Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Lập kế hoạch chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của xí nghiệp vận tải đờng sắt
Hà Thái năm 2010
==o0o==
3.1.lập kế hoạch chi phí sản xuất
3 .1.1- Cơ sở lý luận chung về công tác kế hoạch :
3.1.1.1- Vai trò của kế hoạch trong nền kinh tế thị trờng theo định hớng
Xã Hội Chủ Nghĩa .
Tất cả các định hớng của cấp trên đều có định hớng nhằm đa đất nớc đứng
vững trong nền kinh tế thị trờng
Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải trong nền kinh tế thị
trờng là :
+ Hoạt động của các doanh nghiệp có mục tiêu là lợi nhuận nhng có sự
can thiệp của nhà nớc hớng cho các doanh nghiệp vào mục tiêu chung là phục
vụ phát triển nền kinh tế xã hội của đất nớc trong mỗi thời kỳ. Sự can thiệp của
nhà nớc thể hiện ở chỗ cho phép hoạt động của các doanh nghiệp ở những lĩnh
vực nhất định. Nhà nớc còn can thiệp vào giá cớc vận tải .
+ Kế hoạch hoá tức là kích thích nền kinh tế phát triển nhng vẫn đảm bảo
định hớng chung đó chính là vai trò của kế hoạch hoá .
3.1.1.2 - Nhiệm vụ kế hoạch hoá trong nền kinh tế thị trờng có sự điều
tiết của nhà nớc
Các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh thể hiện ở chỗ:
1
Trờng Đại học GTVT
1
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ Các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm, tự cân đối phát triển sản
xuất , tự tìm kiếm thị trờng, tự lập trong kinh doanh.
+ Tự do kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính, có quyền tự tìm nguồn
vốn đầu t phát triển .
+ Tự phân phối thu nhập : tức là đảm bảo yêu cầu mở rộng sản xuất, cải
thiện đời sống sau khi đã nộp đủ thuế và các nghĩa vụ với nhà nớc .
+ Tự quản : Có quyền hạn và trách nhiệm tự quản lý trong khuôn khổ
pháp luật của nhà nớc .
* Đối với nhà n ớc có vai trò quản lý các doanh nghiệp cụ thể :
+ Xác định hớng kinh doanh cơ bản cho các doanh nghiệp quốc doanh
+ Tuyển chọn và bổ nhiệm giám đốc hoặc cử ngời tham gia vào hội đồng
quản trị
+ Cấp vốn ban đầu và vốn đầu t phát triển từ ngân sách cho cơ sở hạ tầng,
định hớng huy động vốn từ các nguồn vốn khác .
+ Kiểm soát hoạt động các doanh nghiệp, chủ yếu là trong lĩnh vực tài
chính.
* Công tác kế hoạch hoá chia ra hai cấp :
+ Cấp 1: Cấp kế hoạch hoá quốc dân, bao gồm kế hoạch cấp nhà nớc,
trung ơng, tỉnh, thành phố.
+ Cấp 2: Cấp kế hoạch hoá cơ sở sử dụng trong các doanh nghiệp
3.1.1. 3 - Nguyên tắc và phơng pháp lập kế hoạch
1 - Nguyên tắc lập .
Trớc khi lập kế hoạch phải xác định phải làm gì, làm nh thế nào, làm khi
nào và làm cho ai ? Từ quan điểm này nguyên tắc lập kế hoạch cụ thể nh sau :
+ Phải xác định đóng góp vào việc thực hiện các mục đích và mục tiêu.
2
Trờng Đại học GTVT
2
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ Phải xác định đợc các mục tiêu có ý nghĩa đối với mọi ngời. Mục tiêu
phải rõ ràng có thể đạt, có thể hành động đợc và xác đáng.
+ Phải xác định đợc các tiền đề nh loại thị trờng, số lợng , sản phẩm , giá
thành , đơn giá tiền lơng khi lập kế hoạch .
+ Phải xác định các yếu tố hạn chế, chỉ khi nào tìm ra và giải quyết đợc
các yếu tố cản trở chính đối với chơng trình mục tiêu thì lúc đó mới tìm ra ph-
ơng án tốt nhất cho chơng trình hoạt động .
+ Nguyên tắc cam kết : lập kế hoạch có hợp lý, có lợi không, phải đa ra
một thời kỳ kế hoạch lâu dài để thu vốn .
