Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.21 KB, 34 trang )

Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thực trạng thu hút và sử dụng ODA
trong Nông nghiệp
2.1 qui trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA
Theo thông t số 06/2001/TT BKH, hớng dẫn thực hiện qui chế quản lý và
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ban hành kèm Nghị định số 17/2001/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ) thì việc tiếp nhận nguồn vốn ODA của
Chính phủ Việt Nam bao gồm những bớc sau:
2.1.1 Vận động, đàm phán ký kết điều ớc quốc tế khung về ODA
Quá trình vận động đàm phán bao gồm 3 nội dung chính sau:
Thứ nhất: Xây dựng danh mục chơng trình, dự án
Thứ hai: Vận động tài trợ
Thứ ba: Đàm phán, ký kết điều ớc quốc tế khung
Danh mục chơng trình, dự án u tiên vận động ODA (Tại hội trợ nhóm t vấn các nhà tài trợ-CG)
Chủ trì: Bộ KHĐT phối hợp với cơ quan chủ quản
Phối hợp vận động ODA ( Hội nghị điều phối ODA theo ngành. Hội nghị vận động ODA theo
lãnh thổ )
Đàm phán, ký kết điều ớc quốc tế khung về ODA
Chủ trì: Bộ KHĐT, UBNN tỉnh, thành phố. Phối hơp với VP Chính phủ, Bộ Ngoại giao, cơ quan
ngoại giao của Việt Nam tại nớc ngoài
Chủ trì: Bộ KHĐT phối hợp với Bộ tài chính, Bộ ngoại giao, Bộ t pháp, VP Chính phủ, kết hợp
với những qui định về việc ký kết và thc hiện pháp lệnh về ký kết và thực hiện điều ớc quốc tế
2.1.2 Chuẩn bị thẩm định phê duyệt nói chung ODA
Quá trình thẩm định, phê duyệt dự án nói chung có thể khái quát qua 8 bớc:
Yêu cầu lập văn kiện chơng trình, dự án ODA
Chủ đầu t thực hiện
1
1
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền




Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Kế hoạch chuẩn bị chơng trình dự án ODA
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chơng trình, dự án đầu t sử dụng vốn ODA
Báo cáo nghiên cứu khả thi chơng trình, dự án đầu t sử dụng vốn ODA
Văn kiện chơng trình, dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật
Thẩm định chung chơng trình, dự án ODA
Thẩm định chơng trình, dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật
Thủ trởng cơ quan ban hành quyết định thành lập Ban và chỉ định trởng Ban và một số lãnh đạo
chủ chốt của ban
Nội dung: Theo điều 14, nghị định 17NĐ-CP
Chuẩn bị: Ban chuẩn bị chơng trình, dự án ODA
Phê duyệt: Cơ quan quản lý hoặc chủ dự án
Nội dung: Theo điều 15 nghị định 17NĐ-CP và theo điều 23 nghị định 52NĐ- CP
Nội dung: Theo điều 16 nghị định 17NĐ-CP và theo điều 24 nghị định 52NĐ- CP
Nội dung: Theo điều 17 nghị định 17NĐ-CP
Cơ quan thẩm định : Theo điều 18 nghị định 17NĐ-CP
Cơ quan thẩm định : Theo điều 19 nghị định 17NĐ-CP
Thành lập ban chuẩn bị chong trình, dự án ODA
2.1.3 Đàm phán, ký kết điều ớc cụ thể về ODA
2.1.4 Quản lý thực hiện chơng trình ODA
Thực hiện theo điều 28 nghị định 17NĐ-CP bao gồm các công đoạn sau:
Xác định chủ dự án

Thanh lập ban quản lý chơng trình, dự án ODA
Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện chơng trình, dự án ODA
Vốn ứng trớc để thực hiện chơng trình, dự án ODA
Thuế đối với các chơng trình, dự án ODA
Giải phóng mặt bằng
Đấu thầu
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ xung nội dung chơng trình, dự án ODA
Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, quyết toán
2
2
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Cơ quan chủ quản quyết định thành lập
Cơ quan chủ quản phối hợp với bộ KHĐT, bộ Tài chính
Chủ chì: Bộ KHĐT, bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản
Thực hiện theo điều 28 nghị định 17NĐ_CP
Thực hiện theo điều 29 nghị định 17NĐ_CP
Thực hiện theo điều 30 nghị định 17NĐ_CP
Chủ trì: Bộ KHĐT, cơ quan chủ quản
Thực hiện theo điều 32 nghị định 17NĐ_CP
Theo quyết định thực hiện chơng trình dự án ODA của cơ quan có thẩm quyền

