sản xuất kinh doanh
để có biện pháp khắc phục, đảm bảo kết quả hoạt động và doanh lợi của công ty ngày
càng tăng.
Thông qua cơng tác tài chính kế tốn, tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức xây
dựng phương án sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh của công ty nhằm khai thác khả

năng tiềm tàng, tiết kiệm nâng cao không ngừng hiệu quả của đồng vốn. Khai thác và
sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh, đảm bảo và phát huy chế
độ tự chủ tài chính của cơng ty.
Phịng xuất nhập khẩu:
Phịng xuất nhập khẩu giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện các chức trách sau:
Thực hiện công tác xuất nhập khẩu và quản lý tập trung hồ sơ xuất nhập khẩu của
công ty.
Quản lý điều phối công tác vận chuyển đường bộ và quan hệ các hãng tàu vận
chuyển đường bộ phục vụ cơng tác xuất nhập hàng hố cho cơng ty.
Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trữ lạnh hàng hố đơng lạnh thành phẩm của cơng ty
đảm bảo an tồn tuyệt đối cho hàng hoá.
Tham gia theo dõi, quản lý thiết bị kho đơng lạnh nhằm ln đảm bảo an tồn
tuyệt đối cho hàng hoá.
Thực hiện báo cáo định kỳ các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của cơng ty.

Phịng bán hàng:
Phòng bán hàng thực hiện các chức trách sau: nghiên cứu tiếp thị, giao dịch giúp
việc cho Tổng giám đốc.
Xác lập sản phẩm mục tiêu của công ty
Thiết lập hệ thống q trình sản xuất sản phẩm của cơng ty.
Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phát triển thị trường chung cho sản phẩm của công ty.
Mua ngun liệu và sản phẩm đơng lạnh trong và ngồi nước.
10
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-10-



Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Thực hiện báo cáo định kỳ và đối chiếu với các bộ phận liên quan đúng theo quy
định của cơng ty.
Phịng cơng nghệ kiểm nghiệm:
Nghiên cứu hồn thiện quy trình cơng nghệ hiện có, Đồng thời tiếp nhận cơng
nghệ mới từ khách hàng và tổ chức kinh tế, kỹ thuật trong và ngoài nước. Quản lý và
giám sát quy trình cơng nghệ sản xuất và chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện, đào tạo
cho cán bộ kỹ thuật, công nhân các phân xưởng. Kiểm tra thực hiện theo các chương
trình quản lý chất lượng.
Phịng cơ điện lạnh:
Tổ chức quản lý, sử dụng , kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, hướng dẫn…các loại máy
móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, luôn đảm bảo liên tục theo yêu cầu sản xuất và bảo
quản của công ty.
Tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, vận hành và bảo trì nhằm tạo điều kiện khai
thác tối đa cơng suất máy móc thiết bị.
Thực hiện các báo cáo định kỳ và các công việc phát sinh cho Tổng giám đốc công
ty.
Ban nguyên liệu:
Xây dựng hệ thống thơng tin, nắm sát thực tế tình hình nguyên liệu về mùa vụ, sản
lương, giá…
Tổ chức đào tạo, huấn luyện cán bộ thu mua nguyên liệu đáp ứng yêu cầu của
công ty.
Quản lý về mặt chuyên môn kỹ thuật công tác thu mua ở các trạm thu mua nguyên
liệu của công ty.
Thực hiện báo cáo định kỳ công tác của Ban và các nghiệp vụ phát sinh theo đúng
quy định của công ty.
Ban Iso – Marketing:
Hợp tác phát triển hệ thống tiêu thụ.
Thiết lập mối quan hệ với các thị trường tiêu thụ.