+ Nguyên tắc linh hoạt trong xây dựng kế hoạch : Nhằm tạo dựng cho kế
hoạch một khẳ năng thay đổi phơng hớng nhằm tránh các trờng hợp rủi ro làm
thiệt hại kinh tế .
2 - Ph ơng pháp lập kế hoạch .
Để lập kế hoạch ngời ta sử dụng các phơng pháp sau :
+ Phơng pháp tiếp cận hợp lý: trên cơ sở các tiền đề có sẵn chúng ta xây
dựng các mục tiêu theo thời gian .
+ Phơng pháp cân đối: So sánh giữa cung và cầu sản xuất và tiêu thụ , khả
năng tiền vốn , từ đó xác định các khả năng định lợng trong kế hoạch .
+ Phơng pháp hồi quy phân tích .
+ Phơng pháp mô hình đàn hồi.
+ Phơng pháp mô phỏng
+ Phơng pháp kịch bản kinh tế
3.1.1 .4 - Các căn cứ khi lập kế hoạch
* Căn cứ lập kế hoạch bao gồm :
+ Các văn bản hớng dẫn lập kế hoạch của nhà nớc và của ngành .
+ Tình hình tăng trởng và phát triển xã hội .
+ Căn cứ vào công tác điều tra kinh tế cũng nh các ký kết các hợp đồng
vận tải
3
Trờng Đại học GTVT
3
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ Căn cứ vào thị trờng vận tải vấn đề cạnh tranh của các doanh nghiệp vận
tải trong vùng thu hút .
+ Tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kỳ kế hoạch trớc và khả năng thực
hiện trong kỳ này .
3.1.1.5 - Công tác lập kế hoạch ngành vận tải Đờng Sắt
Cũng nh mọi ngành sản xuất vật chất khác trong xã hội, để làm tốt công
việc trong lĩnh vực sản xuất, quản lý đòi hỏi ngành đờng sắt cũng phải lập kế
hoạch và thực hiện nó. Trớc kia ngành đờng sắt còn chiếm vị trí độc tôn trong
vận chuyển hàng hoá, hành khách nhng ngày nay vị trí đó không còn nữa.
Ngành đờng sắt phải cạnh tranh với các ngành vận tải khác nh vận tải đờng bộ,
đờng thuỷ, hàng không .
Điều này buộc các nhà lập kế hoạch trong vận tải đờng sắt phải có cách
nhìn nhận mới , nghĩa là kế hoạch vận tải , kế hoạch nhiệm vụ sản xuất mà
Công ty giao xuống cho các XNTV, Xí nghiệp phải xây dựng khoa học, phù hợp
với tình hình thực tế của các đơn vị. Bằng những phơng pháp toán học dự đoán
một cách sát sao về nhu cầu vận chuyển hàng hoá , hành khách của xã hội .
ở các đơn vị kinh tế cơ sở ngành vận tải đờng sắt, kế hoạch đợc lập ấn
định theo thời gian nh tháng, quý, năm .
Trong phạm vi đề tài này để xác định đợc đơn giá tiền lơng cũng nh giá
thành sản phẩm công đoạn của XNVT ĐS Hà Thái năm 2010 thì ta phải xây
dựng kế hoạch chi phí sản xuất của xí nghiệp .
* Kế hoạch chi phí các đơn vị cơ sở ngành vận tải đ ờng sắt nói chung
cũng nh xí nghiệp nói riêng bao gồm :
+ Kế hoạch sản lợng
+ Kế hoạch lao động tiền lơng
+ Kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
Khi tính toán phải dựa trên những định mức tiên tiến về sử dụng lao động
thiết bị. Trong kế hoạch thờng xuyên xem xét nâng cao năng suất lao động và
4
Trờng Đại học GTVT
4
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
giảm giá thành vận chuyển. Để làm đợc điều này xí nghiệp phải đề ra nhiệm vụ
giảm định mức chi phí để hạ giá thành vận chuyển .
* Khi lập kế hoạch ng ời ta sử dụng 3 loại định mức :
+ Định mức sản lợng
+ Định mức thời gian
+ Định mức tiêu hao vật t
3.1.1.6 - Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch trong ngành vận tải Đờng Sắt
Toàn bộ kế hoạch của các đơn vị cơ sở ngành đờng sắt đợc thể hiện qua
hệ thống chỉ tiêu của nó. Thông qua nó để thể hiện cho từng bộ phận từng đơn
vị, đồng thời qua hệ thống chỉ tiêu này để đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch.
