Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

HOÀNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

HOÀNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.02.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Lê Văn Luyện
2. PGS.TS. Đinh Thị Diên Hồng

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án

Hoàng Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án .......................................................................... 10
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 11

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 11
6. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 12
7. Kết cấu luận án ...................................................................................................... 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................... 14
1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại .................... 14
1.1.1. Vài nét về ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 14
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 14
1.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................ 16
1.1.2. Thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 18
1.1.2.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ..................................... 18
1.1.2.2. Trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng thƣơng mại............................. 19
1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản ....................................................................................... 22
1.2. Quản trị thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại .............................................. 26
1.2.1. Khái niệm quản trị thanh khoản ...................................................................... 26
1.2.2. Sự cần thiết quản trị thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ........................ 28
1.2.3. Nội dung quản trị thanh khoản ........................................................................ 28
1.2.3.1. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản .................................................................. 28
1.2.3.2. Chính sách quản trị thanh khoản .................................................................. 30
1.2.3.3. Cơ chế điều hòa thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ........................... 30
1.2.3.4. Tổ chức bộ máy quản trị thanh khoản .......................................................... 34


1.2.3.5. Qui trình và thủ tục quản trị thanh khoản .................................................... 37
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị thanh khoản của ngân hàng thƣơng
mại..................................................................................................................... 54
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 54
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 55
1.3. Kinh nghiệm quản trị thanh khoản của một số ngân hàng và bài học cho
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ........................... 57

1.3.1. Một số tình huống trong quản trị thanh khoản của một số ngân hàng
thƣơng mại ........................................................................................................ 57
1.3.1.1. Tình huống tại Continental Illinois National Bank and Trust Company (năm
1984) .................................................................................................................. 58
1.3.1.2. Tình huống tại Northern Rock Bank (năm 2007) ........................................ 59
1.3.1.3. Tình huống tại Washington Mutual (năm 2008) .......................................... 60
1.3.1.4. Tình huống tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (năm 2003) ........... 61
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ................................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 65
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...... 66
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 ............................................ 66
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................ 66
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ........................................................................................................... 68
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 .............................................................. 69
2.2. Thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 .............................................................. 78
2.3. Thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 ............................................ 85


2.3.1. Một số đặc điểm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam có tác động đến quản trị thanh khoản .............................................. 85
2.3.2. Thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018.............................................. 86

2.3.2.1. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................ 86
2.3.2.2. Chính sách quản trị thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................... 88
2.3.2.3. Cơ chế điều hòa thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................ 90
2.3.2.4. Tổ chức bộ máy quản trị thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ........................................................................ 91
2.3.2.5. Quy trình quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................ 96
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 .................................. 107
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 107
2.4.1.1. Về chiến lƣợc quản trị thanh khoản ........................................................... 108
2.4.1.2. Về chính sách quản trị thanh khoản ........................................................... 108
2.4.1.3. Về mô hình cơ cấu tổ chức quản trị thanh khoản ...................................... 108
2.4.1.4. Về quy trình quản trị thanh khoản ............................................................. 108
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 109
2.4.2.1. Về chiến lƣợc quản trị thanh khoản ........................................................... 109
2.4.2.2. Về chính sách quản trị thanh khoản ........................................................... 109
2.4.2.3. Về tổ chức bộ máy quản trị thanh khoản ................................................... 110
2.4.2.4. Về quy trình quản trị thanh khoản ............................................................. 111
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 111
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 112
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................ 116


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆT NAM ..................................................................................................... 117
3.1. Định hƣớng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025 .......................................... 117
3.1.1. Định hƣớng phát triển ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đến năm 2025 ............ 117
3.1.2. Định hƣớng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025 .......................................... 118
3.2. Cơ hội, thách thức đối với quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian tới ....................... 120
3.2.1. Cơ hội ............................................................................................................ 120
3.2.2. Thách thức .................................................................................................. 121
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ...................................................................... 122
3.3.1. Tái cơ cấu bộ máy quản trị thanh khoản ....................................................... 122
3.3.2. Tổ chức thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung ........................................... 126
3.3.3. Sắp xếp và kiện toàn nhân sự phù hợp với tổ chức bộ máy quản trị
thanh khoản ..................................................................................................... 127
3.3.4. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ quản trị thanh khoản ............................... 129
3.3.5. Hoàn thiện các công cụ quản trị thanh khoản ............................................... 131
3.3.5.1. Sử dụng công cụ stress testing ................................................................... 131
3.3.5.2. Sử dụng công cụ phái sinh ......................................................................... 132
3.3.5.3. Hoàn thiện hệ thống công cụ hạn mức thanh khoản .................................. 133
3.3.5.4. Thiết lập và duy trì các mối quan hệ trên thị trƣờng .................................. 134
3.3.5.5. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro thanh khoản ............................... 136
3.3.6. Cải tiến phƣơng pháp đo lƣờng thanh khoản ................................................ 137
3.3.7. Nâng cao hiệu quả kiểm soát thanh khoản .................................................... 139
3.3.8. Nâng cao hiệu quả giám sát và báo cáo thanh khoản ................................... 140
3.3.8.1. Nâng cao hiệu quả giám sát thanh khoản ................................................... 140
3.3.8.2. Hoàn thiện hệ thống báo cáo thanh khoản ................................................. 141
3.3.9. Nâng cao công tác dự báo kinh tế vĩ mô ....................................................... 142
3.3.10. Nâng cao chất lƣợng tín dụng ..................................................................... 142