Tổ chức triển khai tham gia các hội chợ quốc tế và trong nước.
Thiết lập các bao bì, cataloge…cho cơng ty.
Trực tiếp quản lý hồ sơ tài liệu liên quan đến các vụ tranh chấp kinh tế của công ty.
11
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-11-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Chi nhánh Cafatex tại thành phố HCM:
Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Quản lý hàng hoá gởi các kho thuộc khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.
♦ Các xưởng sản xuất:
Nhận lệnh chế biến từ phòng bán hàng đã được ban Tổng giám đốc duyệt. Tổ chức
quản lý nhân lực và điều hành sản xuất theo quy trình cơng nghệ của cơng ty.

c) Tình hình nhân sự và tiền lương
Đến cuối năm 2007 thì lực lượng lao động của tồn Cơng ty là 2.555 người. Trong
đó:
+ Trực tiếp sản xuất có 2.323 người( chiếm 90,9%)
+ Gián tiếp sản xuất có 232 người( chiếm 9,1 %).
Cơng ty từng bước đào tạo nhân viên trình độ kỹ thuật và tay nghề cao. Bên cạnh
đó cị đảm bảo thu nhập tiền lương cho nhân viên, bình quân khoảng 1.500.000đ/người
tháng.
Sau đây là biểu đồ cơ cấu nhân sụ của công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Nguồn: phòng tổng vụ


Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nhân sự của công ty cổ phần thủy sản Cafatex 2007
Trong công ty cổ phần thủy sản Cafatex, Ban Giám Đốc là những người có trách
nhiệm cao ở doanh nghiệp, quản lý toàn bộ doanh nghiệp và phụ trách quản lý một lĩnh
vực chuyên môn chung ở doanh nghiệp, do đó trình độ địi hỏi phải cao, trên đại học và
đại học.
12
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-12-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Ở các phịng ban, những người làm cơng tác quản lý chung ( trưởng phó phịng),
hầu hết là trình độ đại học.
Cán bộ quản lý kinh tế, hành chính, kỹ thuật...đa số là trình độ Đại học, Cao đẳng,
và trung học chuyên nghiệp.
Nhân viên làm ở các xưởng chế biến, bảo vệ… hầu hết là trung học phổ thông.

 Tuy nhiên đến năm 2008, công ty Cafatex vừa mới hoàn thành xong nhà máy
chế biến cá tra, cá basa. Do vậy, công ty đã thuyên chuyển công nhân từ nhà máy chế
biến tôm sang nhà máy chế biến cá, gây nên tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực.

 Vì vậy, cơng ty cần phải tìm nguồn tuyển dụng dồi dào, để có nhân lực phù
hợp phân bổ cho các bộ phận trong sản xuất
3.1.4. Quy trình sản xuất của cơng ty
Sản phẩm của xí nghiệp là hàng thủy sản đơng lạnh, mặt hàng chính là tơm đơng
lạnh, cá tra fillet đơng lạnh. Quy trình cơng nghệ khép kín từ khâu mua ngun liệu, sơ

chế, chế biến, cấp đơng, đóng gói, thành phẩm, xuất xưởng.

13
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-13-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Nguyên liệu
Sơ chế thô
Phân cỡ, phân loại
Cân lô, lên list hàng mua
Điêu phối theo kế hoạch sản xuất
Xếp khuôn
Cấp đơng ( tủ đơng) T= -40oC – -30 o C
Đóng gói
Sơ chế cao cấp
PX luộc
PX Ebi - Fry
PX Nobashi
PX Tempura
Cấp đơng (băng chuyền)
T=-40oC – (-35oC)
Đóng gói tự động
Kho trữ đơng thành phẩm
Vận chuyển đường bộ T=-20oC – (-18oC)
Vận chuyển container T=-20oC – (-18oC)

Thị trường xuất khẩu
Xuất khẩu
Sản xuất sản phẩm đông lạnh tinh chế cao cấp
Sản xuất sản phẩm đông lạnh thô.

14
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-14-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Ườ

Hình 3.2: Quy trình sản xuất của cơng ty cổ phần thủy sản Cafatex

3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản
Cafatex ( 2005 – 2007)
Bảng 3.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX 2005 – 2007
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
CHỈ TIÊU

NĂM
2005

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ


1.063.099

NĂM
2006

NĂM
2007

2006/2005
Tuyệt
Tương
đối
đối (%)