* Hệ thống này phân ra làm hai loại chất l ợng và số l ợng
+ Chỉ tiêu chất lợng là những chỉ tiêu thể hiện tình hình sử dụng thiết bị tốt
hay xấu , chất lợng công tác vận tải ra sao.
+ Chỉ tiêu số lợng là bộ phận cơ bản nhất của hệ thống chỉ tiêu, nó là những
chỉ tiêu quy mô, khối lợng công tác của bộ phận cũng nh tiêu hao lao động
về nhân lực thiết bị .
Hai loại chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với nhau, chỉ tiêu số lợng biểu
hiện sự thay đổi về quy mô sản xuất, tăng giảm số lợng ra làm sao, chỉ tiêu
chất lợng biểu hiện sự biến đổi về mặt lợng .
* Một số yêu cầu đối với hệ thống chỉ tiêu :
+ Nó phải thể hiện mọi mặt lao động của các đơn vị trong quá trình sản
xuất
+ Các chỉ tiêu phải so sánh đợc với nhau nhất là cách tính toán
+ Phải thể hiện phân cấp quản lý
+ Phải thể hiện đờng lối chính sách của nhà nớc
+ Phải đợc mở rộng dần theo mức độ quản lý ngày càng đợc hoàn thiện
3.1.2 - Kế hoạch sản lợng và chỉ tiêu thanh toán
5
Trờng Đại học GTVT
5
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Xí nghiệp vận tải Đờng sắt Hà Thái trực thuộc Công ty vận tải hàng hoá
Đờng Sắt, xuất phát từ đặc điểm vị trí, vai trò, nhiệm vụ cũng nh tình hình trang
thiết bị kho bãi, khả năng công tác của xí nghiệp , căn cứ vào hợp đồng đã ký
kết với chủ hàng, các luồng hàng, luồng khách đang có, tình hình thực hiện
khối lợng công tác của xí nghiệp năm 2009 và biến động của kỳ kế hoạch đã
làm tăng giảm khối lợng công tác, chúng tôi xây dựng kế hoạch năm 2010 của
Xí nghiệp vận tải Đờng sắt Hà Thái dựa vào biểu đồ do Công ty vận tải hàng
hoá Đờng Sắt lập .
Kế hoạch sản lợng và các chỉ tiêu thanh toán của Công ty vận tải hàng hoá
Đơng Sắt giao cho XNVT ĐS Hà Thái bao gồm :
a- Chỉ tiêu tấn xếp dỡ :
+ Tấn dỡ
+ Tấn xếp
b- Chỉ tiêu đoàn tầu đón tiễn
+ Căn cứ vào biểu luồng hàng xác định số xe lập đi các ga
+ Căn cứ vào số đoàn tầu có kế hoạch cắt móc tại ga xác định số xe cắt tại
ga
Từ hai căn cứ đó Công ty vận tải hàng hoá ĐS xác định và giao chỉ tiêu
này cho xí nghiệp năm 2010 là :
c -Chỉ tiêu hành khách , hành lý lên tầu
+ Hành khách lên tầu
+ Hành lý lên tầu
d- Chỉ tiêu doanh thu
+ Doanh thu hành khách cộng hành lý: Căn cứ vào chỉ tiêu hành khách và
hành lý lên tầu, hành trình bình quân một hành khách, xuất thu một HK -
Km xác định đợc doanh thu HK + HL của ga năm 2010 .
+ Doanh thu hàng hoá :
Căn cứ vào số tấn xếp kỳ kế hoạch, suất thu bình quân 1 T- Km kỳ kế hoạch
xác định doanh thu hàng hoá năm 2010 là : Tổng doanh thu bao gồm doanh
thu hành khách, hành lý, hàng hoá trong năm 2010.
6
Trờng Đại học GTVT
6
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
3.1.3 -Lập kế hoạch chi phí sản xuất xí nghiệp vận tải đờng sắt Hà
Thái năm 2010
3.1.3.1 - Công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất:
- Kế hoạch chi phí sản xuất là một bộ phận quan trọng của việc lập kế
hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính của ngành đờng sắt nói chung và của các xí
nghiệp thành viên nói riêng.