3.3.11. Nâng cao vị thế, uy tín của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam ....................................................................................... 144
3.3.11.1. Tăng vốn chủ sở hữu đảm bảo đủ vốn theo quy định của NHNN ........... 144
3.3.11.2. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng ........................................... 146
3.3.12. Gia tăng nguồn vốn huy động trung, dài hạn .............................................. 148
3.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 149
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ, các Bộ, ngành liên quan ................................ 149
3.4.1.1. Tạo lập môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định ............................ 149
3.4.1.2. Hoàn thiện, phát triển và lành mạnh hoá thị trƣờng tài chính.................... 150
3.4.1.3. Đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .............................................................................. 151
3.4.1.4. Phát triển thị trƣờng mua - bán nợ để xử lý nợ xấu của ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................... 152
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 152
3.4.2.1. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ ........................................ 152
3.4.2.2. Hoàn thiện khung pháp lý quản trị thanh khoản ngân hàng thƣơng mại .......... 154
3.4.2.3. Nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát các ngân hàng thƣơng mại ............ 155
3.4.2.4. Tăng cƣờng giám sát và xử lý vi phạm về tuân thủ chế độ thông tin
báo cáo của ngân hàng thƣơng mại................................................................. 156
3.4.2.5. Thận trọng trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông ............................ 157
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 158
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT

GIẢI NGHĨA

TẮT
ACB

ALCO

Agribank

ALM
BĐH
BIDV

CAR

FTP

Asia Commercial Joint Stock Bank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
The Asset/ Liability Committee of the Board
Ủy ban quản lý tài sản nợ - tài sản có
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Asset and liability management
Quản trị tài sản nợ - tài sản có
Ban điều hành
Bank for Investment and Development of Vietnam

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
The Capital Adequacy Ratio
Hệ số an toàn vốn
Funds Transfer Pricing
Định giá điều chuyển vốn nội bộ

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐTV

Hội đồng thành viên

HĐQT

Hội đồng quản trị
The Modernization of

IPCAS

Interbank payment and Customer

Accounting System
Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

KT – KSNB

Kiểm tra – Kiểm soát nội bộ


KtoNB

Kiểm toán nội bộ

LCR

Liquidity Coverage Ratio
Tỷ lệ bảo đảm thanh khoản


LDR

MIS

Loan to Deposit Ratio
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng tiền gửi
Management Information System
Hệ thống thông tin quản lý

NCS

Nghiên cứu sinh

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

NLP

NSFR

OMO

Net liquidity position
Trạng thái thanh khoản ròng
Net stable funding ratio
Tỷ lệ tài trợ ổn định ròng
Open market operations
Nghiệp vụ thị trƣờng mở


QTTK

Quản trị thanh khoản

QLRR

Quản lý rủi ro

Repo

ROA

ROE

Repurchase Agreement
Thỏa thuận mua lại
Return on Assets
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Return on Equity
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

RRLS

Rủi ro lãi suất

RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTK


Rủi ro thanh khoản

TCTD

Tổ chức tín dụng


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTTK

Trạng thái thanh khoản

TSN - TSC

Tài sản nợ - Tài sản có

UBQLRR

Ủy ban quản lý rủi ro

USD

Đô la Mỹ

VAMC


VCB

Vietinbank
VND

Vietnam asset management company
Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Việt Nam đồng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ:

Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của cơ chế quản lý vốn phân tán của
NHTM .................................................................................................... 31
Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động của cơ chế quản lý vốn tập trung ................... 33
của NHTM........................................................................................................ 33
Sơ đồ 1.3. Mô hình quản trị thanh khoản hiện đại của NHTM ....................... 35
Sơ đồ 2.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Agribank ............................................. 68
Sơ đồ 2.2. Cơ chế điều hòa thanh khoản theo cơ chế phân tán của
Agribank ................................................................................................ 91
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức QTTK tại Trụ sở chính của Agribank ................... 92
Sơ đồ 3.1. Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy QTTK tại Agribank ................. 124

Biểu đồ:


Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn huy động của Agribank giai đoạn 2013 –
2018 .......................................................................................................... 71
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng 1 theo nhóm khách hàng
của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 ........................................................ 72
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng 1 theo kỳ hạn của
Agribank giai đoạn 2013 - 2018 ............................................................... 73
Biểu đồ 2.4. Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản của Agribank giai đoạn
2013 - 2018 ............................................................................................... 74
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank và một số NHTM khác giai
đoạn 2013 - 2018 ...................................................................................... 75
Biểu đồ 2.6. Hệ số ROE của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn
2013 - 2018 ............................................................................................... 76
Biều đồ 2.7. Hệ số ROA của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn
2013 - 2018 ............................................................................................... 77