893.831

817.312

-169.268

-15,92

15
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-15-

2007/2006

Tuyệt
Tương
đối
đối
(%)
-76.519

-8,6


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

12.303

9.827

1.559

-2.476

-20,12

-8.268


-83,75

1.050.797

884.004

815.752

-166.793

-15,87

-68.252

-7,72

939.763

811.122

748.980

-128.641

-13,7

-62.142

-7,7


111.034

72.882

66.772

-38.152

-34,4

-6.110

-8,4

6.124

7.737

6.528

1.613

26,35

-1.209

-15,63

22.966


23.923

25.327

957

4,2

1.404

5,87

Trong đó: chi phí lãi
vay

18.895

18.851

19.929

-44

-0,23

1.078

5,72

Chi phí bán hàng


72.581

38.359

27.705

-34.222

-47,15

-10.654

-27,78

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

15.156

14.006

15.843

-1.150

-7,6

1.836


13,11

6.454

4.331

4.426

-2.123

-32,89

94.499

2,2

3.743
2.072
1.672

5.865
4.857
1.008

1.448
1.459
(11,5)

2.122
2.785

-664

56,7
134,41
-39,71

- 4.417
-3.398
-1.019,5

-75,31
-70
-101,14

8.126

5.340

4.415

-2.786

34,3

-925

-17,32

-


533

143

533

100

-390

-73,2

-

-

-

-

-

-

-

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp.

8.126


4.806

4.271

-3.320

-40,9

-535

-11,13

Lãi cơ bản trên cổ
phiếu

0,018

0,012

0,011

-0,006

-33,3

-0,001

-8,3


Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước
thuế
Chi phí thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành.
Chi phí thu nhập
doanh nghiệp hỗn lại

Nguồn: Phịng kế tốn Cafatex ( 2005 – 2007)

Qua bảng số liệu ta thấy:
Tổng doanh thu năm 2005 đạt mức cao nhất 1.063.099 triệu đồng nhưng đến năm
2006 chỉ còn 893.831 triệu đồng và đến năm 2007 lại tiếp tục giảm và chỉ còn 817.311
triệu đồng.
Các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) từ 2005 –
2007 có xu hướng giảm. Đây chính là kết quả của Cafatex không ngừng cải tiến nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạn chế việc mất giá trị của sản phẩm của doanh nghiệp.

16
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-16-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Về khoản thu nhập doanh nghiệp: công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
bốn năm. Năm 2005 là năm thứ hai công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
100%. Riêng hoạt động mua bán xe, thanh lý tài sản cố định: công ty không được ưu
đãi miễn giảm thuế và chi phí và áp dụng mức thuế 28%. Vì vậy, năm 2006, doanh
nghiệp phải chịu áp thuế là 533 triệu đồng và 2007 là 143 triệu đồng từ hoạt động này.
Từ bảng 3.2, ta có biểu đồ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp:

Biểu đồ 3.2: Tình hình lợi nhuận sau thuế của cơng ty cổ phần thủy sản Cafatex
2005 - 2007
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp qua ba năm 2005
– 2007 có xu hướng giảm. Cụ thể: lợi nhuận sau thuế của Cafatex năm 2005 đạt 8.126
triệu đồng, nhưng đến năm 2006 chỉ còn 4.808 triệu đồng ( giảm 3.320 triệu đồng,
tương đương 40,9%) so với năm 2005. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
năm 2007 so với năm 2006 giảm 535 (tương đương 11,13%) so với năm 2006. Nguyên
nhân lợi nhuận sau thuế của Cafatex giảm là:
Chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm 2005 không bị đánh thuế (hoạt động
mua bán xe của doanh nghiệp không xảy ra), nhưng đến năm 2006, công ty Cafatex
phải chịu mức thuế 28% từ hoạt động mua bán xe tương ứng với 534 triệu đồng và đến
năm 2007, doanh nghiệp chỉ chịu 143 triệu đồng từ tiền thu nhập doanh nghiệp cho hoạt
động mua bán xe (chi phí này giảm 390 triệu đồng, tương ứng giảm 73,2%). Khoản chi
phí thu nhập doanh nghiệp hỗn lại khơng phát sinh qua ba năm 2005, 2006, 2007 nên

doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí này.
17
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-17-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Bảng 3.2: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX (2005-2007)
CHỈ TIÊU
Lợi nhuận từ hoạt
động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt
động khác
Tổng lợi nhuận
Doanh thu từ hoạt
động bán hàng
Tỷ suất lợi nhuận từ
hoạt động bán hàng
(%)