Nhiệm vụ của việc lập kế hoạch là phải đảm bảo đủ chi phí cho các hoạt
động sản xuất của ga một cách chính xác đầy đủ, khoa học và có hiệu quả nhất.
Thông qua kế hoạch chi phí sản xuất, ta xác định đợc chi phí sản xuất của xí
nghiệp. Kế hoạch này cũng phản ánh toàn bộ những tiêu hao lao động, vật t
thiết bị của xí nghiệp trong kỳ kế hoach.
- Kế hoạch chi phí sản xuất đợc trên cơ sở.
+ Kế hoạch sản lợng vận tải.
+ Kế hoạch lao động tiền lơng.
+ Hệ thống định mức tiêu hao vật t, thiết bị và đơn giá.
+Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh kỳ trớc và cùng kỳ
năm trớc.
- Kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh sản xuất đợc lập theo Qui định
về công tác xây dựng và quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải của
Tổng công ty Đờng sắt Việt Nam. từ qui định về công tác xây dựng và quản lý
kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải, ta xác định đợc hệ thống các khoản mục
chi của hệ ga và các XNTV nói chung và XNVT ĐS Hà Thái nói riêng trong hệ
thống 56 KMC của ngành.
3.1.3.2 -Hệ thống các khoản mục chi của XNVT ĐS Hà Thái :
7
Trờng Đại học GTVT
7
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Xuất phát từ đặc điểm, vai trò, vị trí và nhiệm vụ cũng nh trang thiết bị
của XNVT ĐS Hà Thái , kế hoạch chi phí sản xuất tài chính của XNVT ĐS Hà
Thái đợc lập theo những khoản mục chi sau:
Phần A: Là phần chi phí trực tiếp cho sản xuất của xí nghiệp
Gồm 7KMC (từ KMC 01 đến KMC 14).
KMC 01: Công tác đón gửi tàu.
KMC 02: Công tác dồn tầu.
KMC 03: Công tác hàng hoá
KMC 04: Công tác phục vụ hành khách + hành lý.
KMC 05: Công tác tiếp thị
Phần B: Chi cho phục vụ sản xuất của ga
KMC 23: Duy tu các thiết bị
KMC 24: Phơng tiện vận chuyển nội bộ
KMC 25: Nhiên liệu phục vụ sản xuất
KMC 26: Điện phục vụ sản xuất
KMC 27: Bổ trợ phục vụ sản xuất
KMC 28: Gián tiếp công
KMC 29: Công tác quản lý sản xuất
KMC 30: Công tác y tế
KMC 31: Bảo hiểm y tế
KMC 32: Bảo hiểm xã hội
8
Trờng Đại học GTVT
8
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
KMC 33: Phí công đoàn
KMC 34: Chi chế độ cho CBCNV
KMC 35: Công tác đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ
KMC 36: Công tác thông tin, tuyên truyền
KMC 37: Phòng bão lũ, phòng hoả
KMC 38: Cải thiện điều kiện làm việc cho CBCNV.
KMC 39: Sáng kiến cải tiến kỹ thuật
KMC 52: Chi trả sử dụng đất
KMC 54: Chi trả công tác đoàn thể
KMC 55: Chi tiếp khách hội họp
Mỗi KMC tiêu hao bao gồm các yếu tố sau: Lơng, vật liệu, nhiên liệu,
chi khác, BHXH và dịch vụ mua ngoài. Việc xác định chi phí cho từng yếu tố
chi đợc xác định nh sau:
+ Chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp có tính chất lơng bao gồm lơng
cho các bộ phận: Chạy tầu, hoá vận, khách vận, quản lý, bổ trợ phục vụ sản
xuất, và gián tiếp công.
+ Tính = Định viên bộ phận x Mức lơng bình quân bộ phận x thời gian
kỳ kế hoạch x Ksp
+ Chi phí BHXH, BHYT và phí công đoàn gọi chung yếu tố chi này là
bảo hiểm và phí công đoàn.
+ BHXH tính = 15% quĩ lơng cấp bậc trong đơn vị (theo băn bản
332/LHI-KH ngày 13/03/1995).
9
Trờng Đại học GTVT
9
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ BHYT tính bằng 2% quĩ lơng cấp bậc trong đơn vị.
+ Phí công đoàn = 2% tổng quĩ lơng sản phẩm trong đơn vị.