Biểu đồ 2.8. Chỉ số trạng thái tiền mặt của một số NHTM giai đoạn
2013 - 2018 ............................................................................................... 78
Biểu đồ 2.9. Chỉ số đầu tƣ chứng khoán của một số NHTM giai đoạn
2013 - 2018 ............................................................................................... 80
Biểu đồ 2.10. Chỉ số chứng khoán thanh khoản của một số NHTM giai
đoạn 2013 - 2018 ...................................................................................... 81
Biểu đồ 2.11. Tình hình vay nợ trên thị trƣờng tiền tệ của Agribank giai
đoạn 2013 - 2018 .................................................................................... 105


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ nghiêm trọng của các chỉ số cảnh bảo sớm ................................. 38
Bảng 1.2. Trạng thái thanh khoản ròng của NHTM ................................................. 45
Bảng 1.3. Trạng thái thanh khoản ròng trong một ngày cho các kịch bản

kinh tế khác nhau .............................................................................................. 46
Bảng 2.1. Một số chỉ số phản ánh quy mô hoạt động của Agribank giai
đoạn 2013 - 2018 .............................................................................................. 70
Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu vốn huy động thị trƣờng 1 của Agribank giai
đoạn 2013 - 2018 .............................................................................................. 72
Bảng 2.3. Tỷ lệ an toàn vốn của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn
2013 - 2018 ....................................................................................................... 74
Bảng 2.4. Tỷ lệ khả năng chi trả của một số NHTM giai đoạn 2013 - 2018 ........... 80
Bảng 2.5. Chỉ số năng lực cho vay của một số NHTM giai đoạn 2013 2018................................................................................................................... 82
Bảng 2.6. Tỷ lệ LDR của một số NHTM giai đoạn 2013 - 2018.............................. 83
Bảng 2.7. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của một số NHTM giai
đoạn 2013 - 2018 .............................................................................................. 84
Bảng2.8. Một số chỉ tiêu phản ánh mục tiêu chiến lƣợc QTTK và khẩu vị
RRTK của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 ..................................................... 87
Bảng 2.9. Các giới hạn thanh khoản của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 ............ 101
Bảng 2.10. Tình hình dự trữ sơ cấp, thứ cấp của Agribank giai đoạn 2013 2018................................................................................................................. 102
Bảng 2.11. Tình hình đầu tƣ và phát hành chứng khoán của Agribank giai
đoạn 2013 - 2018 ............................................................................................ 103
Bảng 2.12. Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh của Agribank giai đoạn
2013 - 2018 ..................................................................................................... 104
Bảng 2.13. Tình hình vay nợ trên thị trƣờng tiền tệ của Agribank giai đoạn
2013 - 2018 ..................................................................................................... 104


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng,
nguồn vốn chủ yếu là huy động từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với độ biến động
cao do phụ thuộc vào nhu cầu rút tiền của ngƣời gửi. Trong khi đó tài sản có lớn nhất
của NHTM là cho vay và đầu tƣ - những tài sản cón tính lỏng thấp, chỉ thu hồi đƣợc

khi đến hạn. Chính vì vậy, thanh khoản luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh
doanh của mỗi NHTM.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng dựa trên chữ tín và có tính hệ thống.
Thực tế từ các cuộc khủng hoảng ngân hàng trên thế giới nhƣ: khủng hoảng ngân hàng
Argentina năm 2001, khủng hoảng ngân hàng Nga năm 2004, khủng hoảng ngân hàng
Mỹ năm 2008 đã cho thấy sự sụp đổ ngân hàng có nguồn gốc sâu xa từ việc rút tiền ồ
ạt của khách hàng khi ngân hàng giảm/ mất uy tín. Khi một ngân hàng đổ vỡ thì có thể
trở thành hiệu ứng lây lan, đe dọa đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng và gây hậu
quả nặng nề đối với quốc gia. Do đó, QTTK luôn là vấn đề trọng tâm trong quản trị
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Tại Việt Nam, từ sau cuộc khủng hoảng ngân hàng Mỹ năm 2008, NHNN
càng chú trọng đến vấn đề thanh khoản và QTTK của các NHTM. NHNN đã ban
hành nhiều văn bản pháp lý về bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng với các quy định này ngày càng tiến bộ, tiếp cận hơn với thông lệ quốc tế. Về
phía các NHTM, nguồn vốn huy động từ tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng chi phối so
với phát hành giấy tờ có giá và đều cho phép khách hàng có thể rút trƣớc hạn. Tuy
nhiên, các NHTM vẫn gặp khó khăn trong huy động vốn do NHNN thực hiện chính
sách tiền tệ kiềm chế lạm phát, trong khi sức ép cho vay trung và dài hạn là rất lớn.
Bên cạnh đó, xu thế hội nhập và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 làm
cho môi trƣờng cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng gia tăng. Đứng trƣớc
những vấn đề đó, các nhà quản trị ngân hàng đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
QTTK và QTTK tại các NHTM Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực trong
những năm gần đây.