2.1.5 Theo dõi, đánh giá dự án
Công tác theo dõi, đánh giá dự án có một vị trí hết sức quan trọng, thu hút sự
tham gia của nhiều ngành, nhiều cấp đợc thực hiện chủ yếu thông qua các báo cáo:
Xử lý vi phạm chế độ báo cáo
Xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá chong trình, dự án ODA
2.2 tổng quan chung về thu hút và sử dụng oda
2.2.1 Thực trạng cam kết và giải ngân nguồn vốn ODA
3
3
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Tại các sở KHĐT các tỉnh thành phố và hoặc
các cơ quan đầu mối về quản lý các bộ
ngành
Chủ trì: Bộ KHĐT, cơ quan chủ quản
Báo cáo quí và năm ( theo phụ lục 8 thông t
06/TT-BKH )
Nơi gửi: Bộ KHĐT
Các loại báo cáo hàng tháng, qui, năm, kết
thúc dự án (theo phụ lục 4,5,6,7,9 thông t số
06/TT-BKH)
Nơi gửi: Cơ quan chủ quản, bộ tài chính, các
bộ ngành, UBND cấp tỉnh thành phố

Cơ quan chủ quản báo cáo
Ban quản lý dự án báo cáo tình
hình thực hiện chong trình, dự án
ODA
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Hiện nay Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ quan hệ hợp tác phát triển với 25
nhà tài trợ song phơng, 19 đối tác đa phơng và hơn 350 tổ chức phi Chính phủ nớc
ngoài (NGO). Từ năm 1993 đến nay, Việt Nam đã cộng tác với cộng đồng các nhà tài
trợ tổ chức thành công 10 Hội nghị nhóm t vấn tài trợ (Hội nghị CG) và đợc cộng
đồng tài trợ cam kết hỗ trợ nguồn vốn ODA với giá trị là 22,34 triệu USD.
[i]
Nhìn vào biều đồ sau ta sẽ thấy đợc tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA trong vòng 10 năm qua: Tổng nguồn vốn cam kết đạt 22.34 triệu USD với
11,098 triệu USD đợc giải ngân đạt 49,7% vốn cam kết.
Bảng 1: Cam kết và thực hiện ODA thời kỳ 1993-2002
Nm
Cam kt ODA
(Triu USD)
Thc hin ODA
(Triu USD)
Tng s 22.34 11.098
1993 1.810 413
1994 1.940 725
1995 2.260 737
1996 2.430 900
1997 2.400 1.000
1998 2.200 1.242
1999 2.210 1.350
2000 2.400 1.650

2001 2.400 1.500
2002 2.400 1.527
(Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu t)
Nguồn vốn cam kết tăng ổn định và đạt đợc sự khởi sắc vào những năm 1996-
1997. Tuy nhiên việc thu hút ODA năm 1998 có dấu hiệu chững lại đánh dấu bằng sự
giảm sút nguồn vốn cung cấp từ 2,4 tỷ USD năm 1997 xuống còn 2,2 tỷ USD năm
[i]
[i]
Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng ODA- trang web: mpi.gov.vn
4
4
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
1998 và mức 2,21 tỷ USD năm 1999. Tuy nhiên, gần đây do những nỗ lực của Việt
Nam trong việc hoàn thiện môi trờng pháp lý và áp dụng các chính sách, chiến lợc
thu hút ODA. Nguồn vốn cam kết đã tăng trở lại và duy trì ở mức ổn định khoảng 2,4
tỷ USD trong 3 năm gần đây.
Riêng về tình hình thực hiện các dự án ODA
Trong những năm đầu mới gia nhập cộng đồng quốc tế. Việt Nam hoàn toàn
cha có kinh nghiệm trong việc sử dụng nguồn vốn ODA. Do vậy tốc độ giải ngân
nguồn vốn này ở mức độ rất thấp chỉ đạt trên dới 30% trong 3 năm từ 1993 đến 1996.

Từ năm 1997 đến nay, tình hình giải ngân có những bớc tiến triển khá khích lệ,
chứng tỏ việc sử dụng nguồn vốn ODA đã ít nhiều có hiệu quả hơn. Kể từ năm 1998
tốc độ giải ngân nguồn vốn ODA đã đạt 56,5%. Tỷ lệ giải ngân đạt mức kỷ lục vào
năm 2000 với 1,65 triệu ODA đợc thực hiện bằng 68,8% vốn cam kết. Tuy nhiên,
mức độ giải ngân của Việt Nam nhìn chung vẫn còn thấp. Bình quân mỗi năm Việt
Nam chỉ sử dụng hơn 1tỷ USD từ vốn ODA trong khi phải đạt từ 1,5 đến 1,8 tỷ/năm
thì mới tơng xứng với tốc độ phát triển của nền kinh tế. Mức giải ngân các chơng
trình, dự án ODA của Việt Nam vẫn còn thấp. Nếu nh tỷ lệ giải ngân của các nhà tài
trợ Nhật Bản năm 2001-2002 tại khu vực châu á đạt bình quân 20%/năm thì tỷ lệ
giải ngân của các nhà tài trợ này tại Việt Nam chỉ đạt 9,8% và 7.2%. Tơng ứng, của
Ngân hàng Thế giới tại khu vực đạt 21%, tại Việt Nam chỉ đạt 12% và 15%; của
Ngân hàng phát triển châu á tại khu vực đạt 22,25% tại Việt Nam chỉ đạt 17% và
20,8%
[i]
2.2.2 Nguồn vốn ODA cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn đợc giải ngân
[i]
[i]
Bộ kế hoạch và đầu t-tổng quan về thu hút và sử dụng ODA
5
5
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A

Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
sơ đồ dới đây sẽ cho chúng ta thấy mối tơng quan giữa nguồn vốn ODA cho
vay và ODA viện trợ không hoàn lại đợc giải ngân trong khoảng 10 năm qua, từ đó
thấy đợc cơ cấu loại hình vốn mà các nhà tài trợ dành cho Việt Nam, cũng nh khả
năng hấp thụ nhứng nguồn vốn này của nền kinh tế.
Biểu 1: Mối tơng quan giữa ODA cho vay và ODA viện trợ không hoàn lại
[i]
Trong giai đoạn đầu, nguồn vốn ODA tiếp nhận chủ yếu là viện trợ không
hoàn lại. Đến giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam mở rộng quan hệ với các quốc gia,
các tổ chức trên thế giới thì khoản vốn ODA vay tín dụng tăng lên nhanh chóng,
trong khi ODA viện trợ không hoàn lại vẫn duy trì ở mức ổn định. Trong năm 2002
tổng nguồn vốn ODA đợc giải ngân là 1,527 triệu USD trong đó vốn vay là 1,207
triệu USD- nguồn vốn viện trợ là 320 triệu USD
[i]
[i]
Báo các của UNDP về tổng quan Viện trợ phát triển chính thức tại Việt Nam 2002+tình hình
dải ngân oda 2002-Bộ kế hoạch và đầu t
6
6
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam

Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
2.2.3 Phân bổ ODA theo lĩnh vực
Tình hình phân bổ ODA theo lĩnh vực sẽ đợc khái quá hoá qua biểu đồ dới
đây. Theo đó, sẽ cho ta thấy mối tơng quan giữa nguồn vốn ODA phân bổ vào các
lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế
Biểu 2: Phân bổ ODA theo lĩnh vực
Nguồn vốn ODA đã đợc tập chung, hỗ trợ cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội
trong đó Ngành giao thông vận tải đứng đầu về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA
chiếm tới 27,5% tổng nguồn vốn ODA thu hút. Tiếp theo là ngành năng lợng, một
ngành đòi hỏi cần nguồn vốn đầu t lớn với 24%. Ngành nông nghiệp đứng vị trí thứ 3
tơng đơng 12,74%
[i]
. Qua đây ta thấy đợc rằng, ODA thờng đợc sử dụng trong những
lĩnh vực đòi hỏi lợng vốn lớn, khả năng thu hồi vốn chậm, mức độ sinh lời thấp nhng
lại có tầm quan trọng chiến lợc đến sự phát triển kinh tế đất nớc.
2.3 Tình hình thu hút và sử dụng ODA trong nông
nghiệp từ năm 1991 đến nay
2.3.1 Tổng hợp ODA theo tình trạng dự án
[i]
[i]
Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng ODA thời kỳ 1993-2001
7
7
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1

A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Nếu xét về tình trạng của các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, ngời ta chia các
dự án thành 3 loại khác nhau:
Các dự án chuẩn bị thực hiện
Các dự án đang thực hiện
Các dự án đã kết thúc
Bảng 2 dới đây sẽ cho ta thấy đợc tổng quan về tình trạng các dự án trong
Nông nghiệp, từ đó so sánh đợc mối tơng quan về nguồn vốn ODA giữa các thời kỳ
8
8
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Bảng 2: Tổng hợp ODA trong Nông nghiệp theo tình trạng dự án
[i]
Tình
trạng
Số dự án
Vốn ODA

Vốn đối ứng
Tổng vốn tài trợ Không hoàn lại Vay
Chuẩn bị
63 1,723,700,334.00 516,257,004.00
1,207,443,330.0
0
280,345,000.0
0
Đang
thực hiện-
158 1,318,148,258.00 577,365,859.00 740,782,399.00
264,285,487.0
0
Kết thúc
176 682,334,303.41 304,314,012.41 378,020,291.00 30,270,779.00
Tổng
cộng
397 3,724,182,895.41
1,397,936,875.4
1
2,326,246,020.0
0
574,901,266.0
0
[i]
[i]
Số liệu tổng hợp từ Phòng ISG- Vụ hợp tác quốc tế - Bộ NN&PTNT
9
9
SV: Đỗ Thị Thu Hiền

SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp kể từ năm 1991 đến nay đã không ngừng
tăng lên cả về số lợng dự án cũng nh tổng số vốn cam kết. Tính cho đến tháng
10/2003 theo số liệu thờng xuyên cập nhật bởi Phòng ISG Vụ hợp tác quốc tế
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì: tổng sỗ dự án dành cho ngành đã lên
tới 397 dự án với tống số vốn cam kết đạt 3,72 tỷ USD, trong đó nguốn vỗn ODA tín
dụng đạt 2,32 tỷ USD (chiếm 62.4%), nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại đạt
1,4 tỷ USD (chiếm 37.6%).
Biểu 3: ODA theo hình thức viện trợ
Nguồn vốn tín dụng vẫn chiếm vị trí chủ đạo trong tổng số vốn ODA mà các
nhà tài trợ đã cam kết. Tuy nhiên so sánh với tình hình thu hút và sử dụng ODA của
toàn ngành kinh tế (84% vốn vay và 16% vốn viện trợ)
[i]
thì tỉ lệ vốn viện trợ trong
Nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá cao do ngành Nông nghiệp là ngành chiến lợc, đợc u
tiên hàng đầu trong chiến lợc phát triển kinh tế quốc gia.
[i]
[i]
Tổng quan viện trợ phát triển chính thức. Trang web của bộ KH&ĐT
10
10

SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Biểu 4: ODA theo tình trạng dự án
Nhìn vào Biểu 4 ta có thể hình dung một cách khái quát về tình hình thu hút
và sử dụng ODA trong vòng hơn 10 năm qua:
Sỗ dự án đã kết thúc là 176 dự án chiếm một sỗ lợng vốn tài trợ khiêm tốn là
hơn 682 triệu USD. Trong khi đó sỗ dự án đang thực hiện là 158 dự án - chiếm trên
1,3 tỷ USD, sỗ dự án chuẩn bị thực hiện là 63 dự án tơng dơng với tổng nguồn vốn
cam kết là 1,723 tỷ USD. Qua đây ta thấy nguồn vỗn ODA trong Nông nghiệp đã
không ngừng tăng lên với những dự án có qui mô ngày càng lớn và phạm vi ngày
càng rộng. Trong thời gian tới nguồn vốn ODA dành cho phát triển Nông nghiệp đã
đợc các nhà tài trợ cam kết thông qua các hội nghị tài trợ đạt trên 1,7 tỷ USD sẽ là
nguồn vốn cực kỳ quan trọng để hiện đại hoá ngành Nông nghiệp
Ngoài ra, trong cơ cấu nguồn vốn tài trợ thì tỷ trọng nguồn vỗn cho vay có xu
hớng ngày càng tăng lên:
Với những dự án đã kết thúc, thì vốn ODA viện trợ không hoàn lại chiếm tới
gần 45%. Với những dự án đang thực hiện nguồn vốn viện trợ không hoàn lại chiếm
xấp xỉ 44%. Trong khi đó với những dự án chuẩn bị thực hiện, nguồn vốn viện trợ
11
11
SV: Đỗ Thị Thu Hiền

SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
chỉ chiếm gần 30%. Sở dĩ có điều này là do vốn ODA cho vay đã tăng đáng kể trong
vòng vài năm trở lại đây.
12
12
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền


Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Thu hút và sử dụng ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam
2.3.2 Tổng hợp Viện trợ theo lĩnh vực
Khái niệm ODA trong Nông nghiệp ở đây phải đợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm các lĩnh vực thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. Bảng biểu sau đây sẽ cho chúng ta thấy đợc sự phân bổ nguồn vốn
ODA và trong các lính vực khác nhau.
Bảng 3: Phẩn bổ ODA theo lĩnh vực trong Nông nghiệp

[i]
Lĩnh vực
Số
dự
án
Không hoàn lại Vay Tổng tiền
Lâm nghiệp
1
12
648,703,926.00 218,973,445.00 867,677,371.00
Nông nghiệp
1
59
261,528,830.41 576,021,328.00 837,550,158.41
PT-NT Tổng hợp
5
9
166,454,217.00 253,242,380.00 419,696,597.00
Thuỷ lợi
6
7
321,249,902.00 1,278,008,877.00 1,599,258,779.00
[i]
[i]
Phòng ISG-Bộ NN&PTNT
13
13
SV: Đỗ Thị Thu Hiền
SV: Đỗ Thị Thu Hiền



Anh2-K38
Anh2-K38
1
A
A

×