* Chi phí nhiên liệu:
Bao gồm xăng, dầu, máy phát điện, chạy ô tô căn cứ vào số lợng phơng
tiện sử dụng trong kỳ kế hoạch để tính lợng tiêu hao x Đơn giá x Thời gian kỳ
kế hoạch.
* Chi phí vật liệu:
Bao gồm: Cờ, còi, đèn, biển báo, ấn chỉ, biển chức danh... xác định vào
số sản phẩm kế hoạch đợc giao, định mức tiêu hao vật liệu cho từng đơn vị sản
phẩm, sản phẩm mỗi loại, tình hình thực hiện kỳ trớc.
Đợc tính = Số lợng vật t theo yêu cầu từng loại trong kỳ kế hoạch x Đơn
giá từng loại vật liệu.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài (DVMN).
Bao gồm: điện phục vụ sản xuất, duy tu sửa chữa các phơng tiện sản
xuất, cớc phí điện thoại... trong đó lớn hơn cả là điện phục vụ sản xuất (dùng
chiếu sáng, phục vụ làm việc ở các phòng ban, phòng vé, quảng trờng...) đợc
xác định bằng định mức tiêu hao cho từng thiết bị để tính lợng tiêu hao cho 1
đơn vị thời gian x Đơn giá 1KWh x Thời gian kỳ kế hoạch.
-Ngoài ra trong chi dịch vụ mua ngoài còn phải nói đến trang thiết bị
đồng phục, bảo hộ lao động theo chức danh đợc tính bằng.
Định mức cho từng loại chức danh theo qui đinh x Số lao động từng loại
x Thời gian kỳ kế hoạch.
*Chi khác:
10
Trờng Đại học GTVT
10
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Bao gồm : Phục vụ nhà giao ban, chi phí dồn giải thể xe, sự cố, thuốc cấp
cứu phục vụ hành khách, tẩy uế kho, bãi, hoá trờng, chi chế độ cho ngời lao
động (chống nóng, nớc uống, ca 3...) công tác tiếp thị, công tác đào tạo....
Phần chi phí này đợc xác định trên cơ sở kinh nghiệm, tình hình thực
hiện kỳ trớc, kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch so với kỳ trớc.
3.1.3.3 Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp vận
tải đờng sắt Hà Thái năm 2010
Việc xây dựng chi tiết kế hoạch chi phí sản xuất của XNVT ĐS Hà Thái
năm 2010 theo từng yếu tố chi của từng khoản mục chi và đa vào bảng theo
mẫu đã có. Cuối cùng lập bảng tổng hợp chi phí cho xí nghiệp theo từng yếu tố
chi của từng khoản mục chi thuộc phần A và phần B. Quá trình lập kế hoạch chi
phí sản xuất đợc trình bầy trong bảng diễn giải chi phí sản xuất nh sau.
11
Trờng Đại học GTVT
11
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Kế hoạch Chi phí sản xuất của xnvt đs hà thái năm 2010
KM
C
Tên KMC
Yếu tố chi
Nội dung chi phí
Kinh phí
(đồng )
1 2 3 4 5
01
Công tác đón
g
ử
i
t
à
u
ở
g
a
Lơng
- Lơng bộ phận đón gửi tầu
5.867.290.000
Vật liệu
121.663.000
Trong đó
- Bóng đèn, kính đèn (06 bóng/ 01 ga/ 01 tháng x 17 ga x 500 đ x 04 quý) +
(04 kính/ 01 đèn x 2000 đ x 04 chiếc/ 01 ga x 17 ga x 04 quý)
2.788.000
12
Trờng Đại học GTVT
12
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
-Cờ còi (03 bộ / 01 ga x 17 ga x 4800đ) + (03 còi/ 01 ga x 17 ga x 4500đ) x 04
quý
1.897.200