1


Agribank là một trong bốn NHTM lớn nhất Việt Nam và là ngân hàng chủ
yếu phục vụ lĩnh vực nông nghiệp nông thôn - lĩnh vực kinh tế chủ chốt của Việt
Nam, hoạt động kinh doanh của Agribank có tác động lớn đến hệ thống ngân hàng

và nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, giai đoạn 2013 - 2018, hoạt động kinh doanh
của Agribank bộc lộ nhiều yếu kém nhƣ: nợ xấu còn cao và tiềm ẩn, dƣ nợ tín dụng
còn chiếm tỷ trọng chi phối trong tổng tài sản; nhiều sai phạm trong quản trị điều
hành ở một số chi nhánh hoặc ở một số hoạt động của Agribank để lại hậu quả
nghiêm trọng về tài chính, mất lòng tin với khách hàng; hoạt động quản trị kinh
doanh nói chung, QTTK nói riêng chậm cải thiện đã tác động đến vấn đề thanh
khoản và RRTK tại Agribank. Vì vậy, QTTK tại Agribank đang là một trong những
vấn đề đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong những năm tới và
ngân hàng cần phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, thực hiện các giải pháp theo lộ
trình thích hợp nhằm hoàn thiện QTTK.
Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu trong nƣớc về vấn đề thanh
khoản, RRTK, quản trị RRTK của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và
Agribank nói riêng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu về QTTK tại
Agribank một cách toàn diện và có hệ thống.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa
cả về phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn trong QTTK tại Agribank hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến
QTTK của NHTM. Các công trình tập trung vào các vấn đề cơ bản nhƣ: thanh
khoản, RRTK, quản trị RRTK, quản lý thanh khoản của NHTM. Trong đó phải thể
kể đến những công trình nghiên cứu điển hình:
Nghiên cứu của Aspachs & cộng sự (2005) [58]: “Liquydity, Banking
Regulation and macroeconomics”; Nghiên cứu của Praet & Herzberg (2008) [72]:
“Market liquidity and banking liquidity: linkages, vulnerabilities and role of

2



disclosure”; Nghiên cứu của Rychtarik (2009) [73]: “Liquidity scenario analysis in
the Luxembourg banking sector” đã tập trung vào các tỷ số để đo lƣờng thanh
khoản là: (i) tài sản thanh khoản/ tổng tài sản, (ii) tài sản thanh khoản/ (tiền gửi +
vốn huy động ngắn hạn), (iii) khoản cho vay/ tổng tài sản, (iv) khoản cho vay / (tiền
gửi + nguồn vốn ngắn hạn). Các nghiên cứu này đã chỉ ra rằng các tỷ số (i), (ii) cao
thì khả năng thanh khoản của ngân hàng tốt và tỷ số (iii), (iv) cao thì khả năng
thanh khoản của ngân hàng yếu.
Nghiên cứu của Aspachs & cộng sự (2005) [58]: “Liquydity, Banking
Regulation and macroeconomics” và nghiên cứu của Valla & cộng sự (2006) [74]:
“Bank liquidity and financial stability” đều tập trung vào một số yếu tố nội tại và vĩ
mô ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng ở Anh. Trong đó, Aspachs
& cộng sự đã sử dụng dữ liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập theo quý,
trong giai đoạn 1985 - 2003. Các nghiên cứu này đều chỉ ra rằng thanh khoản ngân
hàng không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố khách quan bên ngoài mà điều quan trọng
là nó ảnh hƣởng bởi yếu tố bên trong ngân hàng, đặc biệt là các phản ứng của ngƣời
tham gia thị trƣờng khi đối mặt với sự không chắc chắn và thay đổi giá trị tài sản.
Nghiên cứu của Rudolf Duttweiler (2010) [40]: “Quản lý thanh khoản trong
ngân hàng” vào thời điểm đƣợc cho là cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng
nhất kể từ cuộc Đại suy thoái năm 1929. Điểm nổi bật của nghiên cứu là: (i) đƣa ra
các định nghĩa rõ ràng về thanh khoản, RRTK, trong đó giải thích cụ thể về 2 khía
cạnh thanh khoản mà ngân hàng cần đặc biệt quan tâm là thanh khoản tự nhiên và
thanh khoản nhân tạo; (ii) các yếu tố chi tiết của một chính sách thanh khoản; (iii)
nội dung quản lý thanh khoản về mặt định tính và định lƣợng. Về mặt định tính:
trình bày những yếu tố chủ chốt trong giới hạn trạng thái thanh khoản; định nghĩa
các yếu tố nhƣ nhƣợng quyền thƣơng mại, các khoản dự phòng an toàn, tài sản đang
chịu rủi ro, tài trợ ổn định và không ổn định và thảo luận về mối liên quan giữa các
yếu tố đó đến quản lý thanh khoản; đề xuất cụ thể đối với chính sách. Về mặt định
lƣợng: trình bày các phƣơng pháp toán học mới đƣợc đề xuất cho công tác quản lý
RRTK; đề xuất phƣơng pháp tiếp cận để xác định quy mô, cấu trúc của các khoản