NĂM 2005
Số tiển
Tỷ trọng
(triệu đổng)
(%)


NĂM 2006
Số tiển
Tỷ trọng
(triệu
(%)
đổng)

NĂM 2007
Số tiển
Tỷ trọng
(triệu
(%)
đổng)

6.454

79,42

4.331

81,12

4.426

100,26

1.671,9

20,58


1.008,3

18,88

(11,5)

(0,26)

8.125,9

5.339,3

4.414,5

1.063.099

-

893.831

-

817.312

-

2,2

-


2,3

-

2,84

-

Chênh lệch tổng lợi nhuận

2006/2005
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
-2.123

2007/2006
Tuyệt đối
Tương
đối (%)

-32,90

-924,8

-17,32

Nguồn: tổng hợp bảng kết quả kinh doanh 2005 - 2007


Qua bảng số liệu 3.3 trên ta thấy: lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty
cổ phần thủy sản Cafatex có sự biến động qua ba năm 2005 – 2007 từ 6.454 triệu (2005),
năm 2006 chỉ còn 4.331 triệu đồng và đến năm 2007 có sự tăng nhẹ đạt 4.426 triệu đồng.
Để so sánh hiệu quả giữa ba năm, ta có thể đánh giá như sau:
Năm 2005 là năm công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế của cơng ty là 8.126 triệu đồng trong đó: lợi nhuận bán hàng và cung
cấp dịch vụ là 6.454 triệu đồng và lợi nhuận từ hoạt động khác là 1.671,9 triệu đồng.
Tuy nhiên đến năm 2006, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trước thuế chỉ đạt 5.340
triệu đồng trong đó:
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt năm 2006 giảm so với năm 2005 là
2.123 triệu đồng (tương đương 32,90%). Nguyên nhân:
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 so với năm 2005 giảm
166.793 triệu đồng (tương đương giảm 15,87%). Nhưng giá vốn hàng bán của năm
2006 so với năm 2005 giảm 128.641 triệu đồng , giảm 13,7%.
18
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-18-


Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex

 Chi phí bán hàng năm 2006 so với năm 2005 giảm 34.222 triệu đồng (tương
đương giảm 47,15%) do cước phí tàu, chi phí bán hàng và kí gửi của doanh nghiệp
giảm so với năm 2005.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 đã giảm được 7,6%
(doanh nghiệp tiết kiệm được 1.150 triệu đồng).
Thu nhập khác từ nhượng bán vật tư, bao bì, phế liệu, xử lý, kiểm
kê, thanh lý tài sản cố định, năm 2006 đạt 5.865 triệu đồng. Nhưng bù lại mức chi phí

khác là 4.857 triệu đồng, cho nên phần thu nhập khác của doanh nghiệp giảm 633 triệu
đồng (tương đương giảm 39,7%) so với năm 2005).
Năm 2007, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp chỉ đạt 4.414,5 triệu đồng giảm 925
triệu đồng ( giảm 17,32%) so với năm 2006. Trong đó:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 giảm 76.519 triệu đồng (giảm
8,6%). Mặc dù giá vốn hàng 2007 giảm 62.141 triệu đồng ( giảm 7,7%) so với năm
2006. Nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng 1.837 triệu đồng (tương
đương tăng 13,11%) so với năm 2006. Nguyên nhân trong năm 2007, doanh nghiệp
đang tiến hành mở rộng them xưởng chế biến cá nên phải chi them chi phí quản lý.
Chính vì vậy đã làm cho chi phí quản lý của doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm
2006.

 Tóm lại: mặc dù lợi nhuận của doanh nghiệp từ năm 2005 – 2007 giảm nhưng tỷ
suất lợi nhuận của doanh nghiệp qua ba năm có xu hướng tăng,chứng tỏ doanh nghiệp
đã khai thác có hiệu quả về lao động , cơ sơ vật chất…trong ba năm gần đây.

19
GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương

-19-



×