-Đèn pin + pin (10000đx03 đèn/ 01 ga x 17 ga) + (3500đ/ 01 đôi pin x 4 đôi/
1ga/ 1 tháng x 17 ga)
2.992.000
-Bóng đèn ghi 2000 bóng x 3500đ/1bóng 7.000.000
-Pháo tàu 500 quả/năm (Cty Cung ứng VTĐS) x 25000đ/quả 12.500.000
-Vòng thẻ đờng các ga = 17 ga x 10 vòng/ 1 ga x 30000đ/vòng/năm
4.200.000
-Đèn tín hiệu pin sách tay 3 cái/ 1 ga x 17 ga x 46500đ/2 năm 1.185.750
-Dầu đèn phục vụ chạy tàu 20lit/ tháng x 17 ga x 10,000đ x 12 tháng 40,800,000
-ấn chỉ ga dọc đờng 12 ga x 100000 đ/tháng x 12 tháng
14.400.000
-ấn chỉ ga lập tàu 5 ga 150.000đ/ tháng x 12 tháng
9.000.000
- Chèn sắt
3.080.100
-Dàu lau ghi 5 lít/ ga/ tháng x 17 ga x 12000 đ x 12 tháng
12.240.000
-Biển phòng vệ
1.190.000
-Bàn chải vệ sinh ghi 45 chiếc/quý x 10000 đ x 4 quý
1.800.000
- Trang bị bổ sung nội thất, bảng biểu thay thế các loại bình quân 3.230.000
-Dụng cụ vệ sinh chuyên dùng 3.360.000
02
Công tác dồn Lơng
- Lơng bộ phận trởng dồn, móc nối
2.208.150.000
13
Trờng Đại học GTVT
13
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
02a
Ga dọc đờng Vật liệu
21.669.000
- Bóng, kính đèn (8 bóng/ ga/ tháng x 12 ga x 500 đồng x 4 quý) + (2 kính/
đèn/ ga x 12 ga x 2200đ x 4 qúy)
403.200
- Cờ còi các loại 1.987.200
- Đèn + pin (10000đ/ đèn x 3 đèn/ ga x 12 ga) +( 3500đ/ đôi pin x 3 đôi x 12
ga) x 4 qúy
1.944.000
-Đèn tín hiệu pin sách tay 6 cái/ ga x 12 ga x 46500đ/ năm 3.348.000
-Dầu hoả 3 lít/ đèn/ ga x 12 ga x 3 tháng x 4800 đ x 4 quý 7.257.000
-ấn chỉ biểu mẫu 12 ga x 30000đ/ tháng x 4 quý
1.440.000
-Dụng cụ chuyên dùng PV xếp dỡ HH x 4 quý 3.000.000
- Chèn tay phục vụ dồn (2 cái x 12 gã 60400đ)/ năm
1.449.600
-Biển phòng vệ khi dồn( 2 biển / ga x 12 ga x 35000đ/ biển)/ năm 840.000
02c
Ga có tác
nghiệp giải thể
lập tầu
Vật liệu 30.539.000
- Bóng đèn pin, đèn tay, kình đèn (12 bóng/ ga/ tháng x 5 ga x 500đ x 4 qúy)
+(4 kính/ đèn / ga x 5 ga x 2000đ x 4 quý)
280.000
- Cờ còi( 5 bộ / ga x 5 ga x 5500đ) + (6 còi/ ga x 5 ga x 6000đ) x 4 quý 1.270.000
- Đèn + pin (10000 đ/ đèn x 3 đèn x 5 ga) + (3500đ/ đôi x 6 đôi x 54 ga) x 4
1.020.000
14
Trờng Đại học GTVT
14
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
quý
- Đèn tín hiệu pin ác quy sách tay 6 cái / ga x 5 ga x 125500đ/ năm 3.765.000
- Bộ nạp ắc quy 650000 đ x 5 ga 3.250.000
- Dầu hoả 8 lit/ đèn x 3 đèn / ga x 5 ga x 10.000đ x 4 quý 14.400.000
- ấn chỉ biểu mẫu 5 ga x 80000đ/ tháng x 4 quý
1.600.000
- Chèn phục vụ đồn 2 cái x 5 ga x 60400đ/ năm 604.000
- dụng cụ chuyên dùng 1000000đ/ quý x 4 quý 4.000.000
- Biển phòng vệ 2 biển/ ga x 5 ga x 35000 đ/ biển/ năm
350.000
03
Công tác HH Lơng
- Bộ phận hóa vận
1.199.570.000
03a1
Ga dọc đờng Vật liệu 44.592.000
- ấn chỉ biểu mẫu 12 ga x 55000đ x 12 tháng
7.920.000
- Thép gia cố 12 ga x20000đ/ tháng x 12 tháng 2.880.000