dự phòng. Nghiên cứu đã đƣa ra kết luận đặc biệt quan trọng là việc đảm bảo và

3


quản lý thanh khoản ngân hàng có định hƣớng chiến lƣợc và cần đƣợc thực hiện từ
ban quản lý cấp cao. Chỉ có ở cấp quản lý đó mới có thể quyết định chính xác đƣợc
cần phải áp dụng biện pháp nào, đến mức độ nào với chi phí bao nhiêu, để có thể
ứng phó với bất kỳ tình huống nào đe dọa đến khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Nghiên cứu của Bonfim & Kim (2011) [65]: “Liquydity risk in banking: Is
there herding?”) thu thập dữ liệu từ Banscope giai đoạn 2002 - 2009 bao gồm cả
cuộc khủng hoảng và những năm trƣớc khủng hoảng để nghiên cứu tầm ảnh hƣởng
của các yếu tố nội tại và vĩ mô ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của các ngân
hàng ở châu Âu và Bắc Mỹ. Nghiên cứu này cho rằng các yếu tố bên ngoài là những
yếu tố hỗ trợ quan trọng cho khả năng thanh khoản và đồng thời nhấn mạnh tầm
quan trọng của các tổ chức tài chính trong việc giảm bớt RRTK.
Nghiên cứu của Vodova (2011) [75]: “Liquidity of Czech commercial banks
and its determinants” sử dụng dữ liệu từ giai đoạn 2001 - 2009 để xác định các yếu
tố quyết định thanh khoản của các NHTM Séc. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có
mối quan hệ đồng biến giữa khả năng thanh khoản ngân hàng với tỷ lệ vốn chủ sở
hữu, tỷ lệ nợ xấu và lãi suất liên ngân hàng và mối quan hệ nghịch biến của lãi suất
cho vay dài hạn, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh doanh và cuộc khủng hoảng tài chính
với thanh khoản ngân hàng.
Nghiên cứu của Imbierowicz & Rauch (2014) [68]: “The relationship
between liquidity risk and credit risk in banks” cung cấp bằng chứng tồn tại mối
quan hệ cùng chiều giữa RRTD và RRTK của ngân hàng trong suốt thời kỳ kinh tế
ổn định cũng nhƣ thời kỳ khủng hoảng.
2.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Những năm gần đây, vấn đề thanh khoản và QTTK của NHTM đƣợc coi là
những vấn đề “nóng” trên các diễn đàn khoa học trong nƣớc. Nhiều công trình

nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến QTTK tại NHTM ở Việt Nam đã đƣợc công
bố, trong đó có thể kể đến các công trình:
2.1.2.1. Bài viết đăng trên các Tạp chí chuyên ngành
Bài viết của ThS. Huỳnh Thị Hƣơng Thảo trên Tạp chí Khoa học & ứng
dụng số 14 - 15 năm 2011 [42]: “Giải pháp bảo đảm thanh khoản tại các ngân hàng

4


thương mại Việt Nam” khái quát tình hình khó khăn thanh khoản của các NHTM
Việt Nam từ 2008 - 2010, nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thanh khoản của NHTM
Trung Quốc, Mỹ, Australia. Từ đó đặt ra các vấn đề đối với việc bảo đảm thanh
khoản tại các NHTM Việt Nam.
Bài viết của TS. Lê Thị Tuyết Hoa trên Tạp chí ngân hàng số 17 tháng
9/2012 [49]: “Quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại trong giai
đoạn hiện nay” có 2 điểm nổi bật đó là: (i) Về mặt lý thuyết, đã trình bày rất cụ thể
các phƣơng pháp quản lý thanh khoản hiện đại; (ii) Về mặt thực tiễn, nghiên cứu chỉ
ra kể từ năm 2007 đến nay vấn đề thanh khoản của NHTM đã trở thành vấn đề nóng.
Do đó, các NHTM Việt Nam cần quan tâm nhiều hơn đến phƣơng pháp đo lƣờng
thanh khoản hiện đại. Bởi vì nó phù hợp với diễn biến thị trƣờng tiền tệ hiện nay.
Bài viết của ThS. Nguyễn Minh Sáng & Nguyễn Thị Thu Trang trên Tạp chí
ngân hàng số 13 tháng 7/2013[44]: “Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của
các ngân hàng thương mại Việt Nam” nghiên cứu về khả năng đáp ứng thanh khoản
của các NHTM Việt Nam theo mô hình IMF trƣớc nhu cầu rút tiền tăng lên đột biến
của khách hàng. Bài nghiên cứu đƣa ra 10 kịch bản căng thẳng thanh khoản và xem
xét sức chịu đựng của 34 NHTM Việt Nam trong từng kịch bản tại thời điểm cuối
năm 2011 và cập nhật cho 10 ngân hàng theo số liệu năm 2012. Kết quả cho thấy khả
năng đáp ứng thanh khoản của các NHTM Việt Nam tại thời điểm cuối năm 2011 vẫn
còn thấp và hơn một nửa các ngân hàng này cần sự giúp đỡ bên ngoài. Sang năm 2012,
tình hình thanh khoản của 10 ngân hàng nghiên cứu diễn biến tốt hơn.

Bài viết của PGS.TS Trƣơng Quang Thông & Phạm Minh Tiến trên tạp chí
Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 21 (414) tháng 11/2014 [36]: “Các nhân tố tác động
đến rủi ro thanh khoản - trường hợp các NHTMCP Việt Nam” sử dụng dữ liệu
nghiên cứu đƣợc thu thập và xử lý từ Báo cáo thƣờng niên của 29 NHTMCP Việt
Nam từ 2002 - 2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy RRTK ngân hàng không những
phụ thuộc vào các yếu tố bên trong hệ thống ngân hàng nhƣ tổng tài sản, quy mô
vay nợ và vốn tự có của ngân hàng mà còn chịu sự tác động bởi các điều kiện kinh
tế vĩ mô và chính sách kinh tế.
Bài viết của Võ Xuân Vinh & Mai Xuân Đức trên tạp chí Khoa học Đại học

5


quốc gia Hà Nội, tập 33, số 3 năm 2017 [57]: “Sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh
khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” nghiên cứu ảnh hƣởng của sở hữu
nƣớc ngoài đến RRTK của các NHTM giai đoạn 2009 – 2015 thông qua việc sử
dụng các phƣơng pháp hồi quy cho dữ liệu bảng với mẫu dữ liệu bao gồm 35
NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) Vai trò của cổ đông nƣớc ngoài
trong việc QTRRTK; (ii) RRTD và RRTK năm trƣớc có quan hệ cùng chiều với
RRTK của NHTM trong năm hiện tại. Vì vậy, NHTM cần có chính sách QTTK phù
hợp để có thể duy trì một giới hạn thanh khoản an toàn, có đối sách ứng phó kịp
thời khi ngân hàng đối mặt với sự thiếu hụt thanh khoản đột ngột và quan tâm đến
chính sách phòng ngừa RRTD; (iii) quy mô của ngân hàng có tác động ngƣợc chiều
đến RRTK của ngân hàng, khi quy mô tổng tài sản càng lớn thì vị thế thanh khoản
của ngân hàng càng cao và RRTK của ngân hàng sẽ giảm xuống.
Bài viết của TS. Đỗ Hoài Linh & ThS. Lại thị Thanh Loan trên tạp chí Tài
chính ngân hàng số 21 năm 2018 [48]: “Thanh khoản hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị” nghiên cứu về thanh khoản hệ thống các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2017, chỉ rõ 3 lần xảy ra căng thẳng thanh
khoản (lần 1 là năm 2008, lần 2 là tháng 12/2009 và lần 3 là từ tháng 10/2010 đến

tháng 1/2011) với diễn biến và tính chất khác biệt nhau. Nghiên cứu chỉ ra nguyên
nhân gây ra tình trạng RRTK của các NHTM trong giai đoạn 2006 - 2017 chủ yếu là
do các NHTM không đáp ứng đƣợc các yêu cầu về đảm bảo an toàn thanh khoản của
NHNN đƣa ra cũng nhƣ vấn đề về xử lý khủng hoảng thông tin liên quan đến uy tín,
ảnh hƣởng của Ban lãnh đạo NHTM. Nghiên cứu cũng đánh giá về hệ thống pháp lý
hiện nay về quản lý thanh khoản đƣợc NHNN ban hành. Trên cơ sở đó, các tác giả đã
đề xuất một số khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý, đối với các NHTM nhằm
khắc phục tình trạng căng thẳng thanh khoản của các NHTM Việt Nam.
2.1.2.2. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành
Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của TS. Tô Ngọc Hƣng (2007) [34]:
“Tăng cường năng lực quản lý rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam” xây dựng khung lý thuyết về quản trị RRTK, trong đó đƣa ra các phƣơng
pháp mới, hiện đại nhằm định lƣợng các rủi ro; phân tích thực trạng quản lý RRTK

6


trong hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn trƣớc 2007 thông qua một số chỉ số
thanh khoản của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cƣờng năng lực quản
lý RRTK ở NHTM Việt Nam trong những năm tới.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của ThS. Dƣơng Quốc Anh & nhóm
tác giả thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN Việt Nam (2012) [41]:
“Phương pháp luận đánh giá sức chịu đựng của tổ chức tín dụng trước các cú sốc
trên thị trường tài chính” cung cấp những khái niệm cơ bản, cách thực hiện, ứng
dụng của việc kiểm tra sức chịu đựng về thanh khoản và về các loại rủi ro khác
trong hoạt động ngân hàng.
2.1.2.3. Luận án Tiến sĩ kinh tế
Luận án Tiến sĩ kinh tế của Trịnh Hồng Hạnh (2015) [47]: “Giải pháp nâng
cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có tại Agribank” đã hệ thống hóa những
lý luận về ALM và chất lƣợng ALM của NHTM, làm rõ thực trạng ALM và chất