- Dầu hoả 4 lít/ ga/ tháng x 12 ga x 12 tháng x 10.000đ 5.760.000
- Bổ sung nội thất bàn ghế bảng biểu 12.000.000
- Chì niêm phong
3.000.000
- Đèn pha chiếu sáng 6 ga x 1 bộ bóng x 1800000đ 10.800.000
- Đèn + pin (10000đ/ đèn x 3 đèn/ ga / 6 tháng x 12 ga) x 2 lần trang bị 1 năm 2.232.000
15
Trờng Đại học GTVT
15
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ (3500 đ/ đôi / tháng x 12 ga x 12 tháng)
03a3
Ga lập tàu Vật Liệu 43.880.000
- ấn chỉ biểu mẫu 5 ga x 130 000 đ x 12 tháng 7.800.000
- Máy đếm, kiểm tra tiền 4 ga có tác nghiệp HH nhiều x 2000.000
8.000.000
- Thép gia cố 5 ga x 65000/ tháng x 12 tháng 3.900.000
- Dầu hoả 6 lít/ ga/ tháng x 5 ga x 12 tháng x 10.000 đ
3.600.000
- Bổ sung nội thất bảng biểu 5 gã x 350.000đ/ quý x 4 quý
7.000.000
- Chì niêm phong
1.500.000
- Dụng cụ chuyên dùng ga lập tầu 500.000 đ/ qúy x 4 quý
2.000.000
- Đèn chiếu sấng bãi hàng 5 ga x 1 bộ x 1.800.000đ
9.000.000
- Đèn + pin ( 10000đ/ đèn x 3 đèn/ ga x 4 tháng x 5 ga) x 3 lần trang bị 1 năm
+ 3500đ/ đôi / tháng / ban SX x 3 ban x 5 ga x 12 tháng
1.080.000
04
Công tác HK-
HL ở ga
Lơng
Bộ phận khách vận
1.880.940.000
Vật liệu
66.800.000
- Dầu hoả 20 lit/ ga/ quý x 17 ga x 4 quý x 10.000 đ
13.600.000
- Máy đếm, kiểm tra tiền 4 ga có tác nghiệp HK nhiều x 2000.000đ
8.000.000
- Dụng cụ chuyên dùng công tác HK bình quân 1.400.000đ/ quý/ 17 ga
5.600.000
-ấn chỉ biểu mẫu bộ phận KV 75000đ/ tháng x 14 ga x 12 tháng
12.600.000
16
Trờng Đại học GTVT
16
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
-Đèn pin 40 chiếc x 10000đ/ chiếc, pin 40 đôi x 12 tháng x 3500đ
2.080.000
- Đèn chiếu sáng cửa ga 1900000đ x 3 ga
5.700.000
- Trang bị hòm th góp ý 26 hòm x 45000đ/ hòm
1.170.000
- Dây buộc tiền, phấn viết 25000đ/ tháng / ga x 17 ga x 12 tháng
5.100.000
- Bổ sung nội thất KV
7.000.000
- Bảng biểu phục vụ nhà ga văn hóa 17 ga x 350000đ
5.950.000
05
Công tác tiếp
thị
Chi khác
9.000.000
- Marketing tìm chân hàng mới 1.000.000 đ/ quý x 4 quý
4.000.000
- Giao dịch KH 1.000.000đ/ qúy x 4 qúy
4.000.000
- Chè nớc tiếp khách hàng ngày 1.000.000đ/ 4 qúy
1.000.000
23
Duy tu các
thiết bị
- Kế hoạch duy tu 2010,khấu hao TSCĐ
102.000.000
23a
Duy tu công
trình kiến trúc
Vât liêu
- Vật liệu cho duy tu sửa chữa
62.500.000
DVMN
- Thuê công nhân sửa chữa
27.000.000
- Thuê máy xây dựng và vận chuyển
20.000.000
17
Trờng Đại học GTVT
17
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
23b
Duy tu mạng
điện SX
Vật liệu
12.500.000
- Vật liệu cải tạo thờng xuyên mạng điện SX :3.125.000 đ/ quy x 4 quý
12.500.000
DVMN
- Ci tạo thờng xuyên mạng điện sản xuất :1.750.000đ /quy x 4 quý
7.000.000
23c
Duy tu máy
móc thiêt bị
Vật liệu
- Vật liệu thay thế máy móc thiết bị h hổng 3.750.000/ quy x 4 quý
15.000.000
DVMN
- Cải tạo thờng xuyên máy móc thiết bị : 2.000.000đ/quy x4 quý
8.000.000
24
PTVC nội bộ Vật liệu
- Phụ tùng ô tô thay thế 4 xe x 3.375.000đ/ quỹ 4 quý
13.500.000
DVMN
- Thuê ngoài sửa chữa ô tô bình quân 3.500.000đ/ quy x4 quý
14.000.000
Chi khác
26.100.000
- Phí cầu phà 4 xe x150.000đ/1ảtiệu chi phí nhiên liệu với xe con,
300.000đ/1 triệu chi phí nhiên liệu với xe to = 5.400.000đ/ năm
5.400.000
- Bảo hiểm xe ô tô 20.700.000đ
20.700.000
25
Nhiên liệu Nhiên liêụ
- Xăng ô tô đi công tác, kiểm tra
130.000.000
26
Điện phục vụ
sản xuất
DVMN
- Điện sản xuất
350.000.000
27
Bổ trợ phục vụ
sản xuất
Lơng
- Lơng nhân viên bổ trợ phục vụ sản xuất
461.950.000
18
Trờng Đại học GTVT
18
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Vât liêu
32 500.000
- Văn phòng phẩm ấn chỉ sổ sách : 3.500.000đ quý x 4 quý
14 000.000
- Bàn ghế, bảng biểu, dụng cụ bổ sung : 3.500.000 đ/ quý x4 quý
14 000.000
- Pin + đèn ( 10.000đ x 3 đèn) + ( 3.500đ x 3 pin x 12tháng), đèn bảo vệ
500.000
- Mua hộp mực máy Phô tô copy, máy in Ca non, máy fax 1 hộp
x1000000đ/quý x4 quý
4 000.000
DVMN
92.800.000
- Thuê ngoài xử lý rác thải+ vệ sinh môi trờng 18 ga trạm XN=47.200.000
đ/ năm
50.000.000
+ Cơ Quan XN : 1000000đ/ quý x 4 quý
4.000.000
+ 17 ga trực thuộc XN
43.200.000
- Trả tiền nớc phục vụ XN theo mức công ty giao 25.000.000/ năm trích
2000000 đ khu vực thiếu nớc
22.800.000
- Chi quảng cáo báo chí.
20.000.000
Chi khác
32 .000.000
- Vệ sinh công nghiệp theo mức công ty giao: 40.000.000 đồng tính 80%
- 4 ga hạng II + 2 ga hạng III = 16.000 000đồng/ năm
32.000.000
28
Gián tiếp công Lơng
- Lơng bộ phận gián tiếp công
781.790.000
19
Trờng Đại học GTVT
19
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
29
Quản lý sản
xuất
Lơng
- Lơng bộ phận quản lý sản xuất
473.860.000
Vật liệu
49.046.000
- Văn phòng phẩm sổ sách bút mựt 2.000.000 đ/ quý x 4 quý
8.000.000
- Máy móc trang thiết bị phục vụ SX 4.000.000 đ/ quý x 4 quý
16.000.000
- Bổ sung tủ hồ sơ bàn ghế làm việc 3.500.000đ/quý x 4 quý
14.000.000
- Cardtin mực in Laze 2 hộp x 450000 đ/hộp+ 2 cuộn mực máy Fax
400.000đ/quý x 4 quý
6.800.000
- Pin + đèn bảo vệ (10.000 x 3 đèn) + (3.500đ x3 đôi x 12 tháng)
246.000
- Các loại vật t phục vụ sản xuất 1.000.000 đ/ quý x 4 quý
4.000.000
DVMN
36.500.000
- Kinh phí sử dụng điện thoại tính theo mức 80% mức quy định
- thuê bao cớc điện thoại + Fâx cơ quan 3 máy điện thoại + 2 Fax
-1 máy x 400 000 đồng / tháng x 12 tháng
3.840.000
-1 máy x 300 000 / tháng x 12 tháng
2.880.000
- 1 máy 200 000 đ / tháng x 12 tháng
1 920 000
- 2 máy phòng thống kê, kế hoạch + 2 máy Fax 200 000đ/ tháng x 12 tháng
3.840.000
- Trả tiền thuê bao điện thoại di động 650 000đ / tháng x 12 tháng
6.240.000
20
Trờng Đại học GTVT
20