lƣợng ALM tại Agribank giai đoạn 2008 - 2014, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng ALM tại Agribank.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của Phan Thị Hoàng Yến (2016) [38]: “Quản trị tài
sản - nợ tại Vietinbank” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về ALM của NHTM, phân
tích và đánh giá thực trạng ALM tại Vietinbank dựa trên số liệu từ 2012 - 2014 và
thông tin về khảo sát về hoạt động ALM tại Vietinbank, đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cƣờng hoạt động ALM tại ngân hàng này.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Bảo Huyền (2015) [15]: “Rủi ro thanh
khoản tại các NHTM Việt Nam” đã hệ thống lý luận về quản lý RRTK của NHTM,
phân tích thực trạng RRTK tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015, trong đó
có khảo sát về mô hình tổ chức quản lý thanh khoản tại Agribank và đề xuất 2 nhóm
giải pháp mang tính lâu dài là phòng ngừa, hạn chế RRTK và nâng cao năng lực quản
lý thanh khoản tại các NHTM Việt Nam.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Hải Long (2017) [17]: “Quản trị rủi ro
thanh khoản tại Agribank” đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến quản
trị RRTK của NHTM trong bối cảnh hội nhập quốc tế và trong đó, đã tổng hợp
đƣợc mô hình quản trị RRTK hiện đại trong ngân hàng. Luận án đã phân tích thực

7


trạng quản trị RRTK tại Agribank giai đoạn 2009 - 2016 thông qua 8 chỉ số thanh
khoản của ngân hàng, đồng thời sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để lƣợng hóa RRTK
tại Agribank. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất 3 nhóm giải pháp đối với Agribank
là: nhóm giải pháp phòng ngừa RRTK, nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị
RRTK và nhóm giải pháp hỗ trợ.
Luận án Tiến sĩ kinh tế Phạm Thành Đạt (2017) [37]: “Quản lý rủi ro thanh
khoản ngân hàng thương mại của NHNN Việt Nam” đã tổng hợp các lý luận về
quản lý RRTK của NHTW trong nền kinh tế thị trƣờng, phân tích thực trạng quản
lý RRTK hệ thống NHTM của NHNN Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015. Trên cơ sở

đó, luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp góp phần nâng cao năng lực quản lý RRTK
của NHNN Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu
với nền kinh tế thế giới.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của Đàng Quang Vắng (2018) [13] : “Các nhân tố
ảnh hưởng đến thanh khoản của các NHTM Việt Nam” đã làm rõ hơn khái niệm
thanh khoản, hệ thống lại các lý thuyết thanh khoản trên thế giới; phân tích thực
trạng thanh khoản và phân tích mô tả các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản của
các NHTM Việt Nam qua số liệu tổng hợp giai đoạn 2005 - 2015 và thống kê mô tả.
Trên cơ sở đó, luận án xây dựng mô hình hồi quy động và sử dụng phƣơng pháp
ƣớc lƣợng GMM để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản ở mức giá trị
trung bình chung và phƣơng pháp hồi quy phân vị để đánh giá tác động của các
nhân tố đến thanh khoản tại các mức giá trị khác nhau. Kết quả là luận án đã đánh
giá tổng quát các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản của hai nhóm ngân hàng: (i)
Đối với nhóm ngân hàng quy mô tài sản lớn, những nhân tố tác động cùng chiều
đến thanh khoản gồm: nguồn tài trợ từ bên ngoài, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản,
dự phòng RRTD, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tổng tài sản bình phƣơng,
cung tiền; những nhân tố tác động ngƣợc chiều đến thanh khoản gồm: ngân hàng
niêm yết, tổng tài sản, tốc độ tăng trƣởng kinh tế và những nhân tố không ảnh
hƣởng đến thanh khoản gồm lạm phát, khủng hoảng tài chính; (ii) Đối với nhóm
ngân hàng quy mô tài sản nhỏ, những nhân tố tác động cùng chiều đến thanh khoản
gồm: vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, dự phòng RRTD, tỷ suất lợi nhuận trên vốn

8


chủ sở hữu, tổng tài sản, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lạm phát; những nhân tố tác
động ngƣợc chiều đến thanh khoản gồm: nguồn tài trợ từ bên ngoài, tổng tài sản
bình phƣơng, khủng hoảng tài chính và những nhân tố không ảnh hƣởng đến thanh
khoản gồm: ngân hàng niêm yết, cung tiền. Kết quả thực nghiệm đó là cơ sở để luận
án đƣa ra các hàm ý chính sách và giải pháp cho từng nhóm ngân hàng và từng nhân

tố ảnh hƣởng đến thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả QTTK tại ngân hàng.
Qua việc nghiên cứu nội dung của các công trình trên cho thấy:
Các công trình trên thế giới chủ yếu nghiên cứu các vấn đề: phương pháp đo
lường RRTK; các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của NHTM, trong đó
tập trung tới 2 nhóm yếu tố là kinh tế vĩ mô và nội tại ngân hàng; khảo sát, phân
tích thực trạng thanh khoản tại các ngân hàng Châu Âu và Bắc Mỹ.
Các công trình trong nước hầu hết nghiên cứu về RRTK và quản trị RRTK
của NHTM. Trong đó, một số vấn đề liên quan đến QTTK của NHTM đã được giải
quyết như: xây dựng khung lý thuyết về quản trị RRTK; đưa ra các phương pháp
mới, hiện đại nhằm định lượng thanh khoản, RRTK; Khảo sát và phân tích thực
trạng thanh khoản, thực trạng quản trị RRTK tại một NHTM cụ thể hoặc hệ thống
NHTM Việt Nam đến ngày 31/12/2017; Xây dựng hệ thống các giải pháp nhằm
quản trị RRTK tốt hơn.
2.2. “Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận án
Từ việc khảo sát các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án, các
khoảng trống chƣa đề cập bao gồm:
- Phần lớn các nghiên cứu trƣớc đây đều hƣớng vào quản trị RRTK. Chƣa có
những nghiên cứu tổng thể về cơ sở lý luận QTTK của NHTM, đặc biệt chƣa có
nghiên cứu nào làm rõ các vấn đề cơ bản của QTTK hiện đại: khái niệm QTTK,
chiến lƣợc QTTK và khẩu vị RRTK, các bƣớc cơ bản trong quy trình QTTK (nhận
diện, đo lƣờng, giám sát và kiểm soát thanh khoản).
- Hầu hết các công trình trong nƣớc mới chỉ nghiên cứu, khảo sát thanh
khoản, RRTK, quản trị RRTK tại các NHTM Việt Nam. Đối với Agribank, các
nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu nghiên cứu quản trị RRTK của Agribank với các
thông tin, số liệu, điều kiện của giai đoạn trƣớc năm 2017. Chƣa có những nghiên

9


cứu khảo sát, đánh giá QTTK tại NHTM Việt Nam, đặc biệt về QTTK tại Agribank

giai đoạn 2017 - 2018 để đề xuất các giải pháp hoàn thiện QTTK đến năm 2025.
Các “khoảng trống” trên đã gợi mở cho NCS những hƣớng nghiên cứu mới.
NCS mong muốn luận án “Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam” sẽ nghiên cứu thành công một số khoảng trống trên
và là luận án tiến sĩ đầu tiên nghiên cứu về cơ sở lý luận QTTK tại NHTM một cách
đầy đủ và có hệ thống.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các “khoảng trống” của các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án,
NCS xác định các câu hỏi nghiên cứu của luận án, bao gồm:
- Nội hàm “QTTK của NHTM” khác với nội hàm “quản trị RRTK của
NHTM” nhƣ thế nào?
- Thực trạng QTTK tại Agribank giai đoạn 2013 - 2018 nhƣ thế nào?
- Trong điều kiện hội nhập và cách mạng công nghiệp 4.0, QTTK tại
Agribank đối mặt với những cơ hội và những thách thức nào?
- Để phát triển an toàn và bền vững, Agribank cần thực hiện những giải pháp
QTTK nào đến năm 2025? điều kiện thực hiện giải pháp là gì?
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị QTTK tại Agribank đến
năm 2025 đảm bảo Agribank hoạt động hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững,
giữ vững vị trí NHTM hàng đầu Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu trên, các nhiệm vụ đặt ra cho nghiên cứu của luận án
bao gồm:
Thứ nhất, hệ thống hoá và làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận cơ bản về
thanh khoản và QTTK của NHTM.
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm xử lý các tình huống trong QTTK của một
số ngân hàng, qua đó rút ra bài học cho Agribank.
Thứ ba, đánh giá đúng thực trạng thanh khoản và QTTK tại Agribank trong
giai đoạn 2013 - 2018. Chỉ ra các kết quả đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong QTTK tại Agribank.


10


Thứ tư, đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện QTTK tại
Agribank đến năm 2025, bảo đảm hoạt động kinh doanh hiệu quả, phát triển ổn định
và bền vững.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: QTTK của NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận án nghiên cứu QTTK của NHTM, trong đó tập trung
chủ yếu vào vấn đề tổ chức và quy trình QTTK của NHTM.
+ Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu QTTK tại Agribank (không
bao gồm các công ty con, công ty liên doanh, liên kết của Agribank).
+ Về thời gian: Khảo sát, phân tích thực trạng QTTK tại Agribank giai đoạn
2013 - 2018. Giải pháp đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án sử dụng kết hợp một số phƣơng
pháp nghiên cứu khoa học:
Thứ nhất, trên nền tảng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, luận án sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thống kê: Luận án thu thập và thống kê dữ liệu liên quan đến
thanh khoản, QTTK trong giai đoạn 2013 - 2018 từ các báo cáo tài chính đã kiểm
toán và báo cáo thƣờng niên của Agribank, của các NHTM Việt Nam và báo cáo
của NHNN.
- Phƣơng pháp phân tích: Luận án thực hiện phân tích các tiêu chí định
lƣợng, phân tích định tính thực trạng thanh khoản và QTTK tại Agribank.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh các vấn đề nghiên cứu giữa các năm, giữa
Agribank với các NHTM khác.
- Các phƣơng pháp tƣ duy khoa học khác nhƣ quy nạp, diễn giải, tổng hợp…
Thứ hai, phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi

Do dữ liệu thứ cấp tại Agribank chƣa phản ánh đầy đủ thực trạng thanh
khoản và QTTK. Vì vậy, để làm rõ thực trạng ở chƣơng 2 và đề xuất giải pháp ở
chƣơng 3, NCS thu thập thêm dữ liệu sơ cấp về thanh khoản và QTTK tại Agribank
thông qua khảo sát bằng bảng hỏi.

11


×